Giáo án Đại số 7 - Tiết 11: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang

Giáo án Đại số 7 - Tiết 11: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Trình bày được thế nào là số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Viết một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn, nhận biết chu kì lập lại.

2. Kĩ năng

Kĩ năng tính toán, trình bày

3. Thái độ

Học sinh tích cực chủ động, tính toán cẩn thận.

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất

Năng lực chung:

- Năng lực ngôn ngữ: Thông qua các ví dụ hiểu được thế nào là số thập phân hữu hạn, vô hạn .

- Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm.

- Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.

Năng lực toán học:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: dựa vào dấu hiệu để nhận biết số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn. .

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết áp dụng kiến thức được học vào giải bài tập.

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS biết sử dụng máy tính cầm tay tính toán.

Về phẩm chất:

- Chăm chỉ, chú ý lắng nghe, đọc, vận dụng kiến thức vào thực hiện, làm bài tập.

- Yêu nước, trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn.

- Chuyên cần: Vận dụng kiến thức vừa học vào hoàn thành các bài tập.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Tính hứng thú, yêu Toán học.

II. Chuẩn bị

1. Giao viên: SGK

2. Học sinh: SGK, máy tính cầm tay ,vở

Xem trước bài “Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn”.

II. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học

3. Bài mới

 

docx 4 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 11: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/10/2021
TIẾT 11: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
- Trình bày được thế nào là số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Viết một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn, nhận biết chu kì lập lại.
2. Kĩ năng
Kĩ năng tính toán, trình bày
3. Thái độ 
Học sinh tích cực chủ động, tính toán cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất 
Năng lực chung:
- Năng lực ngôn ngữ: Thông qua các ví dụ hiểu được thế nào là số thập phân hữu hạn, vô hạn .
- Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm.
- Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
Năng lực toán học:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: dựa vào dấu hiệu để nhận biết số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn. .
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết áp dụng kiến thức được học vào giải bài tập.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS biết sử dụng máy tính cầm tay tính toán.
Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, chú ý lắng nghe, đọc, vận dụng kiến thức vào thực hiện, làm bài tập.
- Yêu nước, trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn.
- Chuyên cần: Vận dụng kiến thức vừa học vào hoàn thành các bài tập. 
- Tính chính xác, kiên trì.
- Tính hứng thú, yêu Toán học.
II. Chuẩn bị 
1. Giao viên: SGK
2. Học sinh: SGK, máy tính cầm tay ,vở
Xem trước bài “Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn”.
II. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học 
3. Bài mới 
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG ( 6ph)
+ Mục tiêu: 
- Ôn lại những tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
- Huy động vốn hiểu biết, kiến thức có sẵn của HS để chuẩn bị cho tiết học.
+ Nội dung hoạt động: 
Câu hỏi 1: Định nghĩa số hữu tỉ.
Câu hỏi 2: Viết các phân số ; ,dưới dạng số thập phân.
Giáo viên
Giáo viên
Giáo viên
Trình chiếu nội dung câu hỏi 1 và câu hỏi 2 lên máy.
Gọi 1 HS thực hiện yêu cầu.
Nhận xét và ghi điểm.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thực hiện.
HS theo dõi và nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa nếu cần.
Đáp án: 
= 0,2; =0,13; =0,15.
Đặt vấn đề: Qua 2 câu hỏi ở trên, các giá trị 0,2; 0,13; 0,15 còn được gọi là gì?
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn (12ph)
+Mục tiêu: 
Hs biết phân biệt các số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
+ Nội dung hoạt động: 
VD 1: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: và .
VD 2: Viết dưới dạng số thập phân
Giáo viên
Học sinh
Nội dung hoạt động
-Đã biết các phân số thập phân như ; . Có thể viết được dưới dạng số thập phân: 0,2 ; 0,13 Các số thập phân đó là số hữu tỉ.
Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
- Gv chiếu nội dung VD1
Y/c Hs đọc đề.
-Yêu cầu nêu cách làm.
- Vậy ngoài cách làm trên có bạn nào còn có cách làm khác?
- Nếu Hs phát hiện, gọi Hs trình bày.
Gv chiếu đề VD2 lên, gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu làm VD2 và cho biết nhận xét về phép chia này?
-Tương tự viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ, viết gọn.
- GV nhận xét, chốt nội dung phần 1.
-Nhắc lại định nghĩa:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0
-HS chia tử số cho mẫu số.
-2 HS thực hiện phép chia.
-2 HS trình bày cách làm khác (Viết dưới dạng phân số thập phân):
-1 HS tiến hành chia tử số cho mẫu số.
-NX: Phép chia không bao giờ chấm dứt, chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
-HS có thể dùng máy tính cá nhân để chia.
1.Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: 
*VD1: Viết và dưới dạng số thập phân
+Chia tử số cho mẫu số: SGK
+Viết dạng phân số thập phân:
Cách thực hiện khác:
 = = = = 0,15
 = = = 1,48
*VD 2: Viết dưới dạng số thập phân
= 0,4166 số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6, viết gọn là 0,41(6)
Tương tự:
 = 0,111 = 0,(1)
= 0,0101 = 0,(01)
 = -1,5454 = -1,(54)
Hoạt động 2.2: Nhận xét (15ph)
+Mục tiêu: 
Hs nắm vững các thao tác tính toán để phân biệt được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
+ Nội dung hoạt động: 
? SGK/33.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung hoạt động
-Yêu cầu nhận xét mẫu số chứa thừa số nguyên tố nào các phân số ở ví dụ 1 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ở VD 2 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, các phân số này đều ở dạng tối giản.
-GV thông báo người ta đã chứng minh được những điều HS nhận xét là đúng.
-Yêu cầu phát biểu lại nhận xét.
-Yêu cầu làm ? SGK/33.
-Yêu cầu cho biết những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số viết được dưới dạng vô hạn tuần hoàn.
-yêu cầu viết dưới dạng thập phân.
-Thông báo nhận xét thứ hai
-Yêu cầu đọc kết luận cuối cùng.
-Cá nhân phân tích các mẫu số ra thừa số nguyên tố.
-HS đọc nhận xét SGK.
-Đánh dấu nhận xét trong SGK
-1 HS cho biết: 
; ; ; = viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
; được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-HS đọc kết quả 
-Đọc nhận xét 2 và kết luận
2.Nhận xét:
* và có mẫu 20 =22.5
và 25 = 52 chỉ chứa TSNT 2 và 5.
* mẫu 12 = 22.3 có chứa TSNT 2 và 3
*NX 1: SGK
*?: 
;;;= ;; .
 = 0,25 ; = 0,26 ;
 = -0,136 ; == 0,5;
 = -0,8(3) ; = 0,2(4)
*NX 2 ngược lại: SGK
 0,(4) = 0,(1).4 = . 4 = 
0,(3) = 0,(1).3 = . 3 = 
0,(25) = 0,(01).25 = . 25 = 
*Kết luận: SGK
HĐ 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (10ph)
Mục tiêu: 
Áp dụng các nội dung bài học vào giải bài toán cụ thể.
Nội dung: 
Bài tập 65, 66/34 SGK
GV
HS
Nội dung
Yêu cầu hs làm bài.
Bài tập 65, 66/34 SGK
Cho hs đọc đầu bài toán
Yêu cầu hs giải thích và 4 hs thực hiện
Nhận xét bổ sung cho hs
Đọc bài và làm bài
Nhận xét bài của bạn
Bài tập 65/34 SGK
Áp dụng nhận xét trong sgk
Ta xét các mẫu của các phân số.
8=23 chỉ có ước nguyên tố là 2
 được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
=0,375
+ 5 chỉ có ước nguyên tố là 5
=> viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.=-1,4
Tương tự có 
Bài tập 66/34 SGK
 6=2.3 có ước nguyên tố 3 (khác 2 và 5
viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.=0,1(6)
Tương tự
GIAO VIỆC VỀ NHÀ (2ph)
Mục tiêu: 
- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
Nội dung: 
- BTVN: 67, 68, 69, 70, 71 trang 34, 35 SGK.
GV
HS
Nội dung
Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- BTVN: 67, 68, 70 trang 34, 35 SGK. 
Ghi nội dung bài tập
Lắng nghe hướng dẫn, về nhà thực hiện.
+ Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_7_tiet_11_so_thap_phan_huu_han_so_thap_phan_v.docx