Giáo án Đại số 7 - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm về gía trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Học sinh biết cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
- Giải được các bài tập vận dụng.
2. Kĩ năng
Kĩ năng tính toán, trình bày
3. Thái độ
Học sinh tích cực chủ động, tính toán cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
Năng lực chung:
- Năng lực ngôn ngữ: dựa vào định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên để phát biểu chính xác định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, biết sử dụng ngôn ngữ toán học vào đời sống, làm các bài toán thực tế.
- Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm.
- Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
Năng lực toán học:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: dựa vào quy tắc cộng trừ, nhân chia các số nguyên để cộng trừ nhân chia số thập phân.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết áp dụng kiến thức đã học vào làm bài tập, làm các bài toán thực tế, bài toán tính nhanh.
Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, chú ý lắng nghe, đọc, vận dụng kiến thức vào thực hiện, làm bài tập.
- Yêu nước, trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn.
- Chuyên cần: Vận dụng kiến thức vừa học vào hoàn thành các bài tập.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Tính hứng thú, yêu Toán học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài theo yêu cầu đã giao ở tiết trước, nháp
Ngày soạn: 6/9/2021 TIẾT 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm về gía trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Học sinh biết cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Giải được các bài tập vận dụng. 2. Kĩ năng Kĩ năng tính toán, trình bày 3. Thái độ Học sinh tích cực chủ động, tính toán cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất Năng lực chung: - Năng lực ngôn ngữ: dựa vào định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên để phát biểu chính xác định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, biết sử dụng ngôn ngữ toán học vào đời sống, làm các bài toán thực tế. - Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm. - Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể. Năng lực toán học: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: dựa vào quy tắc cộng trừ, nhân chia các số nguyên để cộng trừ nhân chia số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết áp dụng kiến thức đã học vào làm bài tập, làm các bài toán thực tế, bài toán tính nhanh. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, chú ý lắng nghe, đọc, vận dụng kiến thức vào thực hiện, làm bài tập. - Yêu nước, trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn. - Chuyên cần: Vận dụng kiến thức vừa học vào hoàn thành các bài tập. - Tính chính xác, kiên trì. - Tính hứng thú, yêu Toán học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài theo yêu cầu đã giao ở tiết trước, nháp III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p) Bài mới HĐ 1: KIỂM TRA BÀI CŨ – ĐẶT VẤN ĐỀ (8ph) + Mục tiêu: - Kích thích trí tò mò, khơi dậy hứng thú cho HS về nội dung sẽ được học. - Huy động vốn hiểu biết, kiến thức có sẵn của HS về khái niệm phân số đã học lớp 6 để chuẩn bị cho bài học mới. + Nội dung hoạt động: BT1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Áp dụng tìm: |15|; |-3|; |0|. BT2: Tìm x biết: |x| = 2. Giáo viên Học sinh Nội dung hoạt động - Đưa BT1, BT2 - Yêu cầu 2HS thực hiện. - Cho Hs nhận xét. GV chốt vào bài mới - Chú ý lắng nghe, nắm nhiệm vụ được giao. - 2 học sinh thực hiện, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn ĐVĐ: Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ được xác định như thế nào? HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 2.1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (12ph) +Mục tiêu: Giúp Hs có thể tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. + Nội dung hoạt động: BT3: Dựa vào định nghĩa hãy tìm: BT4: ?2 SGK trang 14 Giáo viên Học sinh Nội dung hoạt động - Dựa vào định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên tương tự ta được định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. -Nêu định nghĩa như SGK. -Yêu cầu HS nhắc lại. -Đưa nội dung BT3 lên,Y/c HS dựa vào định nghĩa để thực hiện bài toán trên. -Yêu cầu làm ?1 phần b. -Gọi HS điền vào chỗ trống. -Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ? -GV ghi tổng quát -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. -Đưa nội dung BT4 lên - Gọi 2 HS thực hiện -HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x. -HS tự tìm giá trị tuyệt đối theo yêu cầu của GV. -Tự làm ?1. -Đại diện HS trình bày lời giải. -Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm. -Ghi vở theo GV. -Đọc ví dụ SGK. -2 HS làm BT4. HS khác làm vào vở. -Tự làm Bài 1/11 SBT. -2 HS đọc kết quả. 1.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: -|x| : khoảng các từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. -Tìm: -; ; ; . ?1: b)Nếu x > 0 thì Nếu x = 0 thì Nếu x < 0 thì ?2: Đáp số; a) ; b) ; c) ; d) 0. HĐ 2.2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (15ph) Mục tiêu: - Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Nội dung: Hs nhắc lại quy tắc cộng, trừm nhân, chia số nguyên. BT5: Ví dụ SGK trang 14 GV HS Nội dung - HS ghi lại quy tắc cộng, trừ nhân, chia số nguyên đã được học ở lớp 6 -Hướng dẫn HS cách thực hiện cộng, trừ nhân chia các số thập phân: làm theo qui tắc viết dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là luỹ thừa của 10. -Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên. -Giới thiệu các ví dụ theo nội dung BT5 -Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK. -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. Yêu cầu làm ?3 SGK -Yêu cầu làm bài 2/12 SBT. -Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả. - HS thực hiện -Lắng nghe GV hướng dẫn. -Đọc các ví dụ SGK. -2 HS làm ?3, các HS còn lại làm vào vở. -HS tự làm vào SBT -Đại diện HS đọc kết quả. 2.Cộng. trừ, nhân, chia số thập phân: a)Quy tắc cộng, trừ, nhân: -Viết dưới dạng phân số thập phân -Thực hành: (-1,13) + (-0,264) = -(1,13 + 0,264) = -1,394 b)Qui tắc chia: -Chia hai giá trị tuyệt đối. -Đặt dấu “+” nếu cùng dấu. -Đặt dấu “-” nếu khác dấu. ? 3: Tính a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = -2,853 b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992 Bài 2/12SBT: Đáp số: a) -4,476 b)-1,38 c)7,268 HĐ 3: LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG (8ph) Mục tiêu: Áp dụng tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Nội dung: BT6: BT18 (SGK) BT7: Bài tập 20 SGK GV HS Nội dung -Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. -Yêu cầu thực hiện BT6 theo nội dung được trình chiếu trên máy tính. -Yêu cầu làm BT7 theo nội dung trên máy chiếu Nhận xét và bổ sung. - Nêu công thức: HS thực hiện bài tập, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài của bạn. Bài (18/15 SGK): a, -5,17 - 0,469 =-(5,17 + 0,469) = -5,639 b, -2,05 + 1,73 =-(2,05 - 1,73) = - 0,32 Bài (20/15 SGK): Tính nhanh a)= (6,3+2,4)+[(-3,7)+(-0,3)] = 8,7+(-4) = 4,7 b)= [(-4,9)+4,9]+[5,5+(-5,5)] = 0+0 = 0 c)= 3,7 d)2,8.[(-6,5)+(-3,5)] = 2,8.(-10) = -28 HĐ 4: GIAO VIỆC VỀ NHÀ (1ph) + Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học, hướng dẫn Hs thực hiện BT về nhà Giáo viên Giáo viên Giáo viên Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh hai số hữu tỉ. BTVN: 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK; bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT. Tiết sau luyện tập, có máy tính bỏ túi. Ghi chép nội dung. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_7_tiet_4_gia_tri_tuyet_doi_cua_mot_so_huu_ti.docx