Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 6 đến 37 - Năm học 2018-2019
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- HS biết thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyờn, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ.
- HS áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán.
3. Thái độ: :
- Rốn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
4.Phát triển năng lực HS :
-Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
-Năng lực tính toán : Sử dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán, giải các bài tập tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
-Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, giáo ỏn.
2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá
TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2. Kỹ năng: -HS biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. 3. Thái độ:- Rốn tính cẩn thận, chính xác khoa học. 4.Phát triển năng lực HS : -Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiờm tỳc, ghi chỳ bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. -Năng lực tính toán : Sử dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán, giải các bài tập tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. -Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viờn: Phấn màu, bảng phụ, giáo ỏn. 2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá C. TIẾN TRèNH BÀI DẠY I.Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) CH 1.1.2- Học sinh 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Tìm x biết: 0,01: 2,5 = x: 0,75 - Học sinh 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức. Làm bài 62 a/SBT III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu - Học sinh biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 2. Kiểm tra bài cũ: Cho đẳng thức 4,5.1,8 = 3,6 .2,25. Hãy lập các tỷ lệ thức có thể được? Tìm x biết: 0,01 : 2,5 = 0,75 x : 0,75 ? 3. Giới thiệu bài mới: Từ có thể suy ra ? Hoạt động 1: I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau: Yêu cầu Hs làm bài tập?1 Cách chứng minh như ở phần trên.Ngoài ra ta còn có thể chứng minh cách khác: Gv hướng dẫn Hs chứng minh: Gọi tỷ số của là k . Ta có: (1), hay Thay a và b vào tỷ số , ta có (2) Tương tự thay a và b vào tỷ số So sánh các kết quả và rút ra kết luận chung? Gv tổng kết các ý kiến và kết luận. Gv nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .Yêu cầu Hs dựa theo cách chứng minh ở trên để chứng minh? Kiểm tra cách chứng minh của Hs và cho ghi vào vở . Nêu ví dụ áp dụng . Gv kiểm tra bài giải và nêu nhận xét. Hoạt động 2: II/ Chỳ ý: Gv giới thiệu phần chỳ ý . Làm bài tập?2 4.Củng cố Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau . Làm bài tập áp dụng54/ T30 . Có thể lập được các tỷ lệ thức: Ta có: x = . Ta có: Cộng thờm ab vào hai vế: ab + ad = ab + bc => a .(b +d) = b . (a + c) => Ta có: Vậy: Hs thay a và b vào tỷ số : (3) Từ 1; 2; 3 ta thấy: . Hs ghi công thức trên vào vở . Hs chứng minh tương tự. Hs giải ví dụ và ghi vào vở . Ta có thể viết thành dãy tỷ số bằng nhau sau:. Gọi số hs của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: a, b, c Ta có: a: b: c = 8: 9: 10 Bài tập 54 –SGK / T30: và x+y=16 I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau: 1/ Với b # d và b # -d , ta có: 2/ Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỷ số bằng nhau: Từ dãy tỷ số Từ dãy tỷ soỏ ta suy ra VD : a/ Từ dãy tỷ số: , ta có thể suy ra: . b/ Tìm hai số x và y biết: và x + y = 16. Giải: Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có: Thay tổng x + y bằng 16, được: Vậy hai số cần tìm là: x = 6 và y = 10 II/ Chỳ ý: Khi có dãy tỷ số , ta núi các số a,c, e tỷ lệ với các số b, d,f . Ta viết a : c : e = b : d : f . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV đưa ra bài tập 5. Bài 5: Chứng minh rằng từ đẳng thức a. d = b.c (c, d 0) ta có tỉ lệ thức -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm lời giải, rồi yêu cầu HS lên bảng trình bày -GV đưa ra bài tập 2 Bài 6: Cho a, b, c, d , từ tỉ lệ thức hãy suy ra tỉ lệ thức ?Từ tỉ lệ thức ta suy ra điều gì nếu đặt = k. -GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm làm BT GV đưa ra bài tập 3. Bài 7: Chứng minh rằng: Từ tỉ lệ thức (b + d 0) ta suy ra YCHS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở. GV đưa ra bài tập 4. Bài 8: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a. b. c. -YCHS nhắc lại tính chất của tỉ lệ thức? -Cho HS thảo luận làm BT HS thảo luận nhóm tìm lời giải, rồi yêu cầu HS lên bảng trình bày Bài 5: HS thảo luận nhóm đưa ra lời giải BT. Chia cả hai vế của đẳng thức ad = bc cho cd (c.d 0) ta được Bài 6: - HS đọc đầu bài. -HS: Các nhóm làm BT - nhóm lên bảng báo cáo, các nhóm còn lại kiểm tra chéo lẫn nhau. Đặt = k thì a = b.k; c = d.k Ta có: (1) (2) Từ (1) và (2) suy ra: Bài 7: -HS làm BT Từ a.d = b.c nhân vào hai vế với a.b Ta có: a.b + a.d = a.b + b.c a(b + d) = b(a + c) Bài 8: : - HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở. a. 0,2x = 4 b. 0,01x. c. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, -Nêu các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? CH 2.4.2:- Làm bài tập 54, tr30-SGK Bài tập 54: và x+y=16 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Học theo SGK, ÔN tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Làm các bài tập 56, 58, 59, 60 tr30, 31-SGK - Làm bài tập 74, 75, 76 tr14-SBT CH 2.4.3:Bài tập 56: Gọi 2 cạnh của hcn là a và b Ta có và (a+b).2=28a+b=14 Tuần 6 Ngày soạn:24/09/2018 Tiết 12 Ngày dạy:05/10/2018 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau 2. Kỹ năng: - HS biết thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyờn, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ. - HS áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán. 3. Thái độ: : - Rốn tính cẩn thận, chính xác khoa học. 4.Phát triển năng lực HS : -Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. -Năng lực tính toán : Sử dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán, giải các bài tập tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. -Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viờn: Phấn màu, bảng phụ, giáo ỏn. 2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá C. TIẾN TRèNH BÀI DẠY I.Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút) CH 2.1.1:- Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kớ hiệu) CH 2.3.3 :- Học sinh 2: Cho và x-y=16 . Tìm x và y. III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyờn, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ. áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (37’) Mục tiêu: áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Luyện tập: Bài 59: (SGK )Gv nêu đề bài . Gọi Hs lên bảng giải . Kiểm tra kết quả và nhận xét bài giải của mỗi học sinh . Bài 60: Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs đọc đề và nêu cách giải? Gợi ý: dựa trên tính chất cơ bản của tỷ lệ thức . Thực hiện theo nhóm . Gv theo dõi các bước giải của mỗi nhóm . Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung . Bài 3: Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải? Viết công thức tổng quát tính chất của dãy tỷ số bằng nhau? Tương tự gọi Hs lên bảng giải các bài tập b; c . Kiểm tra kết quả . Gv nêu bài tập d . Hướng dẫn Hs cách giải . Vận dụng tính chất cơ bản của tỷ lệ thức, rút x từ tỷ lệ thức đó cho .Thay x vào đẳng thức x.y = 10 . y có hai giá trị, do đó x còng có hai giá trị.Tìm x ntn? Tương tự yêu cầu Hs giải bài tập e . Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs giải theo nhóm 4. Củng cố Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.Cách giải các dạng bài tập trên . Bài tập 57 – SGK / T30: Gọi số viờn bi của 3 bạn Minh, Hựng, Dũng lần lượt là a, b, c Ta có: Hs đọc đề và giải. Viết các tỷ số đó cho dưới dạng phân số, sau đó thu gọn để được tỷsố của hai số nguyên . Hs đọc kỹ đề bài. Nêu cách giải theo ý mình . Hs thực hiện phép tính theo nhóm . Mỗi nhóm trình bày bài giải . Các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau và nêu nhận xét . Hs viết công thức: Hs vận dụng công thức trên để giải bài tập a. Một hs lên bảng giải bài tập b. Hs rút được x =. Thay x vào ta có: 2= 10 => y2 = 25 => y = 5 ; y = -5 Hs tìm x bằng cách thay giá trị của y vào đẳng thức x.y = 10 . II/ Luyện tập: Bài 59: (SGK )Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyờn: Bài 60: Tìm x trong các tỷ lệ thức sau T: Bài 3: Toán về chia tỷ lệ: 1/ Tìm hai số x và y biết: a/ và x – y = 24 Theo tính chất của tỷ lệ thức: và y – x = 7 c/ và x + 2y = 42 và x . y = 10 Từ tỷ lệ thức trên ta có: , thay x vào x .y =10 được: - Với y =5 => x = 10 : 5 = 2 - Với y = -5 => x = 10 : (-5) = -2 và x . y = 35. 2/ (bài 64b) Gọi số Hs khối 6, khối 7, khối 8, khối 9 lần lượt là x, y, z , t . Theo đề bài: Vì số Hs khối 9 ớt hơn số Hs khối 7 là 70 Hs, nên ta có: HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. + Nếu a.d=b.c + Nếu -Yêu cầu HS nêu lại phương pháp giải các dạng bài tập vừa chữa. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ - Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK) - Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT) - Giờ sau mang máy tính bỏ túi đi học. CH 2.4.9-Hướng dẫn bài 83/SBT : Gọi số tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10000đ theo thứ tự là x, y, z (x, y, z ) Theo đề bài ta có : x+y+z =16 và 2000x = 5000y = 10000z Biến đổi : 2000x = 5000y = 10000z Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : Suy ra : x=2.5=10 y=2.2.=4 z = 2.1=2 Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10000đ theo thứ tự là 10, 4,2 Tuần 7 Ngày soạn:28/09/2018 Tiết 13 Ngày dạy:08/10/2018 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN VÀ SỐ THẬP PHÂN Vụ HẠN TUẦN HOÀN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vụ hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng:- Nhận biết được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vụ hạn tuần hoàn. 3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin, rèn thái độ tự giác khi học bài. 4. Năng lực cần Hình thành:Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày -Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu. B. CHUẨN BỊ. 1.chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ , máy tính. 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát -Luyện tập và thực hành D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Xen trong giờ. III. BÀI MỚI: ĐVĐ:1' số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không. - Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được) - GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vụ hạn tuần hoàn. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Nhận biết được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vụ hạn tuần hoàn.Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 2.Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất cơ bản của tỷ lệ thức? Tìm x biết: Thế nào là số hữu tỷ? 3.Giới thiệu bài mới: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: Các số 0,35 ; 1, 18 gọi là số thập phân hữu hạn. Số thập phân 0, 533 có được gọi là hữu hạn? => bài mới . Hoạt động 1: I/ Số thập phân hữu hạn, số thập phân vụ hạn tuần hoàn: Số thập phân 0, 35 và 1, 18 gọi là số thập phân hữu hạn vì khi chia tử cho mẫu của phân số đại diện cho nó đến một lúc nào đó ta có số dư bằng 0. Số 0, 5333 gọi là số thập phân vụ hạn tuần hoàn vì khi chia 8 cho 15 ta có chữ số 3 được lập lại mói mói không ngừng. Số 3 đó gọi là chu kỳ của số thập phân 0,533. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kỳ của nó: Hoạt động 2: II/ Nhận xét: Nhỡn vào các ví dụ về số thập phân hữu hạn, em có nhận xét gì về mẫu của phân số đại diện cho chúng? Gv gợi ý phân tích mẫu của các phân số trên ra thừa số nguyờn tố? Có nhận xét gì về các thừa số nguyờn tố có trong các số vừa phân tích? Xét mẫu của các phân số còn lại trong các ví dụ trên? Qua việc phân tích trên, em rút ra được kết luận gì? Làm bài tập?. Gv nêu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân . 4.Củng cố Nhắc lại nội dung bài học . Làm bài tập 65; 66 / 34 Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức: Từ => a . d = b . c => x = 9 và x = -9 Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số , với a,b ÎZ, b # 0. Ta có: Hs viết các số dưới dạng số thập phân hữu hạn, vụ hạn bằng cách chia tử cho mẫu: Hs nêu nhận xét theo ý mình . Hs phân tích: 25 = 52 ; 20 = 22.5 ; 8 = 23 Chỉ chứa thừa số nguyờn tố 2 và 5 hoặc các luỹ thừa của 2 và 5 . 24 = 23.3 ;15 = 3.5 ; 3; 13 . xét mẫu của các phân số trên, ta thấy ngoài các thừa số 2 và 5 chúng còn chứa các thừa số nguyờn tố khác. Hs nêu kết luận . I/ Số thập phân hữu hạn, số thập phân vụ hạn tuần hoàn: VD : a/ Các số thập phân 0, 35 và 0, 18 gọi là số thập phân .( còn gọi là số thập phân hữu hạn ) b/ = 0,5(3) Số 0, 533 gọi là số thập phân vụ hạn tuần hoàn có chu kỳ là 3. II/ Nhận xét: Thừa nhận: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn . VD : Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Phân số chỉ viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn . . Mỗi số thập phân vụ hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỷ . Kết luận: SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vụ hạn tuần hoàn. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69 - 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn. - Cả lớp làm bài và nhận xét. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm - Các nhóm thảo luận - Cử đại diện phát biểu - Giáo viên yêu cầu cả lớp làm nháp - Hai học sinh lên bảng trình bày + Học sinh 1: a, b + Học sinh 2: c, d - Lớp nhận xét cho điểm - Yêu cầu học sinh làm bài tập 88 - Giáo viên hướng dẫn làm câu a ? Viết 0,(1) dưới dạng phân số . - Học sinh: ? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1) - Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5 - Hai học sinh lên bảng làm câu b, c. - Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn. - Cả lớp làm bài và nhận xét. Bài 1: Gọi số HS lớp 7A và 7B lần lượt là a và b (b-a>5; a,b>0). 1đ Theo bài ra: b - a= 5 và a : b = 8 : 9 1đ Ta có: 1đ Từ 1,5đ Vậy lớp 7A có 40 HS; lớp 7B có 45 HS. 0,5đ Bài 2: Đặt: ===k 1đ ta có: x =k; y =2k; z =3k 1đ thay vào 4x -3y+2z=36 ta được : 4k -3.2k +2.3k = 36 4k - 6k +6k =36 4 k = 36 k =9 2đ x=9; y=18; z= 27. 1đ HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp Bài tập 65: vì 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước nguyên tố khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn Bài tập 67: A là số thập phân hữu hạn: A là số thập phân vụ hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Học kĩ bài - Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK) - HD bài 68 muốn biết p.số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ta xem phân số tối giản chưa, sau đó phân tích mẫu thành tích các thừa số nguyên tố Tuần 7 Ngày soạn:28/09/2018 Tiết 14 Ngày dạy:12/10/2018 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng:- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vụ hạn tuần hoàn 3. Thái độ:- Rèn kĩ năng biến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại. 4. Năng lực cần Hình thành: :Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày -Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu. B. CHUẨN BỊ. 1.chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ , máy tính. 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ -Luyện tập và thực hành D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA :15' Đề bài Đáp án và biểu điểm Bài 1.(5đ) Tính số HS của lớp 7A và lớp 7B , biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 HS và tỉ số HS của hai lớp là 8 :9. Bài 2: (5đ) Tìm các số x, y, z biết: ==và 4x - 3y + 2z = 36. Bài 1: Gọi số HS lớp 7A và 7B lần lượt là a và b (b-a>5; a,b>0). 1đ Theo bài ra: b - a= 5 và a : b = 8 : 9 1đ Ta có: 1đ Từ 1,5đ Vậy lớp 7A có 40 HS; lớp 7B có 45 HS. 0,5đ Bài 2: Đặt: ===k 1đ ta có: x =k; y =2k; z =3k 1đ thay vào 4x -3y+2z=36 ta được : 4k -3.2k +2.3k = 36 4k - 6k +6k =36 4 k = 36 k =9 2đ x=9; y=18; z= 27. 1đ II.BÀI MỚI:24' Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để Củng cố cho cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn tuần hoàn.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn tuần hoàn. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG 2.Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động1: Chữa bài tập: Nêu điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn? Xét xem các phân số sau có viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: Nêu kết luận về quan hệ giữa số hưũ tỷ và số thập phân? Hoạt động2: Luyện tập: Bài 68: (SGK) Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs xác định xem những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Giải thích? Những phân số nào viết được dưới dạng số thập phận vụ hạn tuần hoàn? giải thích? Viết thành số thập phân hữu hạn, hoặc vụ hạn tuần hoàn? Gv kiểm tra kết quả và nhận xét. Bài 69: (SGK) Gv nêu đề bài . Trước tiên ta cần phải làm gì? Dùng dấu ngoặc để chỉ ra chu kỳ của số vừa tìm được? Gv kiểm tra kết quả . Bài 70: (SGK)) Gv nêu đề bài. Đề bài yêu cầu ntn? Thực hiện ntn? Gv kiểm tra kết quả . Bài 71: (SGK)Gv nêu đề bài . Gọi hai Hs lên bảng giải . Gv kiểm tra kết quả . Bài 5: Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs giải . 4. Củng cố Nhắc lại cách giải các bài tập trên. Hs phát biểu điều kiện . có mẫu chứa các số nguyên tố 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. có mẫu chứa các thừa số nguyên tố khác ngoài 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn . Hs xác định các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn và giải thích . Viết ra số thập phân hữu hạn, vụ hạn tuần hoàn bằng cách chia tử cho mẫu . Trước tiên, ta phải tìm thương trong các phép tính vừa nêu . Hs đặt dấu ngoặc thích hợp để chỉ ra chu kỳ của mỗi thương tìm được . Đề bài yêu cầu viết các số thập phân đó cho dưới dạng phân số tối giản . Trước tiên, ta viết các số thập phân đó cho thành phân số . Sau đó rút gọn phân số vừa viết được đến tối giản . Tiến hành giải theo các bước vừa nêu . Hai Hs lên bảng, các Hs còn lại giải vào vở . Hs giải và nêu kết luận. I/Chữa bài tập: có mẫu chứa các số nguyên tố 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. có mẫu chứa các thừa số nguyờn tố khác ngoài 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn II/ Luyện tập: Bài 68: (SGK) a/ Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:, vì mẫu chỉ chứa các thừa số nguyờn tố 2;5. Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn:, vì mẫu còn chứa các thừa số nguyờn tố khác 2 và 5. b/ Bài 69: (SGK) Dùng dấu ngoặc để chỉ rỏ chu kỳ trong số thập phân sau (sau khi viết ra số thập phân vụ hạn tuần hoàn s) a/ 8,5 : 3 = 2,8(3) b/ 18,7 : 6 = 3,11(6) c/ 58 : 11 = 5,(27) d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264) Bài 70: (SGK) Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: Bài 71: (SGK)Viết các phân số đó cho dưới dạng số thập phân: Bài 5: (bài 72) Ta có: 0,(31) = 0,313131 0,3(13) = 0,313131 . => 0,(31) = 0,3(13) HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vụ hạn tuần hoàn. - Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT) HD bài 92SBT: Ta có a –b = a: b = 2(a +b) Từ a – b = 2.(a+b) suy ra a = -3b thay vào đẳng thức a –b =a : b ta có: -3b-1b = -3b : b suy ra -4b = -3 suy ra b = , a = - Đọc trước bài ''Làm tròn số'' - Chuẩn bị máy tính, giờ sau học Tuần 8 Ngày soạn: 08/10/2018 Tiết 15 Ngày dạy:15/10/2018 LÀM TRÒN SỐ A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Học sinh có khỏi niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiÔN 2.Kỹ năng :Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài 3.Thái độ : Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày 4. Năng lực cần Hình thành: :-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày -Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu. B. CHUẨN BỊ. 1.chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ , máy tính. 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát -Luyện tập và thực hành D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:4' Câu hỏi: Lớp 7C có 35học sinh, trong đó có 15 học sinh khá giái . Tính tỷ số phần trăm học sinh khá giái của lớp đó. Đáp án: Tỷ số phần trăm số học sinh khá giái của lớp đó là: III. BÀI MỚI: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Qua bài toán bạn vừa làm ta thấy tỷ số phần trăm của số học sinh khá giái của lớp là một số thập phân vụ hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán các số có nhiều chữ số người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Học sinh có khỏi niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiÔN Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu kết luận về quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỷ? Viết phân số sau dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn: Chữa bài tập về nhà. 3.Giới thiệu bài mới: Khi nói số tiền xây dựng là gần 60.000.000đ, số tiền nêu trên có thật chính xác không? Hoạt động 1: I/ Ví dụ: Gv nêu ví dụ a. Xét số 13,8. Chữ số hàng đơn vị là? Chữ số đứng ngay sau dấu”,” là? Vì chữ số đó lớn hơn 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị => kết quả là? Tương tự làm tròn số 5,23? Gv nêu ví dụ b. Xét số 28800. Chữ số hàng nghỡn là? Chữ số liền sau của chữ số hàng nghỡn là? => đọc số đó được làm tròn? Gv nêu ví dụ 3. Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm. Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung. Hoạt động 2: II/ Quy ước làm tròn số: Từ các ví dụ vừa làm, hãy nêu thành quy ước làm tròn sỏ? Gv tổng kết các quy ước được Hs phát biểu, nêu thành hai trường hợp. Nêu ví dụ áp dụng. Làm tròn số 457 đến hàng chục? Số 24, 567 đến chữ số thập phân thứ hai? Làm tròn số 1, 243 đến số thập phân thứ nhất? Làm bài tập?2 4.Củng cố: Hs
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tuan_6_den_37_nam_hoc_2018_2019.doc