Giáo án Đại số 7 - Toàn năm học - Năm học 2021-2022
Đ9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Bài tập nõng cao (Dành cho HS khỏ giỏi)
2. Kĩ năng: Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34.
2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra (6 phút)
3. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
- Các phân số thập phân như ; Có thể viết được dưới dạng số thập phân: 0,2 ; 0,13 Các số thập phân đó là số hữu tỉ.
Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? Đó là nội dung bài học hôm nay.
2. Thiết kế cỏc hoạt động dạy và học.
Ngày soạn: 03/ 09/2021 Ngày dạy: 06/09/2021 Phần đại số CHỦ ĐỀ I : Số hữu tỉ – Số thực Tiết 1: Đ1.Tập hợp Q các số hữu tỉ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với . Cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ và mối quan hệ giữa các tập hợp số: N è Z è Q. - Bài tập nõng cao (Dành cho HS khỏ giỏi) 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ. - Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. Biết so sánh hai số hữu tỉ. - Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q. 3.Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp (2 phút) 2. Kiểm tra (7 phút) 3. Bài mới. 1. ĐVĐ: Tìm hiểu chương trình Đại số 7 - Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. - Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực. 2. Thiết kế cỏc hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Số hữu tỉ. - ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó đợc gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3; - 0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. - Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ? - HS: Theo định nghĩa trang 5 SGK. - Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. - Yêu cầu HS làm - Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng. - Yêu cầu HS làm ?1 + Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? +Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q? - Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên. - Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập in. - Yêu cầu đại diện HS trả lời HĐ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Vẽ trục số. - Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ. - Vẽ trục số vào vở theo GV. - Tự biểu diễn các số nguyên -1; 1; 2 trên trục số. - Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. - Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK - Đọc VD1 và làm theo GV. (Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số) - Yêu cầu đọc và làm VD 2. - Đọc VD 2 SGK, làm vào vở. - Đầu tiên phải viết dưới dạng nào? - Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? - Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định ntn? - Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. - Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. - Yêu cầu làm BT 2 trang 7. - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần. - HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm mỗi em một phần. HĐ 3: So sánh hai số hữu tỉ. - Yêu cầu làm - Muốn so sánh hai phân số ta làm ntn? Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm ?4 - Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta làm ntn? - Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. - Cho làm VD1 và VD2 SGK HS nêu cách làm VD1 - Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV ghi lên bảng. - Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình bày trên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm VD2. Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương. +So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn. - Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y - Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0. - Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào? - Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0. - Yêu cầu làm ?5 - Gọi 3 HS trả lời. - GV nêu nhận xét: .- Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV. 12 13 12 1. Số hữu tỉ. * * * * * Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. - Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0 ?1 * ; ; Vậy các số trên đều là số hữu tỉ. ?2 a ẻ Z thì ị a ẻ Q n ẻ N thì ị n ẻ Q Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là - Tương tự số TN n cũng là số hữu tỉ. - Quan sát sơ đồ. - Quan hệ: N è Z; Z è Q. BT 1: -3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽ Z; ẻQ; N è Z è Q. Biểu diễn số -1; 1; 2 ?3 -1 0 1 2 Ví dụ1: Biểu diễn các số hữu tỉ trục số 0 1 2 Biểu diễn các số hữu tỉ trục số - Đầu tiên viết dưới dạng phân số có mẫu số dương.( ) - Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau. - Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. -1 0 Bài 2 sgk tr.7 a. Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là: b. - Đọc và tự làm ?4 So sánh 2 phân số và Vì -10 > -12 nên VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và vì -6 < -5 nên hay VD 2: So sánh và 0 Vì -7 0 Nên hay < 0 Chú ý: - x < y điểm x bên trái điểm y - Nếu x > 0 : x là s.h.tỉ dương x < 0 : x là s.h.tỉ âm. x = 0 : không dương cũng không âm. - Số âm < 0 < Số dương. Nhận xét: nếu a, b cùng dấu. nếu a, b khác dấu 3. Củng cố dặn dũ: (7 phút) + Củng cố: + Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. + Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - Cho hoạt động nhóm làm BT sau: Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: - 0,75 và a) So sánh hai số đó. b) Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0. + Nhiệm vụ về nhà: - Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so sánh hai số hữu tỉ. - BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT. - Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” (toán 6). * Dành cho HS khá: BT 8 sbt. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 03/ 09/2021 Ngày dạy: 06/09/2021 Tiết 2: CÁC PHẫP VỀ SỐ HỮU TỈ Cộng, trừ số hữu Tứ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ, nhân, chia số hữu tỉ. - Bài tập nõng cao (Dành cho HS khỏ giỏi) 2. Kĩ năng: HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Biết áp dụng quy tắc chuyển vế, có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. 3. Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi: Công thức cộng, trừ số hữu tỉ. Qui tắc “chuyển vế” và các BT. 2. Học sinh: Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp (2 phút) 2. Kiểm tra (10 phút) HS 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0). Làm BT 3 trang 8 SGK. HS 2: Làm BT 5 trang 8 SGK. - Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q. 3. Bài mới. 1. ĐVĐ: Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu tỉ như thế nào? 2. Thiết kế cỏc hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ. - Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, bạ 0. - Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? - Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào? - Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số. ?1 - Yêu cầu làm 2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở - Gọi 2 HS lên bảng cùng làm. Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 a, b trang 10 SGK - 2HS lên bảng làm HĐ 2: Qui tắc chuyển vế. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z. - Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”. - Yêu cầu làm VD SGK. - Yêu cầu HS làm Tìm x biết: - HS lên bảng đồng thời làm ?3 - Yêu cầu đọc chú ý SGK HĐ 3: Nhân hai số hữu tỉ. - Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, bẻ Z, bạ 0. - Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? - Trả lời: Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc nhân, chia phân số. - Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân ntn? - Yêu cầu tự làm ví dụ 1 - Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số. - Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. - HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c HĐ 4: Chia hai số hữu tỉ. - áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y. - Yêu cầu làm ? - HS lên bảng làm, ở dưới làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau: a)Tích của hai số hữu tỉ b)Thương của hai số hữu tỉ - Yêu cầu đọc phần “chú ý” - Ghi lên bảng. - Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ. - Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau. 6 11 7 8 Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số. Qui tắc: Với x, y ẻ Q viết (với a, b, m ẻ Z; m > 0) ; ?1 BT 6 a, b: - Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z. - Quy tắc chuyển vế trong Q: Với mọi x, y, z ẻ Q: x + y = zx = z - y VD: Tìm x biết: ?2 Kết quả: a) 3: Nhân hai số hữu tỉ. Qui tắc: Với x, y ẻ Q; viết (với a, b, c, d ẻ Z; b, d ạ 0) Ví dụ: BT 11/12 SGK: Tính Kết quả: - Với x = ; y = (y ạ 0) . 4. Chia hai số hữu tỉ a- Quy tắc: Với x =; y = (y0) ta cú: x:y=:=.= b, Vớ dụ: Tớnh 1, : (-2) = .= 2, : 6 = .= 3, .=.. = = * Chỳ ý:SGK/11 hay x : y 3. Củng cố dặn dũ: (5 phút) + Củng cố: - Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK. Tính: - Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK. Viết số hữu tỉ dưới dạng sau: a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm VD: Em hãy tìm thêm một ví dụ? - Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo. - Nếu có thời gian cho làm tiếp bài 10. BT 8/10 SGK: BT 7: a) HS tìm thêm ví dụ: BT 9: Tìm x + Nhiệm vụ về nhà: - Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. - BTVN: bài 6c,d; 7; 8; 9; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT. - Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các T/C của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. * Dành cho HS khá: BT 12, 13 trang 5 SBT. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/ 09/2021 Ngày dạy: 13/09/2021 Tiết 3: CÁC PHẫP VỀ SỐ HỮU TỈ Nhân, chia số hữu tỉ I. MỤC TIấU. 1. Kiến thức: HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. - Bài tập nõng cao (Dành cho HS khỏ giỏi) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. Phát triển tư duy suy luận lôgic 3. Thái độ: Giáo dục tính cần cù, lòng ham học Toán cho HS * Xỏc định kiến thức trọng tõm: Nắm được và vận dụng thành thạo cỏc phộp nhõn, chia và cỏc bài toỏn ứng dụng của phộp nhõn, chia số hữu tỉ. II. CHUẨN BỊ. 1. Chuẩn bị của giỏo viờn: Thước ; bảng phụ ; bút dạ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6) Thước, bút dạ, bảng phụ III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY. 1. Ổn định: (1 phỳt) 2. Kiểm tra (7 phỳt) Cõu hỏi: Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. Chữa BT 8d trang 10 SGK. - Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức.Chữa BT 9d trang 10 SGK Trả lời: - Với: (với a, b, m ẻ Z; m > 0), ta có: Chữa BT 8d trang 10 SGK: Tính Sau khi HS chữa BT, GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ Chữa BT 9d trang 10 SGK: Tìm x: ; 3. Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Nhắc lại cỏch nhõn, chia phõn số đó học ở lớp 6 rồi suy ra cỏch nhõn, chia số hữu tỉ từ đú. 2, Thiết kế cỏc hoạt động dạy và học. Cỏc hoạt động của thày và trũ TG Nội dung 1. Hoạt động 1. Nhân hai số hữu tỉ: -Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. -Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? -Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào? -Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số. -Ghi dạng tổng quát. -Yêu cầu tự làm ví dụ 1 -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số. -Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. -Treo bảng phụ viết các tính chất của phép nhân số hữu tỉ -Yêu cầu HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c vào vở BT 2. Hoạt động 2. Chia hai số hữu tỉ Với x = ; y = (y ạ 0) -áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y. -Yêu cầu HS làm VD -Yêu cầu làm phần ? Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK: Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau: a)Tích của hai số hữu tỉ b)Thương của hai số hữu tỉ -Hãy tìm thêm ví dụ 3. Hoạt động 3. Chú ý -Yêu cầu đọc phần “chú ý” -Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ. -Nói: Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau. 10’ 9’ 4’ 1.Nhân hai số hữu tỉ: a)Qui tắc: SGK b)Ví dụ: c)Các tính chất: Với x, y, z ẻ Q x.y = y.x (x.y).z = x.(y.z) x.1 = 1.x = x x. = 1 (với x ạ 0) x.(y + z) = xy + xz BT 11/12 SGK: Tính Kết quả: 2.Chia hai số hữu tỉ: a)Quy tắc: -Với x = ; y = (y ạ 0) b)VD: ? Kết quả: BT 12/12 SGK: 3.Chú ý: Với x, y ẻ Q; y ạ 0 Tỉ số của x và y ký hiệy là : hay x : y Ví dụ: 4. Củng cố dặn dũ: (14 phỳt) + Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân, chia số hữu tỉ và công thức - HS làm các bài tập trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV BT 8/10 SGK: ; BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp. -Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK. Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng. Dành cho học sinh khỏ giỏi: Bài 1: Tớnh nhanh giỏ trị của biểu thức sau: Giải: Bài 2: Tỡm số hữu tỉ x biết: (x+1)(x-2) < 0 Giải: Do x + 1 và x – 2 là hai số khỏc dấu nhau và do x + 1 ˃ x – 2 nờn ta cú: x + 1 ˃ 0 =˃ x ˃ -1 x – 2 ˂ 0 =˃ x <2 =˃ -1<x<2 + Nhiệm vụ về nhà: -Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. -Làm BTVN: bài 15, 16 trang 13 SGK; bài 10, 11, 14, 15 trang 4,5 SBT. - Xem trước bài: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng trừ nhân chia số thập phân * Dành cho HS khá: BT - Rỳt kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: / /2021 Ngày dạy: / /2021 Tiết 4: Đ4.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a. 2. Học sinh: Ôn tập GTTĐ của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6). III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp (2 phút) 2. Kiểm tra (7 phút) HS 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? - Tìm: |15|; |-3|; |0|. - Tìm x biết: |x| = 2. HS 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2. - Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. 3. Bài mới. 1. ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên ta cũng xây dựng được khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ? 2. Thiết kế cỏc hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Nêu định nghĩa như SGK. - HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x. - Dựa vào định nghĩa hãy tìm: - HS làm theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu làm?1 phần b. - Gọi HS điền vào chỗ trống. - Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ? - HS: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm. - Yêu cầu làm?2 SGK - 2 HS lên bảng làm?2. HS khác làm vào vở sau đó nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT in. HĐ 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - GV: Để cộng trừ, nhân chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo QT đã biết. - Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên. Thực hành: (-1,13) + (-0,264) = - (1,13 + 0,264) = -1,394 - Các câu còn lại HS tự làm vào vở. - GV chia hai số hữu tỉ x và y như SGK. - Yêu cầu làm?3 SGK - 2 HS lên bảng làm?3, - Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT. 12 17 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. ĐN: |x|: là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. Tìm: -; ; ; . ?1: b)Nếu x > 0 thì Nếu x = 0 thì Nếu x < 0 thì TQ: ?2: Đáp số a) ; b) c) ; d) 0. VD: (-1,13) + (-0,264) Qui tắc chia: - Chia hai giá trị tuyệt đối. - Đặt dấu “+” nếu cùng dấu. - Đặt dấu “-” nếu khác dấu. ? 3: Tính a) -3,116 + 0,263 = - (3,116 - 0,263) =- 2,853 b) (-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992 Bài 2/12 vở BT in: a) - 4,476 b) -1,38 c) 7,268 d) -2,14 3. Củng cố dặn dũ: (5 phút) + Củng cố: - Yêu cầu làm Bài 4 (20/15 SGK). Và làm bài 3 (19/15 SGK) vở BT trang 12. - Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. + Nhiệm vụ về nhà: - Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn tập cách so sánh hai số hữu tỉ. - BTVN: Bài 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK. Bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT. - Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi. * Dành cho HS khá: BT 25, 27 trang 7, 8 SBT. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: / /2021 Ngày dạy: / /2021 Tiết 5: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. 3. Thái độ: Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp (2 phút) 2. Kiểm tra (7 phút) HS 1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xẻ Q biết: a)|x| = 2; b) |x| = và x 0. HS 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý a. (-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)]; c. [(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)]; d. [(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))]. 3. Bài mới. - Đặt vấn đề: Áp dụng kiến thức đó học để làm bài tập. 2. Thiết kế cỏc hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Luyện tập. - Yêu cầu mở vở BT làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK): - 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp: - Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do Sắp xếp theo thứ tự lớn dần 0,3; ; ; ; 0; -0,875. - Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 SGK). - GV nêu tính chất bắc cầu trong quan hệ thứ tự. Nếu x > y và y > z ị x > z - Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh. - 3 HS trình bày. - HS làm bài 24a SGK và BT 28/8 SBT. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Cho nhận xét. - Yêu cầu làm BT dạng tìm x có dấu giá trị tuyệt đối. - Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x ẻ Q ta luôn có |x| = |-x| - Gọi 2HS làm trên bảng bảng - 2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, HS khác làm vào vở. Bài 5(25/16 SGK): a) ị - Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên bảng. - Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn. - Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c. - GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS. - Yêu cầu làm BT 32/8 SBT. Tìm giá trị lớn nhất của : A = 0,5 - . - Hỏi: có giá trị lớn nhất như thế nào? Vậy - có giá trị như thế nào? ị A = 0,5 - Có giá trị như thế nào? 32 1: Luyện tập. Làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK): Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn - Đổi số thập phân ra phân số để so sánh. < -0,875 < < 0 < 0,3 < Bài 3 vở BT (23/16 SGK). a. < 1 < 1,1; b. - 500 < 0 < 0,001: c. < Bài 24/16 SGK: Tính nhanh a) (- 2,5 . 0,38 . 0,4) - [0,125 . 3,15 . (- 8)] = [(- 2,5 . 0,4).0,38] - [(-8 . 0,125) . 3,15] = [- 1 . 0,38] - [- 1 . 3,15 ] = (-0,38) - (-3,15)= -0,38 + 3,15 = 2,77 BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1 = (3,1 - 3,1)+ (-2,5 + 2,5)= 0 Bài 5(25/16 SGK): b. * * - Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS: a) ấn trực tiếp các phím: (- đ.ơ°´²) + ( - ư.đ´) = -5.5497 c) ấn (- 0. °) ´(-đ.ư) M+ ( - 10.ơ) ´0.ư M+ AC ALPHA M+ = -0,42 Bài 6(26/16 SGK): a)(-3,1597)+(-2,39) = -5,5497 c)(-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42 BT 32/8 SBT. + ³ 0 với mọi x + - Ê 0 với mọi x ị A = 0,5 - Ê 0,5 với mọi x A có GTLN = 0,5 khi x - 3,5 = 0 ị x = 3,5 3. Củng cố dặn dũ: (5 phút) + Củng cố: - Xem lại các bài tập đã làm. + Nhiệm vụ về nhà: BTVN: 26 (b, d) trang 17 SGK; bài 28 b, d, 30, 31 trang 8, 9 SBT. Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số. * Dành cho HS khá: BT 30, 31 trang 8, 9 SBT. . . . . Ngày soạn: / /2021 Ngày dạy: / /2021 Tiết 6 Đ5. luỹ thừa của một số hữu tỉ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. - Bài tập nõng cao (Dành cho HS khỏ giỏi) 2. Kĩ năng: Có kỹ năngvận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán trong tính toán. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số. Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp (2 phút) 2. Kiểm tra (7 phút) HS 1: Tính giá trị của biểu thức: D = ; F = -3,1. (3 – 5,7) HS 2: Cho a ẻ N. Luỹ thừa bậc n của a là gì? - Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 34.35 và 58:52 1. Đặt vấn đề: Trên cơ sở của luỹ thừa của số tự nhiên ta cũng có luỹ thừa của số hữu tỉ. 2. Thiết kế cỏc hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: luỹ thừa với số mũ tự nhiên. - Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ? - GV ghi công thức lên bảng. - Nêu cách đọc và cho HS đọc - Giới thiệu các qui ước: - Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì xn = có thể tính như thế nào? - HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi trong nhóm. - Yêu cầu làm?1 trang 17. * ; * (-0,5)2 = 0,25 HĐ 2: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số. - Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nhiên? - Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào? - Yêu cầu HS làm?2 và đọc kết quả. - Đưa BT 49/10 SBT lên bảng phụ Chọn câu trả lời đúng. HĐ 3: Luỹ thừa của luỹ thừa. - Yêu cầu làm?3 SGK - Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm - Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào? - Ta có thể rút ra công thức thế nào? - Trả lời: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. - Yêu cầu làm?4/18 SGK. a. ; b. - Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ: a. 23 . 24 = (23)4 ; b. 52 . 53 = (52)3 c. 32 . 32 = (32)2 - Nhấn mạnh: Nói chung am.an ạ (am)n 9 7 15 1: luỹ thừa với số mũ tự nhiên. - Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x. xn = (x ẻ Q, n ẻ N, n > 1). x là cơ số; n là số mũ - Quy ước: x1 = x; xo = 1 (xạ 0) Tính: = * ; * 9,70 = 1 * (- 0,5)3 = (- 0,5).(- 0,5).(- 0,5) = - 0,125 2. Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số. Với xẻ Q; m, n ẻ N xm. xn = xm+n; xm : xm = xm-n (xạ 0, m ³n) *?2: Viết dưới dạng một luỹ thừa: a. (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5 b. (- 0,25)5 : (- 0,25)3= (- 0,25)5-3 = (- 0,25)2 *BT 49/18 SBT: a)B đúng; b)A đúng; c)D đúng; d)E đúng. 3: Luỹ thừa của luỹ thừa. *? 3: Tính và so sánh: a. (22)3 = 22.22.22 = 26 b. *Công thức: *?4: Điền số thích hợp: a. 6 b. 2 - HS trả lời: a. Sai; b. Sai; c. Đúng Giải: am.an = (am)n Û m + n = m .n Û 3. Củng cố (5 phút) - Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa. *BT 27/19 SGK: Tính - - *BT 28/19 SGK: Tính Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm. *BT 33/20 SGK: 3,52 = 12,25 ; (- 0,12)3 = - 0,001728; (1,5)4 = 5,0625 - Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các qui tắc. - BTVN: 29, 30, 32 trang 19 SGK; bài39, 40, 42, 43 trang 9 SBT. * Dành cho HS khá: BT 43 trang 9 SBT. Ngày soạn: / /2021 Ngày dạy: / /2021 Tiết 7 Đ6. luỹ thừa của một số hữu tỉ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. - Bài tập nõng cao (Dành cho HS khỏ giỏi) 2. Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và các công thức. 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. ổn định lớp (2 phút) 2. Kiểm tra (8 phút) HS 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Chữa BT 39/9 SBT: Tính: ; . HS 2: Viết công thức tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của một luỹ thừa và chữa BT 30/19 SGK: Tìm x biết: a) x : = - Đặt vấn đề: Có thể tính nhanh tích (0,125)3. 83 như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ 1: Luỹ thừa của một tích. - Yêu cầu làm?1. - 2 HS lên bảng làm. - GV: Hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào? - HS: Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được. - GV công thức. - HS làm ?2. - Lưu ý công thức áp dụng cho cả 2 chiều. - Yêu cầu làm BT 36 (a, b, d)/22 SGK: Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ: HĐ 2: Luỹ thừa của một thương. - HS lên bảng làm ?3. Tính và so sánh. - Cho sửa chữa nếu cần thiết. - GV: Qua hai ví dụ , hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của một thương tính như thế nào? - HS: luỹ thừa của một thương bằng thương của hai luỹ thừa. - GV đưa ra công thức. - Nêu cách chứng minh công thức này cũng giống như chứng minh công thức luỹ thừa của một tích. - Chú ý: Công thức sử dụng theo hai chiều. - Yêu cầu làm ?4. - GV: Gọi ba HS lên bảng. - Yêu cầu nhận xét, sửa chữa bài làm nếu cần. 14 15 1: Luỹ thừa của một tích. ?1: Tính và so sánh a. (2.5)2 = 102 = 100 và 22.52 = 4.25 = 100 ị (2.5)2 = 22.52 b. và ị = - Công thức: (x.y)n = xn. yn ?2: a. .35 = = 15 = 1 b. (1,5)3.8 = (1,5)3. 23 = (1,5.2)3 = 33 = 27 - Làm BT 36/22 SGK a. 108 .28 = 208 b. 254 .28 = (52)4 .28 =58 . 28= 108 d. 158 . 94 = 158 . (32)4 = 158 . 38 = 458 2: Luỹ thừa của một thương. *?3: Tính và so sánh: a. và . Có = = ; và = ị = b. = =3125 = 55 = - Công thức: (y ≠ 0) ?4:Tính: * * *= = -27 3. Củng cố dặn dũ: (5 phút) + Củng cố: - Yêu cầu viết công thức: Luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau của y trong hai công thức. - Một HS lên bảng viết lại các công thức. - Yêu cầu làm?5: Tính - Hai HS làm - Đưa ra đề bài 34/22 SGK lên bảng phụ. - Yêu cầu kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai. - Yêu cầu HS làm BT 37/22 SGK: Tính giá trị của biểu thức. -?5:Tính a. (0,125)3 .83 = (0,125 .8)3 = 13 = 1
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_7_toan_nam_hoc_nam_hoc_2021_2022.doc