Giáo án Hình học 7 - Tiết 27+28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Nguyên

Giáo án Hình học 7 - Tiết 27+28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Nguyên

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác (trường hợp cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp cạnh-góc-cạnh).

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh tương ứng bằng nhau, 2 góc tương ứng bằng nhau.

 3. Thái độ: Ham thích môn học, có tinh thần hợp tác trong học tập.

 4. Định hướng phát triển năng lực:

II.Chuẩn bị:

GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-êke

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-eke

III.Phương pháp dạy học:

 - Nêu và giải quyết vấn đề.

 - Hoạt động nhóm.

 - Vấn đáp gợi mở.

 

docx 7 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 1920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 27+28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GA Hình học 7. Năm học: 2018-2019. GV: Nguyễn Văn Nguyên. Trường THCS An Vĩnh
________________________________________________________________________
Ngày soạn:21/11/2018
Ngày dạy: 23/11/2018
TIẾT 27. LUYỆN TẬP 2
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác (trường hợp cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp cạnh-góc-cạnh).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh tương ứng bằng nhau, 2 góc tương ứng bằng nhau.
 3. Thái độ: Ham thích môn học, có tinh thần hợp tác trong học tập.
 4. Định hướng phát triển năng lực:
II.Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-êke
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa-eke
III.Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vấn đáp gợi mở.
IV.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của tam giác; Áp dụng vào tam giác vuông.
Hoạt động 2: Luyện tập (17 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV nêu bài tập: Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng BC, d cắt BC tại M. Trên d lấy K, E khác M. Nối BK, CK, BE, CE. 
a) Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ.
b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ.
-GV yêu cầu học sinh vẽ hình của BT (xét 2 trường hợp)
-Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau +giải thích
-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì ?
-Dựa vào hình vẽ, chứng tỏ KE và EK lần lượt là đường phân giác của góc BKC và góc BEC ?
Hoạt động 3: Vận dụng
(17 phút)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT 48 (SBT)
-Muốn c/m A là trung điểm của đoạn thẳng MN ta cần c/m những gì ?
-Nêu cách chứng minh
AM = AN ?
-Nêu cách chứng minh 
M, A, N thẳng hàng ?
GV kết luận.........
Học sinh đọc đề bài bài toán
Học sinh vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng vẽ hình
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
- Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời miệng BT
HS: Nếu K thuộc đường trung trực của BC thì K cách đều B và C
- HS nêu được: Vì 
 và ; Chứng tỏ KE là đường phân giác của 
.........
Học sinh đọc đề bài BT 48
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-Kl của BT
HS: AM =AN
 M, A, N thẳng hàng
HS: AM = AN
 AM = BC, AN = BC
,
-Một học sinh lên bảng trình bày chứng minh.
HS: M, A, N thẳng hàng
 AM // BC, AN // BC
 và 
,
Bài 1:
a) TH: M nằm ngoài K, E
Ta có: 
+) 
+) 
b) TH: M nằm giữa K, E
Bài 48 (SBT)
GT: , trung tuyến BE 
 và CK, KM = KC,
 EB = EN.
KL A là trung điểm của
 đoạn thẳng MN.
 Chứng minh:
Xét và có (Do K là trung điểm của AB), KM = KC (gt), (Hai góc đối đỉnh) 
(2 cạnh tương ứng)(1).
C/m tương tự ta có:
 (2 cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) & (2) (*)
-Vì (c/m trên) (2 góc tương ứng)(2 góc so le trong bằng nhau) (3).
-Vì (c/m trên) (2 góc tương ứng) (2 góc so le trong bằng nhau) (4).
Từ (3) và (4) suy ra M, A, N thẳng hàng (theo tiên đề Ơclít) (**). 
Từ (*) và (**) ta có A là trung điểm của MN.
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (4 phút).
 Cho góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác, trên Ot lấy hai điểm A và B (A nằm giữa O và B). Lấy điểm C thuộc Ox sao cho OC = OB. Lấy điểm D thuộc Oy sao cho OD = OA.
Chứng minh AC = BD và AC vuông góc với BD.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BD. Chứng minh OM = ON.
Tính các góc của tam giác MON.
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 30, 35, 39, 47 (SGK) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
Đọc trước bài: “Trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác”.
 *Rút kinh nghiệm:
GA Hình học 7. Năm học: 2018-2019. GV: Nguyễn Văn Nguyên. Trường THCS An Vĩnh
Ngày soạn: 21/11/2018
Ngày dạy: 23/11/2018
TIẾT 28. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC-CẠNH-GÓC (G.C.G)
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
 2. Kỹ năng: Biết vẽ một tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó; Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông để giải bài tập có liên quan. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau của hai tam giác.
 3. Thái độ: Ham thích môn học, có tinh thần hợp tác trong học tập.
 4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Năng lực vận dụng các kiến thức toán học vào thực tế đời sống.
II.Chuẩn bị:
 - GV: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-bảng phụ.
 - HS: SGK- thước thẳng-com pa-thước đo góc.
III.Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vấn đáp gợi mở.
IV.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (7 phút)
Phát biểu trường hợp bằng nhau (c.c.c) và (c.g.c) của tam giác; Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau này thông qua 2 tam giác cụ thể.
 GV (ĐVĐ -> vào bài)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (18 phút).
Hoạt động 2.1.Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu bài toán
-Nêu cách vẽ tam giác ABC ?
GV giới thiệu và là hai góc kề cạnh BC
GV: Trong cạnh AB kề với những góc nào ? Cạnh AC kề với những góc nào ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài toán
Học sinh nêu cách vẽ (có thể tham khảo cách vẽ trong sgk)
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của GV
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh 
Bài toán 1: Vẽ . Biết 
 Giải:
Hoạt động 2.2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
-Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’ ?
-Từ đó có nhận xét gì về và ?
-GV giới thiệu TH bằng nhau g.c.g của 2 tam giác
khinào?
-GV yêu cầu học sinh làm ?2
Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ 
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày bài
 -GV kiểm tra và kết luận.
Học sinh làm ?1 (SGK)
Một HS lên bảng vẽ 
-Một học sinh khác lên bảng đo độ dài AB và A’B’, rồi so sánh
HS: 
Học sinh đọc tính chất (SGK)
HS quan sát hình vẽ và trả lời
(có thể đưa nhiều phương án khác nhau)
Học sinh thực hiện ?2 (SGK)
Đại diện học sinh lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
2. TH bằng nhau g.c.g
*Tính chất: ( SGK)
 và có:
?2: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ:
a) . Vì:
 BD chung
b) . Vì:
c) . 
Hoạt động 2.3: Hệ quả.
-Từ h.96 (SGK) cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ?
-GV giới thiệu hệ quả 1
-GV nêu bài tập: Cho hình vẽ.
Hỏi và có bằng nhau không ? Vì sao ?
GV gợi ý: Có nhận xét gì về và ? Có bằng nhau ko ? Vì sao ?
-Từ đó cho biết 2 tam giác vuông bằng nhau khi nào ? GV kết luận.
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Học sinh đọc nội dung hệ quả
Học sinh quan sát hình và đọc hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận
Học sinh nhận xét và chứng minh được 
-HS phát biểu hệ quả 2
3. Hệ quả:
*Hệ quả 1: (SGK)
Mà 
Xét và có:
*Hệ quả 2: (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm BT 34 (SGK) theo nhóm trên bảng nhóm trong 3 phút. Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ?
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
- GV kết luận.......
Học sinh quan sát hình vẽ, tìm các tam giác bằng nhau, kèm theo giải thích
- HS hoạt động nhóm trong 3 phút rồi treo bảng nhóm trên bảng lớp, nhận xét chéo giữa các nhóm.
Bài 34 (SGK) 
. Vì:
, 
 AB chung
Hoạt động 4: Vận dụng (9 phút).
GV hướng dẫn HS làm bài tập sau:
 Cho góc nhọn xOy và tia phân giác Oz của góc đó. Qua điểm I thuộc tia Oz kẻ đường thẳng vuông góc với Oz, đường thẳng này cắt tia Ox, Oy lần lượt tại A và B.
Chứng minh OA = OB.
Trên tia Oz lấy điểm C. Chứng minh AC = BC và .
Lời giải:
x
2
z
A
1
I
C
y
B
O
Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên . Xét 2 tam giác OAI và OBI có , cạnh OI chung, (gt). Do đó 
Xét các tam giác OAC và OBC có cạnh OC chung, , OA = OB (chứng minh trên). Do đó (2 cạnh tương ứng) và (2 góc tương ứng).
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (3 phút).
 Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot kẻ đường vuông góc với Ot, đường này cắt Ox và Oy theo thứ tự ở A và B.
Chứng minh OA = OB.
Lấy điểm C nằm giữa O và H, AC cắt Oy ở D. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE=OD. Chứng minh B, E, C thẳng hàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_2728_nam_hoc_2018_2019_nguyen_van_ng.docx