Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2016-2017 - Vy Văn Yển

Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2016-2017 - Vy Văn Yển

I. Mục tiêu bài học:

1) Kiến thức.

- Học sinh biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ.

- Học sinh hiểu quy tắc chuyển vế.

2) Kỹ năng.

- Vận dụng các tính chất và quy tắc chuyển vế để cộng trừ hai số hữu tỉ.

3) Thái độ.

- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II. Chuẩn bị:

1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.

2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút

2. Kiểm tra : 5 phút

So sánh các số hữu tỉ:

- HS1: và - HS2: và

3) Bài mới.

1, Đặt vấn đề vào bài: Cách cộng, trừ hai số hữu tỉ có gì giống và khác với cộng, trừ số nguyên hoặc phân số ?

2,Thiết kế các hoạt động dạy – học .

 

doc 94 trang sontrang 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2016-2017 - Vy Văn Yển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /08/2016
+Lớp 7B: /08/2016
+Lớp 7C: /08/2016
Chương I: SỐ THỰC. SỐ HỮU TỈ
Tiết 1: §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu bài học: 
1) Kiến thức.
- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ.
- Học sinh biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.Biết được các dạng biểu diễn số hữu tỉ, 
so sánh hai số hữu tỉ
2) Kỹ năng.
- Nhận biết được số hữu tỉ và biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh được hai số hữu tỉ, 
biết được các dạng biểu diễn số hữu tỉ, biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
3) Thái độ.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. Chuẩn bị: 
1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 5 phút
3. Bài mới.
1, Đặt vấn đề vào bài: GV giới thiệu nội dung chương 1
2,Thiết kế các hoạt động dạy – học . 
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
HĐ1: 
GV: Hãy viết các phân số bằng nhau của các số sau: 3; -0,5; 0; .Từ đó có nhận xét gì về các số trên ?.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định :
Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. 
Như vậy các số 3; -0,5; 0; đều là các số hữu tỉ .
- Thế nào là số hữu tỉ ?.
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với 
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu Q.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?2.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét.
12 phút
1. Số hữu tỉ.
Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. 
Như vậy các số 3; -0,5; 0; đều là các số hữu tỉ .
Vậy:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với 
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu Q.
?1.
Các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ
Vì:
?2.
Số nguyên a là số hữu tỉ vì:
HĐ2: 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. 
HS: Thực hiện. 
GV: - Nhận xét. 
 Cùng học sinh xét ví dụ 1:
Hướng dẫn:
Chia đoạn thẳng đơn vị( chẳng hạn đoạn từ 0 đến 1 ) thành 4 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn là 5 đơn vị.
HS: Chú ý và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét.
7 phút
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
?3. Biểu diễn các số nguyên -1; 1; 2 trên trục số
Ví dụ 1 :
Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số
Ví dụ 2. (SGK – trang 6)
HĐ3: 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
HS: Thực hiện:
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Với hai số hữu tỉ x và y ta luôn có : 
hoặc x = y hoặc x y. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
- Yêu cầu học sinh :
So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và 
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Ta có 
Vì -6 0 
nên 
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh :
So sánh hai số hữu tỉ 
HS: Thực hiện. 
GV: Đặt câu hỏi: 
- Nếu x < y thì trên trục số điểm x có vị trí như thế nào so với điểm y ?.
- Số hữu tỉ lớn 0 thì nó ở vị trí như thế nào so với điểm 0 ?.
- Số hữu tỉ mà nhỏ hơn 0 thì nó có vị trí như thế nào so với điểm 0 ?.
HS: Trả lời. 
GV : Kết luận.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?5.
HS: Hoạt động theo nhóm lớn.
GV: -Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo và tự đánh giá.
- Nhận xét.
10 phút
3. So sánh hai số hữu tỉ.
?4. 
So sánh hai phân số :.
Ta có:
; 
Khi đó ta thấy: 
Do đó: 
* Nhận xét. 
Với hai số hữu tỉ x và y ta luôn có : 
hoặc x = y hoặc x y. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
Ví dụ:
So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và 
Ta có:
Vì -6 0 
nên 
Kết luận:
 - Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái so với điểm y.
- Số hữu tỉ lớn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
- Số hữu tỉ mà nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
- Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ dương. 
?5.
- Số hữu tỉ dương :
- Số hữu tỉ âm :
- Số không là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm: 
 4.Củng cố dặn dò: 10 phút
+ Củng cố:- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời bài 1.
Bài 1 : Điền kí hiệu Î , Ï ,Ì vào chỗ ... :
-3 ... N	-3 ... Z	-3 ... Q
 ... Z	 ... Q	N ... Z ... Q
- GV cho cả lớp làm bài 3 SGK.
Bài 3 : So sánh các số hữu tỉ
 a, và 	b. và 	c. -0,75 và 
+ Dặn dò:
- Về nhà làm BT 2, 3, 5 SGK tr 8.
- Đọc trước bài §2: Cộng, trừ số hữu tỉ.
Ngày soạn: 18/08/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /08/2016
+Lớp 7B: /08/2016
+Lớp 7C: /08/2016
Tiết 2: §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu bài học: 
1) Kiến thức.
- Học sinh biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ.
- Học sinh hiểu quy tắc chuyển vế.
2) Kỹ năng.
- Vận dụng các tính chất và quy tắc chuyển vế để cộng trừ hai số hữu tỉ.
3) Thái độ.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. Chuẩn bị: 
1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 5 phút
So sánh các số hữu tỉ:
- HS1: và 	- HS2: và 
3) Bài mới.
1, Đặt vấn đề vào bài: Cách cộng, trừ hai số hữu tỉ có gì giống và khác với cộng, trừ số nguyên hoặc phân số ?
2,Thiết kế các hoạt động dạy – học . 
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
HĐ1: 
GV: Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số? Phép cộng phân số có những tính chất nào ?
Từ đó áp dụng:
Tính: 
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với .
Do vậy ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.
- Nếu x, y là hai số hữu tỉ ( x = ) thì : x + y = ?; x – y = ?.
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
GV: Đưa ra chú ý.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS: Thực hiện.
14’
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ.
Ví dụ: Tính:
Kết luận:
Nếu x, y là hai số hữu tỉ
 ( x = với m)
Khi đó:
Chú ý:
Phép cộng phân số hữu tỉ có các tính chất của phéo cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với dố 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
?1 
HĐ2: 
GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập số nguyên Z ?.
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Tương tự như Z, trong Q ta cũng có quy tắc “ chuyển vế ”.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1 :
Hướng dẫn:
Để tìm x, ta chuyển tất cả các số không chứa biến sang một vế, số chứa biến sang vế còn lại.
HS: Thực hiện
GV: - Nhận xét. 
 - Yêu cầu học sinh làm ?2.
HS: Hoạt động theo nhóm.
GV: - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 - Nhận xét và đưa ra chú ý.
10’
2. Quy tắc "chuyển vế".
Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi số x, y, z Q :
x + y = z x = z - y
Ví dụ 1 : Tìm x, biết 
Ta có:
 Vậy x = 
?2. Tìm x, biết:
*Chú ý:
 Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong Z.
 4.Củng cố dặn dò: 13 phút
+ Củng cố: - Gọi 5 HS phát biểu qui tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ và qui tắc chuyển vế.
Bài 8: a, b.Tính
 a, + 	b. + + 
Bài 9: Tìm x biết: a. x + = 
- Dặn dò:
- Học kỹ các qui tắc, làm bài 6 SGK, bài 15, 16 SBT.
- Đọc trước bài §3: Nhân, chia số hữu tỉ.
Ngày soạn: 18/08/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /08/2016
+Lớp 7B: /08/2016
+Lớp 7C: /08/2016
Tiết 3: §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu bài học: 
1) Kiến thức.
- Học sinh hiểu được các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ.
2) Kỹ năng.
- Vận dụng các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ.
3) Thái độ.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
* Kiến thức trọng tâm: Các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ, tận dụng các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ.
II. Chuẩn bị: 
* Ứng dụng CNTT: 
1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 5 phút
Thực hiện phép tính:
- Học sinh 1: a) 	Học sinh 2: b) 
3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề: Các tính chất của phép nhân phân số có thể áp dụng để nhân, chia hai số hữu tỉ hay không?
2) Thiết kế hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
HĐ1: 
GV: Nhắc lại phép nhân hai số nguyên.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định: 
Phép nhân hai số hữu tỉ tương tự như phép nhân hai số nguyên
GV: Cho HS làm ví dụ (SGK):
- Tính:
= ?
HS: Chú ý và thực hiện.
GV: Nhận xét.
10’
1. Nhân hai số hữu tỉ.
Với x = 
ta có:
x.y 
Ví dụ :
HĐ2: 
GV: Với x = ( với y)
Tính: x . = ?. 
Từ đó có nhận xét gì x : y = ?
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Áp dụng:
Tính : -0,4 : 
HS: Chú ý và thực hiện. 
GV: Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và đưa ra chú ý :
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
14’
2. Chia hai số hữu tỉ.
Với x = ( với y) ta có :
x : y = 
Ví dụ :
?. Tính :
 * Chú ý : 
Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y () gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y.
Ví dụ : Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 được viết là hay -5,12 : 10,25
4) Củng cố dặn dò: 15 phút
+) Củng cố: - Cho Hs nhắc qui tắc nhân chia hai số hữu tỉ, thế nào là tỉ số của hai số x, y ?
- Hoạt động nhóm bài 13,16/SGK.
Bài 13: SGK a,b
Tính
 a. . . 	b. (- 2) . . . 
Bài 16: SGK a
 a, 
+) Nhiệm vụ về nhà: 
- Học qui tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.
- Xem lại bài gia trị tuyệt đối của một số nguyên (Lớp 6).
- Làm bài 17,19,21 /SBT - 5.
- Đọc trước bài §4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Ngày soạn: 18/08/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /08/2016
+Lớp 7B: /08/2016
+Lớp 7C: /08/2016
Tiết 4: §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu bài học: 
1) Kiến thức.
- Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số thập thập phân.
2) Kỹ năng.
- Luôn tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
- Cộng, trừ, nhân, chia thành thạo số thập phân.
3) Thái độ.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
* Kiến thức trọng tâm: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập thập phân.
II. Chuẩn bị: 
1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 5 phút
Thực hiện phép tính:
- Học sinh 1: a) 	Học sinh 2: b) 
3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề: 
2) Thiết kế hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
HĐ1: 
GV: Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?
HS: Trả lời. 
GV: Hãy biểu diễn hai số hữu tỉ lên cùng một trục số ? Từ đó có nhận xét gì khoảng cách giữa hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 ?
HS: Nêu nhận xét. 
GV: Nhận xét. 
Khi đó khoảng cách hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng gọi là giá trị tuyệt đối của hai điểm M và M’.
hay: 
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV : Thế nào giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ?
HS: Trả lời. 
GV: Kết luận.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định: 
HS: Chú ý nghe giảng, ghi bài và lấy ví dụ .
GV: Với x , hãy điền dấu vào * sao cho thích hợp.
 * 0; * ; * x
HS: Thực hiện. 
GV: - Nhận xét và khẳng định :
 0; = ; x
 - Yêu cầu học sinh làm ?2.
HS: Hoạt động theo nhóm.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
12’
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Ví dụ:
* Nhận xét. 
Khoảng cách hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng 
* Kết luận:
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm 0 tới điểm 0 trên trục số.
Ví dụ:
?1 Điền vào chỗ trống ( ):
a) Nếu x = 3,5 thì = 3,5
 Nếu x = thì = 
b) Nếu x > 0 thì = x
 Nếu x = 0 thì = 0
 Nếu x < 0 thì = -x
Vậy:
*Nhận xét. 
Với x , 0; =; x
?2.
HĐ2: 
GV: Hãy biểu diễn các biểu thức chứa các số thập phân sau thành biểu thức mà các số được viết dưới dạng phân số thập phân , rồi tính ?.
a, (-1,13) + (-0,264) = ?.
b, 0,245 – 2,134 = ?.
c,(-5,2) .3,14 = ?.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định:
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.
- Hãy so sánh cách làm trên với cách làm ở VD trong SGK.
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Trong thực hành, ta công, trừ , nhân hai số thập phân theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV:Nếu x và y là hai số nguyên thì thương của x : y mang dấu gì nếu:
a) x, y cùng dấu. b) x, y khác dấu
HS: Trả lời. 
GV: Đối với x, y là số thập phân cũng như vậy. GV đưa ra ví dụ.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
HS: Hoạt động theo nhóm lớn.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
15’
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Trong thực hành, ta công, trừ , nhân hai số thập phân theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên
Ví dụ :
a) (-1,13) + (-0,264) = - ( 1,13 +0,264) 
 = -1,394
b) 0,245 – 2,134 = 0,245+(– 2,134) 
 = -( 2,134 - 0,245) 
 = -1,889.
c) (-5,2) .3,14 = -( 5,2 . 3,14) 
 = -16,328. 
- Thương của hai số thập phân x và y là thương của và với dấu ‘+’ đằng trước nếu x, y cùng dấu ; và dấu ‘–‘ đằng trước nếu x và y khác dấu.
Ví dụ :
a, (-0,408) : (-0,34) = +(0,408 : 0,3) = 1,2.
b, (-0,408) : 0,34 = -(0,408 : 0,3) = -1,2.
?3. Tính :
a, -3,116 + 0,263 = -( 3,116 – 0,263)
 = - 2,853 ;
b,(-3,7) . (-2,16) = +(3,7. 2,16) = 7.992
4) Củng cố dặn dò: 13 phút
+) Củng cố:
- Nhắc lại GTTĐ của số hữu tỉ.Cho VD.
- Hoạt động nhóm bài 17,19,20/SGK.
+) Nhiệm vụ về nhà:
- Chuẩn bị bài 21,22,23/ SGK.
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /09/2016
+Lớp 7B: /09/2016
+Lớp 7C: /09/2016
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức.
- Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
* Kiến thức trọng tâm: Qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, 
chia số thập phân.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, tìm x, tính giá thị biểu thức, sử dụng máy tính.
- Phát triển tư duy qua các bài toán tìm GTLN, GTNN của một biểu thức.
3. Thái độ.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. Chuẩn bị: 
1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi.
2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 7 phút
Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ?. Lấy ví dụ minh họa ?
3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề: Tiết này các sẽ đi làm bài tập kiến thức trên
2) Thiết kế hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 
GV: Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài 28/SBT
- Cho Hs nhắc lại qui tắc dấu ngoặc đã học.
HS: đọc đề, làm bài vào tập.
 4 Hs lên bảng trình bày.
HS: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc phải đổi dấu.Nếu có dấu trừ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn để nguyên. 
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 29/SBT.
- Yêu cầu học sinh dưới lớp nêu cách làm
HS: Một học sinh lên bảng thực hiện.
GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
Nhận xét và đánh giá chung.
HS: Thực hiện. 
Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 24/SGK theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm.
Ghi bài làm và bảng nhóm và các nhóm cử đại diện nhóm lên trình by.
Các nhóm nhận xét chéo.
GV: Nhận xét và đánh giá chung.
22’
1.Tính giá trị của biểu thức.
Bài 28 SBT:
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1) 
 = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
 = 0
B = (5,3 – 2,8) – (4 + 5,3)
 = 5,3 – 2,8 - 4 – 5,3
 = -6,8
C = -(251.3 + 281) + 3.251 – (1 – 281)
 = -251.3 - 281 + 3.251 – 1 + 281
 = -1
D = -( + ) – (- + )
 = - - + -
 = -1
Bài 29 SBT:
P = (-2) : ()2 – (-).
 = -
Với
 a = 1,5 =, b = -0,75 = - 
Bài 24 (SGK - 16):
a) (-2,5.0,38.0,4) – [0,125.3,15.(-8)]
= (-1).0,38 – (-1).3,15
= 2,77
b) [(-20,83).0,2 + (-9,17).0,2]
= 0,2.[(-20,83) + (-9,17)
= -2
Hoạt động 2: 
GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập :
- Làm bài 32/SBT:
Tìm GTLN: A = 0,5 -|x – 3,5|
-Làm bài 33/SBT:
Tìm GTNN:
 C = 1,7 + |3,4 –x|
HS: Thực hiện theo nhóm
 Nhận xét
GV: Nhận xét và đánh giá.
10’
2. Tìm x, GTLN, GTNN.
Bài 32 SBT:
Ta có:|x – 3,5| 0
GTLN A = 0,5 khi |x – 3,5| = 0 hay x = 3,5
Bài 33 SBT:
 Ta có: |3,4 –x| 0
GTNN C = 1,7 khi : |3,4 –x| = 0 hay
x = 3,4
4. Củng cố dặn dò: 5 phút
+) Củng cố:- Nhắc lại những kiến thức sử dụng trong bài này.
+) Nhiệm vụ về nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài 23/SGK, 32B/SBT,33D/SBT.
- Đọc trước bài §5: Lũy thừa của một số hữu tỉ.
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /09/2016
+Lớp 7B: /09/2016
+Lớp 7C: /09/2016
Tiết 6: §5. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu được định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên.
- Biết tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
- Hiểu được lũy thừa của một lũy thừa.
* Kiến thức trọng tâm: Định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên, tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng.
- Viết được các số hữu tỉ dưới dạng lũy thừa với số mũ tự nhiên.
- Tính được tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
- Biến đổi các số hữu tỉ về dạng lũy thừa của lũy thừa.
3. Thái độ.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. Chuẩn bị: 
1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 5 phút
- Cho a N. Lũy thừa bậc n của a là gì ?
- Nêu qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.Cho VD.
3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề: Còn lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x là gì?
2) Thiết kế hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung ghi bảng
HĐ1: 
GV: Nhắc lại lũy thừa của một số tự nhiên?
HS: Trả lời. 
GV: Tương tự như đối với số tự nhiên, với số hữu tỉ x ta có định nghĩa:
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Nếu x = . Chứng minh 
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét. Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét.
12’
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên.
* Định nghĩa:
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiêu xn, là tích của n thừa số x ( n là một số tự nhiên lớn hơn 1).
 xn đọc là x mũ n hoặc x lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của x; x gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x 
* Nếu x = thì xn =
Khi đó: 
Vậy: 
 ?1. Tính: 
HĐ2: 
? Nhắc lại tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số đối với số tự nhiên?.
HS: Thực hiện. 
Với số mũ tự nhiên ta có:
GV: Nhận xét: Cũng vậy, đối với số hữu tỉ, ta có công thức:
HS: Chú ý và phát biểu công thức trên bằng lời.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét.
10’
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng 
cơ số.
Đối với số hữu tỉ , ta có công thức:
?2.
Tính:
HĐ3: 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. 
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét. 
Vậy (xm)n và xm.n như thế nào với nhau?
HS: (xm)n = xm.n
GV: Nhận xét và khẳng định : 
(xm)n = xm.n
( Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ).
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
HS: Hoạt động theo nhóm lớn.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 Nhận xét.
10’
3. Lũy thừa của lũy thừa.
?3. Tính và so sánh:
a, (22)3 = 26 =64; 
b, 
*Kết luận:
(xm)n = xm.n
( Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ).
?4 Điền số thích hợp vào ô vuông:
4. Củng cố dặn dò. 7 phút
+) Củng cố:
- Cho Hs nhắc lại ĐN lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số,qui tắc lũy thừa của lũy thừa.
- Hướng dẫn Hs sử dụng máy tính để tính lũy thừa.
+) Nhiệm vụ về nhà:
- Học thuộc qui tắc,công thức.
- Làm bài 30,31/SGK, 39,42,43/SBT.
- Đọc trước bài §6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp).
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /09/2016
+Lớp 7B: /09/2016
+Lớp 7C: /09/2016
Tiết 7: §6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp)
I. Mục tiêu bài học: 
1) Kiến thức.
- Học sinh hiểu được lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương. Biết cách khai triển dạng lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.
2) Kỹ năng.
- Vận dụng các công thức lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương để giải các bài toán liên quan.
3) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
* Kiến thức trọng tâm: Biết cách khai triển dạng lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương để vận dụng các công đó để giải các bài toán liên quan.
II. Chuẩn bị: 
1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
* Ứng dụng CNTT: 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 7 phút
- Nêu định nghĩa và viết công thức lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x.
Tính: 
3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề: lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương là gì?
2) Thiết kế hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
HĐ1: 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS: Thực hiện. 
a, == 100; 
b, ==
GV: Nhận xét và khẳng định : 
nếu x, y là số hữu tỉ khi đó:
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
 Phát biểu công thức trên bằng lời
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét.
12’
1. Lũy thừa của một tích.
?1. Tính và so sánh:
a, == 100; 
b, ==
* Công thức:
( Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa).
?2 Tính:
a, 
b, 
HĐ2: 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Với x và y là hai số hữu tỉ khi đó :
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
 Phát biểu công thức trên bằng lời.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét. 
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?5.
HS: Hoạt động theo nhóm.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 Nhận xét.
12’
2. Lũy thừa của một thương.
?3 Tính và so sánh:
a,= = 
b, = = 
* Công thức:
?4 Tính:
?5 Tính:
a, 
b, 
4) Củng cố dặn dò :12 phút
+) Củng cố:
- Nhắc lại 2 công thức trên.
- Hoạt động nhóm bài 35,36,37/SGK.
+) nhiệm vụ về nhà:
- Xem kỹ các công thức đã học.
- BTVN: bài 38,40,41/SGK.
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /09/2016
+Lớp 7B: /09/2016
+Lớp 7C: /09/2016
Tiết 8: LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu bài học: 
1) Kiến thức.
- Củng cố các qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, qui tắc lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, của một thương.
2) Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, qui tắc lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, của một thương vào các dạng toán khác nhau.
3) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
* Kiến thức trọng tâm: vận dụng các qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, qui tắc lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, của một thương vào các dạng toán khác nhau.
II. Chuẩn bị: 
1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
* Ứng dụng CNTT: 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 5 phút
- Hãy viết công thức lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.
Làm Bài 36- SGK
3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề:
2) Thiết kế hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
HĐ1: 
GV: - Cho Hs làm bài 40a,c,d/SGK.
 - Nhận xét.
HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
 Học sinh dưới lớp chú ý và nhận xét.
10’
1.Tính giá trị của biểu thức.
Bài 40 (SGK - 23):
a) = = 
c) = 
= = 
d) . =
 == = -853
HĐ2: 
GV: Yêu cầu Hs đọc đề, nhắc lại công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Làm 40/SBT,45a,b/SBT
HS:
- Hs đọc đề,nhắc lại công thức.
- Làm 40/SBT,45a,b/SBT
10’
2.Viết biểu thức dưới dạng lũy thừa.Bài 40 SBT:
 125 = 53, -125 = (-5)3
 27 = 33, -27 = (-3)3
Bài 45 SBT: Viết biểu thức dưới dạng an
a) 9.33..32 = 33 . 9 . .9 = 33
b) 4.25: = 22.25: = 27 : = 28
HĐ3: 
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 
HS: Hoạt động nhóm bài 42/SGK
GV: Cho Hs nêu cách làm bài và giải thích cụ thể bài 46/SBT
 Tìm tất cả n N:
 2.16 2n 4
 9.27 3n 243
HS: Ta đưa chúng về cùng cơ số.
HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt lại.
12’
3.Tìm số chưa biết.
Bài 42 (SGK - 23):
 = -27 
(-3)n = 81.(-27)
(-3)n = (-3)7
n = 7
8n : 2n = 4
= 4
 4n = 41
 n = 1
Bài 46 SBT:
a) 2.16 2n 4
 2.24 2n 22
 25 2n 22
 5 n 2
 n {3; 4; 5}
b) 9.27 3n 243
 35 3n 35
 n = 5
4) Củng cố dặn dò: 5 phút
+) Củng cố:
Cho Hs làm các bài tập sau:
 Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
 a. 9.34 . 32 . b. 8. 26 .( 23 . )
+) Nhiệm vụ về nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Đọc bài đọc thêm: Lũy thừa với số mũ nguyên âm.
- Ôn lại hai phân số bằng nhau.
Ngày soạn: 11/09/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /09/2016
+Lớp 7B: /09/2016
+Lớp 7C: /09/2016
Tiết 9: LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu bài học: 
1) Kiến thức.
- Củng cố các qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, qui tắc lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, của một thương.
2) Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, qui tắc lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, của một thương vào các dạng toán khác nhau.
3) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. Chuẩn bị: 
1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 5 phút
- Hãy viết công thức lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.
3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề:
2) Thiết kế hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
HĐ1: 
GV: - Cho Hs làm bài 40a,c,d/SGK.
 - Nhận xét.
HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
 Học sinh dưới lớp chú ý và nhận xét.
10’
1.Tính giá trị của biểu thức.
Bài 40 (SGK - 23):
a) = = 
c) = 
= = 
d) . =
 == = -853
HĐ2: 
GV: Yêu cầu Hs đọc đề, nhắc lại công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Làm 40/SBT,45a,b/SBT
HS:
- Hs đọc đề,nhắc lại công thức.
- Làm 40/SBT,45a,b/SBT
10’
2.Viết biểu thức dưới dạng lũy thừa.Bài 40 SBT:
 125 = 53, -125 = (-5)3
 27 = 33, -27 = (-3)3
Bài 45 SBT: Viết biểu thức dưới dạng an
a) 9.33..32 = 33 . 9 . .9 = 33
b) 4.25: = 22.25: = 27 : = 28
HĐ3:
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 
HS: Hoạt động nhóm bài 42/SGK
GV: Cho Hs nêu cách làm bài và giải thích cụ thể bài 46/SBT
 Tìm tất cả n N:
 2.16 2n 4
 9.27 3n 243
HS: Ta đưa chúng về cùng cơ số.
HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt lại.
12’
3.Tìm số chưa biết.
Bài 42 (SGK - 23):
 = -27 
(-3)n = 81.(-27)
(-3)n = (-3)7
n = 7
8n : 2n = 4
= 4
 4n = 41
 n = 1
Bài 46 SBT:
a) 2.16 2n 4
 2.24 2n 22
 25 2n 22
 5 n 2
 n {3; 4; 5}
b) 9.27 3n 243
 35 3n 35
 n = 5
4) Củng cố dặn dò: 5 phút
+) Củng cố:
Cho Hs làm các bài tập sau:
 Tìm x:
 a. | 2 – x | = 3,7 b. | 10 – x | + | 8 – x | = 0
+) Nhiệm vụ về nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Ôn lại hai phân số bằng nhau.
- Đọc trước bài §7: Tỉ lệ thức.
Ngày soạn: 11/09/2016
Ngày dạy: +Lớp 7A: /09/2016
+Lớp 7B: /09/2016
+Lớp 7C: /09/2016
Tiết 10: TỈ LỆ THỨC
I. Mục tiêu bài học: 
1) Kiến thức.
- Học sinh hiểu được định nghĩa tỉ lệ thức.
- Học sinh hiểu được các tính chất của tỉ lệ thức.
2) Kỹ năng.
- Vận dụng định nghĩa và các tính chất để giải các bài toán liên quan.
3) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. Chuẩn bị: 
1- GV: SGK, bảng phụ.
2- HS: SGK,thước kẻ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phút
2. Kiểm tra : 5 phút
- Tỉ số của hai số a, b ( b 0 ) là gì? Viết kí hiệu.
- Hãy so sánh: và 
3. Bài mới.
1) Đặt vấn đề: Tỉ số của hai số có tính chất gì?
2) Thiết kế hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
HĐ1: 
GV: So sánh hai tỉ số sau: và 
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Ta nói = là một tỉ lệ thức.
? Thế nào là tỉ lệ thức ?.
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét và khẳng định:
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Tỉ lệ thức còn được viết là : 
a : b = c : d
GV: Đưa ra ví dụ: còn được viết là 3 : 4 = 6 : 8.
Chú ý: trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thứcl a, d là các ố hạng ngoài hay ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong hay trung tỉ
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét.
12’
1. Định nghĩa.
Ví dụ: 
So sánh hai tỉ số sau: 
 = 
Ta nói = là một tỉ lệ thức.
* Định nghĩa :
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số 
* Chú ý :
- Tỉ lệ thức còn được viết là : 
a : b = c : d
Ví dụ: còn được viết là:
3 : 4 = 6 : 8.
- Trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thứcl a, d là các ố hạng ngoài hay ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong hay trung tỉ
?1 Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không ?.
HĐ2: 
GV: Cho tỉ lệ thức sau: .
Hãy so sánh: 18 . 36 và 27 . 24
? Từ đó có dự đoán gì ?
Nếu thì a.d và b.c như thế nào với nhau?
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét. 
Yêu cầu học sinh làm ?2.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
Nếu thì a.d = b.c
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Nếu ta có: 18 . 36 = 27 . 24 
 Hãy suy ra 
Gợi ý: Chia cả hai vế cho tích 27 . 36.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét. 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
HS: Thực hiện. 
GV: Nhận xét và khẳng định : 
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV: Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện:
Tương tự, từ đẳng thức a.d = b.c hãy chỉ ra các tỉ lệ thức sau: 
HS: Về nhà thực hiện.
15’
2. Tính chất.
*Tính chất 1 (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức):
Ví dụ: Cho tỉ lệ thức sau: .
Ta suy ra: 18 . 36 = 27 . 24
?2.
Nếu thì a.d = b.c
Chứng minh:
Theo bài ra nên nhân cả hai vế với tích b . d
Khi đó: .
*Tính chất 2:
Ví dụ: 
Nếu ta có: 18 . 36 = 27 . 24 
 Ta suy ra 
?3.
Nếu a.d = b.c thì .
Chứng minh:
Theo bài ra a.d = b.c nên chia cả hai vế với tích b . c
Khi đó: 
* Kết luận:
Nếu a.d = b.c và a, b, c, d 0 thì ta

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_nam_hoc_2016_2017_vy_van_yen.doc