Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ - Năm học 2015-2016
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q.
b. Về kĩ năng
- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
- Biết suy luận từ những kiến thức cũ.
c. Về thái độ
- Học sinh yêu thích môn toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy
* Ổn định tổ chức lớp: 7A:.(Vắng:.)
7B:.(Vắng:.)
a. Kiểm tra bài cũ: (Không KT)
(2 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập + SGK của HS.
- Giới thiệu chương trình đại số 7
- Nêu yêu cầu về sách vở, ĐDHT, SGK, TLTK, phương pháp học bộ môn.
* Đặt vấn đề (3 phút): Để phép trừ luôn thực hiện được ta phải mở rộng tập hợp số tự nhiên N thành tập hợp Z các số nguyên. Trên tập hợp số nguyên Z có phải phép chia luôn thực hiện được không?
VD ( -9) : 3 = -3 ; ( - 6) : 7 =?
Như vậy phép chia không phải lúc nào cũng thực hiện được trên tập hợp Z các số nguyên. Do nhu cầu tính toán, đo đạc thì những tập hợp số mà ta đã học chưa đáp ứng được.
Do đó người ta phải mở rộng những tập hợp số đó chương I đại số 7 giúp ta hiểu được điều này.
b. Dạy nội dung bài mới
Ngày soạn: / 8/2015 Ngày dạy:..../...../2015 Dạy lớp: 7A Ngày dạy:..../...../2015 Dạy lớp: 7B CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC TIẾT 1 - §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ. b. Về kĩ năng - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. - Biết suy luận từ những kiến thức cũ. c. Về thái độ - Học sinh yêu thích môn toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy * Ổn định tổ chức lớp: 7A:...............(Vắng:.........................................) 7B:...............(Vắng:..........................................) a. Kiểm tra bài cũ: (Không KT) (2 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập + SGK của HS. - Giới thiệu chương trình đại số 7 - Nêu yêu cầu về sách vở, ĐDHT, SGK, TLTK, phương pháp học bộ môn. * Đặt vấn đề (3 phút): Để phép trừ luôn thực hiện được ta phải mở rộng tập hợp số tự nhiên N thành tập hợp Z các số nguyên. Trên tập hợp số nguyên Z có phải phép chia luôn thực hiện được không? VD ( -9) : 3 = -3 ; ( - 6) : 7 =? Như vậy phép chia không phải lúc nào cũng thực hiện được trên tập hợp Z các số nguyên. Do nhu cầu tính toán, đo đạc thì những tập hợp số mà ta đã học chưa đáp ứng được. Do đó người ta phải mở rộng những tập hợp số đó chương I đại số 7 giúp ta hiểu được điều này. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi GV Giáo viên cùng học sinh ôn lại trong 3 phút về các kiến thức cơ bản trong lớp 6 Phát biểu khái niệm phân số Nêu một số ví dụ minh hoạ về. - Phân số bằng nhau - Tính chất cơ bản của phân số - Quy đồng mẫu các phân số - So sánh phân số - So sánh số nguyên - Biểu diễn số nguyên trên trục số *) Ôn lại các kiến thức cơ bản ở lớp 6. (5 phút) GV Yêu cầu học sinh đọc phần số hữu tỉ. 1. Số hữu tỉ (11 phút) ?KH trang 4 và trả lời câu hỏi: Thế nào là số hữu tỉ? * Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0. HS Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0. ? Lấy ví dụ về số hữu tỉ * Ví dụ: 3; 0,5; 0; 2; - 3 là các số hữu tỉ. ? Giới thiệu kí hiệu tập hợp số hữu tỉ * Kí hiệu: Tập hợp số hữu tỉ là Q GV ? Đọc và nghiên cứu yêu cầu bài ?1 Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ? ?1 (Sgk – T5) Giải Các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ vì chúng đều được viết dưới dạng phân số: 0,6 = ; -1,25 = ; 1 = GV ?KH HS ?KH GV Yểu cầu học sinh làm ?2 Số nguyển a có là số hữu tỉ không? Vì sao? Vì aZ nên a= aQ Số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, hỗn số có là số hữu tỉ không? Vì sao? Số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, hỗn số đều là số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số. ?2 (Sgk – T5) Giải Vì aZ nên a = aQ ?TB GV Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q ? Giới thiệu mối quan hệ giữa các tập hợp số qua sơ đồ Ven Q Z N * Mối quan hệ giữa 3 tập số là: N Z Q GV HS Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (Sgk -T7) Một em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Bài 1(Sgk - T7) Giải -3 N; -3 Z; -3 Q Z; Q; N Z Q 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (9 phút) ?KG 2 - 1 - 0 - Hãy biểu diễn các số nguyên: - 2, -1, 2 trên trục số? - -1 - ?3 (Sgk - T5) Giải GV Tương tự như đồi với số nguyên. Ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số ta nghiên cứu phần 2. * Ví dụ 1: (Sgk - T5) GV Yêu cầu nghiên cứu ví dụ 1 Sgk - T5 ?TB Để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta làm thế nào? HS - Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm O đến điểm 1) thành bốn phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ. - Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. GV Yêu cầu học sinh tự thực hành vẽ. Yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ 2 (Sgk - T5) ?TB Với những phân số có mẫu số âm khi giải bài tập ta làm thế nào? HS Ta đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu số dương. GV Đối với bài tập này cũng vậy để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta đưa số hữu tỉ thành phân số có mẫu dương. * Ví dụ 2: (Sgk - T5) ?TB Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương? HS = ?KH Tương tự như trên em hãy biểu diễn trên trục số và nêu cách làm. HS Một em lên bảng thực hiện và nêu cách làm: +) Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng đơn vị cũ. +) Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm N ở bên trái điểm O và cách điểm O một đoạn bằng 2 đơn vị mới. GV GV Chôt lại +) Để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số trước hết phải viết phân số đó dưới dạng phân số có mẫu dương. +) Căn cứ vào mẫu số để chia đoạn thẳng đơn vị biểu diễn số nguyên (tử số) trên trục số theo đơn vị mới. Giới thiệu: Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x gọi là điểm x. * Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x gọi là điểm x. GV Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ta nghiên cứu phần 3. 3. So sánh hai số hữu tỉ (10 phút) GV Yêu cầu hs nghiên cứu ?4 ?4 (Sgk – T6) ?TB HS ?KG HS ?TB HS GV Muốn so sánh phân số ta làm thế nào? +) Viết 2 phân số có cùng mẫu dương. +) So sánh hai tử số, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Lên bảng làm bài tập ?4 Dưới lớp cùng làm và nhận xét. Muốn so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? Ta viết chúng dưới phân số rồi so sánh 2 phân số đó. Chốt lại cách so sánh sánh 2 số hữu tỉ. Giải Ta có: = == Vì -12 < -10 nên < Do đó: < HS ?TB HS ?KG HS ? Nghiên cứu ví dụ 1; 2 ( SGK- T6) Nhắc lại các bước so sánh 2 số hữu tỉ ? Trả lời 2 bước như (SGK – T7) Ngoài cách so sánh trên còn cách so sánh nào nữa không? Còn cách so sánh như so sánh phân số ở lớp 6. Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở vị trí như thế nào đối với điểm y? * So sánh hai số hữu tỉ (Sgk – T6) * Ví dụ 1: (SGK – T6) Giải Ta có: Vì - 6 0 nên * Ví dụ 2: (SGK – T7) Giải Ta có : Vì -7 0 Nên . Vậy ?TB Đọc chú ý (Sgk - T7) * Chú ý: (Sgk - T7) ?5 (Sgk - T7) Giải Số hữu tỉ dương là: ; Số hữu tỉ âm là: ; ; -4 Số hữu tỉ = 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. c. Củng cố – Luyện tập (3 phút) GV GV ? HS Yêu cầu HS: - Nhắc lại khái niệm số hữu tỉ? - Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số? - Cách so sánh hai số hữu tỉ? Cho HS làm bài 3a (SGK - Tr7) ? Nêu yêu cầu của bài toán? Một HS lên bảng làm. Dưới lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài của bạn. Bài 3 a (SGK – Tr7) Giải Ta có ==; = Vì -22 0 nên<. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Học lí thuyết: Khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 (SGK - Tr7+8) - Hướng dẫn bài 5: Viết các phân số: =; =. - Chuẩn bị bài sau: Ôn quy tắc cộng trừ phân số ở lớp 6; đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ. RÚT KINH NGHIỆM - Thời gian: :................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................. - Kiến thức: ............................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ .. - Phương pháp: ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_1_bai_1_tap_hop_q_cac_so_huu_ti_na.docx