Giáo án dạy thêm Toán 6 Sách Cánh diều - Bài tập cuối chương VII - Năm học 2021-2022 (Phạm Thị Mai Anh)

Giáo án dạy thêm Toán 6 Sách Cánh diều - Bài tập cuối chương VII - Năm học 2021-2022 (Phạm Thị Mai Anh)

I. MỤC TIÊU:

1.Yêu cầu cần đạt:

- Nhớ lại khái niệm Phân số thập phân, Số thập phân âm và dương, Tỉ số của số thập phân

2.Năng lực:

-Vận dụng kiến thức đã học để Tính, So sánh, Tìm tỉ số, Tỉ số phần trăm, Làm tròn số thập phân để làm các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao.

3. Phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho Hs.

- Rèn luyện tính chính xác, tính linh hoạt nhạy bén trong giải toán cũng như trong cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Gv: Giáo án, phiếu học tập,máy chiếu,phấn các màu,nhóm học Zalo

2. Hs: Vở,nháp,bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp.

 

docx 6 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3670
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán 6 Sách Cánh diều - Bài tập cuối chương VII - Năm học 2021-2022 (Phạm Thị Mai Anh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/8/2021
Ngày dạy: ( GV: Phạm Thị Mai Anh) 
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII
I. MỤC TIÊU:
1.Yêu cầu cần đạt:
- Nhớ lại khái niệm Phân số thập phân, Số thập phân âm và dương, Tỉ số của số thập phân
2.Năng lực:
-Vận dụng kiến thức đã học để Tính, So sánh, Tìm tỉ số, Tỉ số phần trăm, Làm tròn số thập phân để làm các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho Hs.
- Rèn luyện tính chính xác, tính linh hoạt nhạy bén trong giải toán cũng như trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Gv: Giáo án, phiếu học tập,máy chiếu,phấn các màu,nhóm học Zalo 
2. Hs: Vở,nháp,bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC TRỰC TIẾP
 Phần trắc nghiệm (15 phút) 
a) Mục tiêu:Hs được củng cố kiến thức của chương để giải toán thành thạo.
b) Nội dung: Phiếu 01: Phần trắc nghiệm đề kiểm tra 1 tiết.
c) Sản phẩm:Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu. 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv.
Hoạt động của Hs.
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ.
Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 01.
-Thời gian 6 câu = phút
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm ( 4em =1 nhóm)
Hs :-Lắng nghe Gv giao việc.
Nhận nhiệm vụ
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ 
- Gv:Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần)
Hs: hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp ( A4) 
Bước 3:Báo cáo, Thảo luận.
-Gv :Thu sản phẩm(nháp)
- Gv:Chiếu ( Dán) 2 sản phẩm bất kì 
-Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhóm: Nộp sản phẩm
Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn.
Bước 4:Kết luận, Nhận định.
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài
 - Đáp án phiếu 01.
- Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều trong phút.
 Phần tự luận 
a) Mục tiêu: Hsvận dung được kiến thức đã học của chương để giải bài tập liên quan từ cơ bản đén nâng cao.
b) Nội dung: Phiếu 02: Phần tự luận đề kiểm tra 1 tiết.
c) Sản phẩm:Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu . 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv.
Hoạt động của Hs.
Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 02.
-Thời gian 4 bài = . phút
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm ( 4em =1 nhóm)
Hs :-Lắng nghe Gv giao việc.
Nhận nhiệm vụ
- Gv:Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần)
Hs :hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp ( A4) 
-Gv :Thu sản phẩm(nháp)
- Gv:Chiếu ( Dán) 2 sản phẩm bất kì 
-Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhóm: Nộp sản phẩm
Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn.
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài
 - Đáp án phiếu 02.
- Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều trong phút.
2.HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: (online-Zalo-Zoom...)
a) Mục tiêu: Hs vận dung được kiến thức đã học của chương để tự giải bài tập liên quan từ cơ bản đén nâng cao.
b) Nội dung: Phiếu 03: Bài tập bổ sung
c) Sản phẩm:Hs tự giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu ( đăng trên nhóm Zalo)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv.
Hoạt động của Phhs+Hs
Gv đăng phiếu 3: Bài tập tự học lên nhóm Zalo của lớp
-Thời gian : Làm trong ngày giao.
Phhs: Cập nhật nhóm học
Cho con chép đề vào vở Tự học và bám sát đôn đốc con học trong ngày giao.
- Gv:Theo dõi, đôn đốc từ xa 
Hs :hoạt động cá nhân và giải ra nháp.
-Gv :Giúp đỡ Hs từ xa qua hình thức online 
-Gv: Yêu cầu HS nộp bài 
( qua hình thức trực tiếp hoặc online)
Hs: Nộp sản phẩm ( chụp ảnh hoặc quay video vở tự học )
-Trao đổi : Bố me, GV, bạn bè 
- Gv: Sau khi HS nộp bài
GV sẽ gửi đáp án phiếu 03 cho HS tự rà soát và chấm trên nháp rút kinh nghiệm.
- Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học tự học trong ngày giao.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hs tự đánh giá và rút kinh nghiệm.
Gv đánh giá Hs trong tự học qua kiểm tra sản phẩm tự học
PHHs đánh giá con trong tự học phiếu giao từ xa
V. HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiếu học tập)
PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm) 
Câu 1: Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần:
A. Một thành phần, đó là phần nguyên
B. Một thành phần, đó là phần thập phân
C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân
D. Không có thành phần nào.
Câu 2: Cho biết 1 inh sơ = 2,54cm. Vậy Ti vi loại 17 inh sơ, thì đường chéo màn hình khoảng:
A. 51cm	B. 36 cm
C. 45 cm	D. 43 cm
Câu 3: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 4: Phân số được viết dưới dạng phần trăm là:
A. 4,7% 	B. 47% 
C. 0,47% 	D. 470%
Câu 5: Viết phân số 259/10000 dưới dạng số thập phân ta được
A.0,259	B.2,95
C.0.0259	D.Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 6: Thương của hai số là 0,6. Tỉ số của hai số đó là:
A.	B. 
C.	D. Đáp án khác
Phần II : Tự luận (7.0 điểm)
Bài 1: (1,0 điểm) Tính
a) (–3,19) + (–5,21) 	b) –25,3 – (–1,9)
c) 2,47 . 5	d) 62,98 : (–9,4)
Bài 2: (2,0 điểm) Tính hợp lí
a) 172,56 – 35,32 – 72,56 + 4,37 – (5,37 – 5,32). 
b) 7,2 . 111 + 3,6 . 2 . 890 + 1,8 . 4 . 999
Bài 3:(1,0 điểm) Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: 11,209 + x < 16,0459.
Bài 4:(1,0 điểm) Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số % muối trong nước biển?
Bài 5: (2,0 điểm) Một khối có 50 học sinh đi thi học sinh giỏi và đều đạt giải. trong đó số học sinh đạt giải nhất chiếm tổng số học sinh, số học sinh đạt giải nhì bằng 80% số học sinh đạt giải nhất, còn lại là học sinh đạt giải ba. Tính số học sinh đạt giải ba của khối ?
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
A
B
C
B
Phần II: Phần tự luận.
Bài 1: 
a) (–3,19) + (–5,21) = – (3,19 + 5,21) = –8,4.
b) –25,3 – (–1,9) = – 25,3 + 1,9 = – (25,3 – 1,9) = – 23,4.
c) 2,47 . 5 = 12,35.
d) 62,98 : (–9,4) = – 6,7.
Bài 2:
a) 172,56 – 35,32 – 72,56 + 4,37 – (5,37 – 5,32)
= 172,56 – 35,32 – 72,56 + 4,37 – 5,37 + 5,32
= (172,56 – 72,56) – (35,32 – 5,32) – (5,37 – 4,37)
= 100 – 30 – 1 = 69.
b) 7,2 . 111 + 3,6 . 2 . 890 + 1,8 . 4 . 999
= 7,2 . 111 + 7,2 . 890 + 7,2 . 999
= 7,2 . (111+ 890 + 999) 
= 7,2 . 2000
= 14 400.
Bài 3:
11,209 + x < 16,0459
	x < 16,0459 – 11,209 
	x < 4,83369
Vì x là số tự nhiên lớn nhất nên x = 4.
Bài 4:
Tỉ số % của muối trong nước biển là: %=5%
Bài 5:
Số học sinh đạt giải nhất là: 50 : 2 = 25 (học sinh)
Số học sinh đạt giải nhì là: 80% . 25 = 20 (học sinh)
Số học sinh đạt giải ba là: 50 – (25 + 20) = 5 (học sinh)
Vậy có 5 học sinh đạt giải ba.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
Bài 1: Làm tròn các số thập phân sau:
a) 316,784 đến hàng phần mười.
b) 869,726 đến hàng chục.
Bài 2: Tìm x, biết:
a) x – 12,6 = 7,8
b) x : 3,1 = 2,4 + 1,7
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
a) 0,62.351 + (– 35,1) : 4
b) 5,25 . 4,1 + (– 2,05) . 16,4
Bài 4: Một công nhân được tăng lương hai lần liên tiếp, lần sau tăng 10% so với mức lương lần trước. Biết rằng lương của người đó lúc chưa tăng là 5,3 triệu đồng. Hỏi sau hai lần tăng lương, lương của người đó là bao nhiêu?
Bài 5: Tìm hai số sao cho tổng và thương của chúng đều bằng 0,25.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
Bài 1:
a) 316,784 đến hàng phần mười.
- Vì 8 > 5 nên 316,784 ≈ 316,8
b) 869,726 đến hàng chục.
- Vì 6 > 5 nên 869,726 ≈ 869,73.
Bài 2:
a) x – 12,6 = 7,8
	x = 7,8 + 12,6
	x = 20,4 
Vậy x = 20,4.
b) x : 3,1 = 2,4 + 1,7
	x : 3,1 = 4,1
	x = 4,1 . 3,1
	x = 12,71
Vậy x = 12,71.
Bài 3:
a) 0,62.351 + (– 35,1) : 4 = 217,62 + (– 8,775) = 208,845.
b) (– 2,05). 4,1 + (– 2,05) . 6,4 – (– 2,05). 0,5 
= (– 2,05) . (4,1 + 6,4 – 0,5) 
= (– 2,05) . 10 = – 20,5.
Bài 4:
Lương của người công nhân sau khi tăng lần thứ nhất là:
	5 300 000 + 5 300 000 . 10% = 5 830 000 (đồng)
Lương của người công nhân sau khi tăng lần thứ hai là:
	5 830 000 + 5 830 000 . 10% = 6 413 000 (đồng).
Vậy lương của người công nhân đó sau hai lần tăng lương là 6 413 000 đồng.
Bài 5: 
Ta có : 0,25 = ¼
Vậy số thứ hai sẽ gấp 4 lần số thứ nhất.
Số thứ nhất là : 0,25 : (1 + 4) = 0,05
Số thứ hai là : 0,25 – 0,05 = 0,2.
Vậy hai số cần tìm là : 0,05 và 0,2.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài 6: Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm:
a) 13,456	b) 1, 183	c) 27,199	d) 1,394
Bài 7: Viết các tỉ số sau thành tỉ số hai số nguyên
 a) - 0,75 : 1,25 b) : (-3,15). 
Bài 8: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.
	0,6	7,12	 8,3	 4,6	 5,3 12,34
Bài 9: Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 1:5 và tích của chúng bằng 720

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_toan_6_sach_canh_dieu_bai_tap_cuoi_chuong_v.docx