Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2016-2017 - Vy Văn Yển
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực.
Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của gv: Thước kẻ
- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra: 5 phút
-Câu hỏi : HS1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
HS2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
3.Bài mới:
1, Đặt vấn đề vào bài:
2,Thiết kế các hoạt động dạy – học
Ngày soạn: 2/01/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /01/2017 +Lớp 7C: /01/2017 Chương III: THỐNG KÊ Tiết 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I. Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kỹ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của gv: thước kẻ Chuẩn bị của HS: thước kẻ III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: không 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: 2 phút GV giới thiệu nội dung chương III 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. GV: Yêu cầu học sinh đọc và quan sát ví dụ 1(SGK-trang 4). - Có nhận xét gì về cách biểu diễn số liệu trong bảng điều tra đó ?. HS: Việc lập bảng số liệu này giúp người đọc rễ hiểu, ngắn ngọn và chính xác nhất. GV: Nhận xét và khẳng định : Các số liệu được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. HS: Thực hiện. GV: Cho HS đọc ví dụ 2 trong SGK. HS: Tìm hiểu VD2. 12’ 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. * Ví dụ 1: Bảng 1 (SGK - 4) - Việc lập bảng số liệu này giúp người đọc dễ hiểu, ngắn ngọn và chính xác nhất. - Do đó: Các số liệu được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. ?1 Bảng thống kê số HS sinh cùng tháng của lớp 7: Tháng SL HS Tháng SL HS 1 7 2 8 3 9 4 10 5 11 6 12 * Ví dụ 2: Bảng 2 (SGK - 5) HĐ2: Dấu hiệu. a, Dấu hiệu, đơn vị điều tra. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?. HS: Thực hiện. GV: Giới thiệu: Nội dung điều tra đó được gọi là dấu hiệu. Vậy dấu hiệu là gì ? HS: Trả lời. ? Dấu hiệu trong bảng 1 là gì ? HS: Trả lời (là số cây trồng được của mỗi lớp). GV: Mỗi lớp trong bảng 1 chính là mỗi đơn vị điều tra. Vậy trong bảng 1 có những đơn vị điều tra nào ? HS: Đơn vị : Lớp 7A ; 6B ; GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. HS: Thực hiện. b, Giá trị dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. GV: Quan sát bảng 1 cho biết số cây mà mỗi lớp trồng được là bao nhiêu ? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu: Số cây mà mỗi lớp trồng được gọi là một giá trị của dấu hiệu. Kí hiệu: x HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Cho biết trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị dấu hiệu? Từ đó so sánh số giá trị dấu hiệu đó với số đơn vị điều tra ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và khẳng định : - Số các giá trị dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra. Kí hiệu: N. - Cột “số cây trồng được của mỗi lớp” trong bảng gọi là dãy giá trị của dấu hiệu. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Yêu cầu học sinh làm ?4. HS: Thực hiện. 12’ 2. Dấu hiệu. a, Dấu hiệu, đơn vị điều tra ?2 Nội dung điều tra trong bảng 2 là: Điều tra số cây mà mỗi lớp trồng được. - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu được gọi là dấu hiệu. Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. Ví dụ : Dấu hiệu trong bảng 1 là “ số cây trồng được của mỗi lớp”, Đơn vị : Lớp 7A ; 6B ; ?3 Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. b, Giá trị dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - Số cây mà mỗi lớp trồng được gọi là một giá trị của dấu hiệu. Kí hiệu: x. Ví dụ: Lớp 8D trồng được 50 cây; lớp 9E trồng được 50 cây. - Số các giá trị dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra. Kí hiệu: N. - Cột “số cây trồng được của mỗi lớp” trong bảng gọi là dãy giá trị của dấu hiệu. ?4. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. HĐ3: Tần số của mỗi giá trị. GV: Yêu cầu học sinh làm ?5. Có bao nhiêu số khác nhau trong cột “ số cây trồng được” ?. Nêu cụ thể các số khác nhau đó. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét. Yêu cầu học sinh làm ?6. Có bao nhiêu kớp trồng được 30 cây ?. Hãy trả lời câu hỏi tương tự như vậy với các giá trị 28; 50. HS: Trả lời. GV: Ta nói 8 lớp, 2 lớp, 3 lớp gọi là tần số số của mỗi giá trị tương ứng 30; 28; 50. ? Thế nào là tần số của mỗi giá trị ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và khẳng định: Số lần xuất hiện của mỗi giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của mỗi giá trị đó. Tần số, kí hiệu: n HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Yêu cầu học sinh làm ?7. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét. ? Qua các điều trên rút ra kết luận chung gì ? GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý (SGK –tr7). HS: Đọc. 10’ 3. Tần số của mỗi giá trị. ?5. Có 4 số khác nhau, đó là: 28; 30; 35; 50. ?6. - Số lớp đều trồng được 30 cây là 8 lớp, trồng được 28 cây là 2 lớp, trồng được 50 cây là 3 lớp. - Số lần xuất hiện của mỗi giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của mỗi giá trị đó. Kí hiệu: n ?7 Gá trị dấu hiệu ( x) tần số(n) 28 2 30 8 35 7 50 3 * Kết luận: (SGK - 6) * Chú ý: (SGK - 6). 4.Củng cố dặn dò: 7 phút + Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài 2 (SGK - 7) + Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng. a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Giá trị 21 có tần số là 1 Giá trị 18 có tần số là 3 Giá trị 17 có tần số là 1 Giá trị 20 có tần số là 2 Giá trị 19 có tần số là 3. + Nhiệm vụ về nhà: - Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8 - Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT). Ngày soạn: 2/01/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /01/2017 +Lớp 7C: /01/2017 Tiết 42: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập. Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống. - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của gv: Thước kẻ Chuẩn bị của HS: Thước kẻ III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: 5 phút -Câu hỏi : HS1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ. HS2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ. 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thày và trò TG Nội dung 1.Hoạt động 1: GV: Đưa bài tập 3 lên bảng HS: Đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán. GV: Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6. HS: Thực hiện. GV: Đưa nội dung bài tập 4 lên bảng. HS: Đọc đề bài. GV: Yêu cầu lớp làm theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. HS: Trình bày. Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm 2. Hoạt động 2: GV: Đưa nội dung bài tập 2 lên bảng. HS: Đọc nội dung bài toán. GV: Yêu cầu học sinh theo nhóm. HS: Trình bày. Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. GV: Đọc nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Đọc SGK. 1 học sinh trả lời câu hỏi. 18’ 16’ Bài tập 3 (SGK - 8): a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7. b) Số các giá trị khác nhau: 5 Số các giá trị khác nhau là 20 c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 Tần số 2; 3; 8; 5 Bài tập 4 (SGK - 9): a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3 Bài tập 2 (SBT - 3) a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thch. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. Bài tập 3 (SGK - 4): - Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ 4.Củng cố dặn dò: 5 phút + Củng cố: - Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ. - Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế. + Nhiệm vụ về nhà: - Làm lại các bài toán trên. - Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Ngày soạn: 2/01/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /01/2017 +Lớp 7C: /01/2017 Tiết 43: §2. BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Kỹ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của gv: Thước kẻ, bảng phụ Chuẩn bị của HS: SGK, thước kẻ III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: không 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: Tần số là gì? 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ1: GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. Quan sát hình 7 (SGK –trang 9). Hãy vẽ khung hình chữ nhật gồm hai dòng : Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. Ở dòng dưới, ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét và giới thiệu : Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng tần số. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Hãy lập bảng tần số ở bảng 1 ? HS: Thực hiện. 14’ 1. Lập bảng "tần số". ?1 x 98 99 100 101 102 n 3 4 16 4 3 *Nhận xét. Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng tần số. Ví dụ: x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 HĐ2: GV: Quan sát bảng 8, 9. Từ đó có nhận xét cách biểu diễn ở hai bảng này ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và khẳng định : bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Hai dạng bảng 8, 9 có ưu điểm, nhược điểm gì so với bảng 1 ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và khẳng định : Ưu điểm: Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này. Nhược điểm: Ta không biết được từng các đơn vị dấu hiệu đó. Tóm lại khi lập bảng thống kê, cần phù hợp với từng mục đính công việc cụ thể. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Qua nội dung trên rút ra kết luận chung gì ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét. 18’ 2. Chú ý. a) Bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc. Ví dụ: Bảng dọc: Gá trị dấu hiệu ( x) tần số(n) 28 2 30 8 35 7 50 3 Bảng ngang: x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 b) Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này. *Kết luận: (SGK - 10) 4.Củng cố dặn dò: 12 phút + Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK) a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. b) Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N = 5 c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %. + Nhiệm vụ về nhà: - Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK. - Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT. Ngày soạn: 2/01/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /01/2017 +Lớp 7C: /01/2017 Tiết 44: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Kiến thức:Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số. - Kĩ năng:Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu. - HS: Làm trước các BT, thước kẻ. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: 7 phút Học sinh lên bảng làm bài tập 7 (SGK - 11). 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thày và trò TG Nội dung Hoạt động 1: GV: Đưa đề bài lên bảng. HS: Đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. HS: Thực hiện. GV: Đưa đề bài lên bảng. HS: Đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. HS: Thực hiện. Hoạt động 2: GV: Đưa đề bài lên bảng. HS: Đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. HS: Thực hiện. 20’ 10’ Bài tập 8 (SGK - 12): a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N * Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 9 (SGK - 12): a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: TG (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT): Cho bảng số liệu 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 (Học sinh có thể lập theo cách khác) 4.Củng cố dặn dò: 7 phút + Củng cố: - Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét. + Nhiệm vụ về nhà: - Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK) - Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT) - Đọc trước bài 3: Biểu đồ. Ngày soạn: 15/01/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /01/2017 +Lớp 7C: /01/2017 Tiết 45: §3. BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. - Thái độ. Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của gv: Thước kẻ Chuẩn bị của HS: SGK, thước kẻ III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: không 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: Cách vẽ biểu đồ như thế nào? 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thày và trò TG Nội dung 1.HĐ1: Biểu đồ đoạn thẳng. GV: Yêu cầu học sinh quan sát bảng tần số ở bảng 9 và làm ? Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau: a) Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn các giá trị n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau). b) Xác định các điểm có tạo độ là cặp số gồm hai giá trị và tần số của nó: (28;2); (30;8); (Lưu ý: giá trị viết trước, tần số viết sau). c) Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm (28;2) được nối với điểm (28; 0); HS: Thực hiện. GV: Nhận xét và khẳng định: Biểu đồ vừa dựng được gọi là biểu đồ đoạn thẳng. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 18’ 1. Biểu đồ đoạn thẳng. Ví dụ: x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 ? Biểu đồ vừa dựng trên được gọi là biểu đồ đoạn thẳng. 2. HĐ2: Chú ý. GV: Giới thiệu: Ngoài biểu đồ đoạn thẳng như trên còn có các biều đồ khác, đó là biểu đồ hình chữ nhật ( dạng cột). HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 12’ 2. Chú ý. Ngoài biểu đồ đoạn thẳng như trên còn có các biều đồ khác, đó là biểu đồ hình chữ nhật (dạng cột). Ví dụ: Biểu đồ đánh giá xếp loại học lực của lớp 6A.. 4.Củng cố dặn dò: 14 phút + Củng cố: - Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm. a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50 b) Biểu đồ đoạn thẳng. + Nhiệm vụ về nhà: - Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng - Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16. Ngày soạn: 15/01/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /01/2017 +Lớp 7C: /01/2017 Tiết 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ. - Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ. Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản. - Thái độ. Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của gv: Thước kẻ, phấn mầu. Chuẩn bị của HS: SGK, thước kẻ III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: 7 phút -Câu hỏi : Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời). -Trả lời b1: Dựng hệ trục tọa độ b3: Xác định các điểm có tạo độ là cặp số gồm hai giá trị và tần số của nó b2: Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thày và trò TG Nội dung Hoạt động 1: GV: Đưa nội dung bài tập 12 lên bảng. HS: Đọc đề bài. Cả lớp hoạt động theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện. Hoạt động 2: GV: Đưa nội dung bài tập 13 lên bảng. HS: Đọc đề bài. Cả lớp thảo luận trả lời. GV: Yêu cầu các HS lên trình bày. HS: Thực hiện. GV: Đưa nội dung bài tập lên bảng. HS: Đọc đề bài. Cả lớp hoạt động theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện. GV: Cùng học sinh chữa bài. HS: Cả lớp làm bài vào vở. 12’ 22’ Bài tập 12 (SGK - 14): a) Bảng tần số: x 17 18 20 25 28 30 31 32 n 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 n x 3 2 1 O 17 18 20 25 28 30 31 32 b) Biểu đồ đoạn thẳng: Bài tập 13 (SGK - 15): a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người . c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người Bài tập 8 (SBT - 5): a) Nhận xét: - Số điểm thấp nhất là 2 điểm. - Số điểm cao nhất là 10 điểm. - Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8 b) Bảng tần số x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 0 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N= 33 4.Củng cố dặn dò: 3 phút + Củng cố: - Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng + Nhiệm vụ về nhà: - Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK) - Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK) - Đọc Bài 4: Số trung bình cộng. Ngày soạn: 15/01/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /01/2017 +Lớp 7C: /01/2017 Tiết 47: §4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh hiểu được số trung bình cộng của dấu hiệu. Hiểu được công thức tìm số trung bình cộng. Học sinh hiểu được ý nghĩa của số trung bình cộng. Học sinh hiểu được khái niệm Mốt và biết cách tìm Mốt. - Kỹ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu, Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của gv: Thước kẻ, phấn mầu. Chuẩn bị của HS: SGK, thước kẻ III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: Không 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: Số trung bình cộng là gì? 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung HĐ1: GV:Yêu cầu HS quan sát bảng 19 và làm ?1. ? Ở bảng 19 có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ? HS: Thực hiện. GV: Nhận xét và Yêu cầu học sinh làm ?2. Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp. HS: Thực hiện. GV: Hướng dẫn HS lập bảng 20 SGK. HS: Thực hiện. GV: Ta nói gọi điểm trung bình của lớp 7C và số 6,25 gọi là số trung bình cộng. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Nếu ta có x1 ; x2 ; ; xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X có tần số tương ứng là n1 ; n2 ; ; nk thì khi đó: N = ?; HS: Trả lời. GV: Nhận xét và khẳng định : hay HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Để tìm số trung bình của một dấu hiệu ta làm thế nào ?. HS: Trả lời. GV: Nhận xét và Yêu cầu học sinh làm ?3. Kết quả kiểm tra của lớp 7A ( với cùng đề với lớp 7C) được cho qua bảng tần số sau đây. Hãy dùng công thức trên để tính điểm tung bình của lớp 7A. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét và Yêu cầu học sinh làm ?4. Hãy so sánh kết quả bài kiểm tra Toán nói trên của hai lớp 7A và 7C ?. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét. 20’ 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu. a) Bài toán: (SGK - 17) ?1 Ở bảng 19 có 40 bạn làm bài kiểm tra ?2 Quy tắc: Điểm trung bình = Tổng số điểm các bài kiểm tra chia tổng số bài kiểm tra. Ví dụ: Bảng thống kê số điểm của lớp 7C là: Điểm (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N = 40 Tổng: 150 * Nhận xét. Ta có là điểm trung bình của lớp 7C. và số 6,25 gọi là số trung bình cộng. Kí hiệu: b) Công thức: hay : Trong đó: x1 ; x2 ; ; xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X có tần số tương ứng là n1 ; n2 ; ; nk ?3 Điểm (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 6 8 20 60 56 80 27 10 N = 40 Tổng : 267 ?4. Lớp 7A có điểm trung bình: 6,7 cao hơn điểm trung bình: 6,25 của lớp 7C HĐ2: GV: Qua các ví dụ trên cho biết số trung bình cộng có ý nghĩa gì ? HS: Trả lời. GV: Chốt lại. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Đưa ra chú ý SGK và nêu ví dụ HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 5’ 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. - Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại * Chú ý: (SGK - 19) Ví dụ: Không thể lấy số trung bình cộng để đại diện cho các dãy giá trị : 4000 ; 1000 ; 500 ; 100. HĐ3: Mốt của dấu hiệu. GV: Quan sát ví dụ: - Cho biết cỡ dép nào bán được nhiều nhất ?. HS: Trả lời. GV: Ta nói giá trị 39 với tần số lớn nhất là 185 được gọi là mốt. - Mốt của dấu hiệu là gì ? HS: Trả lời. GV: Chốt lại. HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. GV: Tìm mốt trong bảng tần số điểm lớp 7A, 7C ?. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét. 9 phút 3. Mốt của dấu hiệu. Ví dụ : Cho bảng thống kê một của một cửa hàng bán dép. Cỡ dép (x) 36 37 38 39 40 Số dép bán (n) 13 45 110 185 126 * Nhận xét. Cỡ dép 39 bán được nhiều nhất : 185 chiếc. Do đó, ta nói giá trị 39 với tần số lớn nhất là 185 được gọi là mốt. Vậy: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số . Kí hiệu : M0. Ví dụ : M0 = 39. 4.Củng cố dặn dò: 10 phút + Củng cố: - Bài tập 15 (tr20-SGK) a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 1040 21240 8330 N = 50 Tổng: 58640 + Nhiệm vụ về nhà: - Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK) - Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT). Ngày soạn: 15/01/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /02/2017 +Lớp 7C: /02/2017 Tiết 48: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Kiến thức. Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). - Kỹ năng. Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. - Thái độ. Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của gv: Thước kẻ Chuẩn bị của HS: SGK, thước kẻ III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: 10 phút -Câu hỏi : - HS: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68) 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thày và trò TG Nội dung 1.Hoạt động 1: GV: Đưa bài tập lên bảng. HS: Quan sát đề bài. ? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết. HS: Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. GV: Người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. GV: Hướng dẫn học sinh như SGK. HS: Độc lập tính toán và đọc kết quả. GV: Đưa lời giải mẫu lên bảng. HS: Quan sát lời giải trên bảng. 2.Hoạt động 2: GV: Đưa bài tập lên bảng. HS: Quan sát đề bài. GV: Yêu cầu học sinh làm bài. HS: Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào giấy nháp. GV: Kiểm tra bài làm của các nhóm. HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. 12’ 15’ Bài tập 18 (SGK - 21): cao x n x.n 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 Bài tập 9 (SGK - 23): Cân nặng (x) Tần số (n) Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N=120 2243,5 4.Củng cố dặn dò: 7 phút + Củng cố: - Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 3 8 5 5 5 8 7 5 5 4 2 7 5 8 7 4 7 9 8 7 6 4 8 5 6 8 10 9 9 8 2 8 7 7 5 6 7 9 5 8 3 3 9 5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu. + Nhiệm vụ về nhà: - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK. Ngày soạn: 01/02/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /02/2017 +Lớp 7C: /02/2017 Tiết 49: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu. - Kiến thức. Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. - Kỹ năng. - Vận dụng những kiến thức để giải các bài tập trong chương. - Thái độ. Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của gv: Thước kẻ Chuẩn bị của HS: SGK, thước kẻ III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: - Kết hợp trong bài. 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thày và trò TG Nội dung HĐ1: ? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì? HS: + Thu thập số liệu + Lập bảng số liệu ? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó? HS: + Lập bảng tần số + Tìm , mốt của dấu hiệu. ? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì? HS: Lập biểu đồ. GV: đưa bảng phụ lên bảng. ý nghĩa của thống kê trong đời sống ,mốt X Biểu đồ Bảng tần số Thu thập số liệu thống kê Điều tra về 1 dấu hiệu - Học sinh quan sát. ? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào. - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. ? Để tính số ta làm như thế nào. - Học sinh trả lời. ? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu. ? Người ta dùng biểu đồ làm gì. ? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống. 22’ I. Lý thuyết. - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N) - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là - Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn. HĐ2: GV: Hướng dẫn HS làm BT 20 SGK. ? Đề bài yêu cầu gì? HS: + Lập bảng tần số. + Dựng biểu đồ đoạn thẳng + Tìm GV: yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm + Học sinh 1: Lập bảng tần số. + Học sinh 2: Dựng biểu đồ. + Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu. GV: Nhận xét, cho điểm. 17’ II. Bài tập. Bài tập 20 (SGK - 23): a) Bảng tần số Năng xuất (x) Tần số (n) Các tích x.n 20 25 30 35 40 45 50 1 3 7 9 6 4 1 20 75 210 315 240 180 50 N=31 Tổng =1090 b) Dựng biểu đồ 9 7 6 4 3 1 50 45 40 35 30 25 20 n x 0 4.Củng cố dặn dò: 5 phút + Củng cố: - Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm trong chương. + Nhiệm vụ về nhà: - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK. - Làm lại các dạng bài tập của chương. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Ngày soạn: 01/02/2017 Ngày dạy: +Lớp 7A: /02/2017 +Lớp 7C: /02/2017 Tiết 50: ÔN TẬP CHƯƠNG III(tiếp) I. Mục tiêu. - Kiến thức. Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. - Kỹ năng. - Vận dụng những kiến thức để giải các bài tập trong chương. - Thái độ. Cẩn thận, chính xác, trung thực. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của gv: Thước kẻ Chuẩn bị của HS: SGK, thước kẻ III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra: - Kết hợp trong bài. 3.Bài mới: 1, Đặt vấn đề vào bài: 2,Thiết kế các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung 1.Hoạt động 1: GV yêu cầu HS làm bài 1 Trong cuộc điều tra về điểm kiểm tra môn toán học kì I của học sinh lớp 7 được ghi lại như sau: 6 9 4 7 8 6 4 5 5 7 5 6 2 4 8 6 6 4 7 4 7 5 7 8 6 7 8 6 8 9 2 10 a) Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? Có bao nhiêu giá trị khác nhau? b) Lập bảng tần số. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu. Nhận xét bảng tần số. c) Lập biểu đồ đoạn thẳng. d) Tìm mốt của dấu hiệu. HS lên bảng làm bài GV nhận xét cho điểm 22’ Bài 1: Giải a) - Dấu hiệu điều tra ở đây là điểm kiểm tra môn Toán học kỳ I của học sinh lớp 7. - Số các giá trị là 32. Có 8 giá trị khác nhau. b) Số điểm (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 2 4 4 5 20 5 4 20 6 7 42 7 6 42 8 5 40 9 2 18 10 1 10 N = 32 Tổng: 196 * Nhận xét: - Có một HS đạt điểm cao nhất là 10(điểm) chiếm tỉ lệ xấp xỉ 3,1% - Có hai HS bị điểm thấp nhất là 2(điểm) chiếm tỉ lệ xấp xỉ 6,3% - Phần đông HS làm bài kiểm tra được 6(điểm) có 7HS chiếm tỉ lệ xấp xỉ 21,9% c. 0 7 6 5 4 2 1 10 9 8 7 6 5 4 2 x n d, Mo = 6. 2.Hoạt động 2: GV yêu cầu HS làm bài 2 Biểu đồ hìn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2016_2017_vy_van_yen.doc