Giáo án dạy theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp lưỡng cư
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tranh một số loài lưỡng cư
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr121.
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn
2. Học sinh
- Đọc bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu cấu tạo bộ xương của ếch đồng?
Ngày soạn: Ngày giảng: CHỦ ĐỀ: LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 37: Bài 35. ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114SGK. Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng - Mẫu vật sống: ếch nuôi trong lồng nuôi. 2. Học sinh: - Mẫu ếch đồng theo nhóm III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu xong lớp cá. Tiết này chuyển sang nghiên cứu lớp lưỡng cư. Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Vậy để thích nghi với môi trường đó chúng có những đặc điểm gì? Ta vào nội dung bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: Các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 1: Tìm hiểu Đời sống của ếch đồng(10’) GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK→ thảo luận + Thông tin cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho SH giải thích 1 số hiện tượng : + Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ? + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? - HS tự thu nhận thông tin SGK tr113, rút ra nhận xét - 1 HS phát biểu lớp bổ sung. - HS trả lời. - HS khác bổ sung. I. Đời sống: - Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. 2: Tìm hiểu Cấu tạo ngoài và sự di chuyển(18’) 1- Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi H35.2 SGK→ mô tả động tác di chuyển trong nước 2- Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1-3 hoàn chỉnh bảng tr.114 SGK→ thảo luận: + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với dời sống ở cạn? + Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các điểm thích nghi - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn - HS quan sát mô tả được + Trên cạn + Dưới nước ... - HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn chỉnh bảng 1 - HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến + Đặc điểm ở cạn 2,4,5 + Đặc điểm ở nước 1,3,6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp nhận xét bổ sung II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển 1) Di chuyển: - Ếch có 2 cách di chuyển: + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi( Dưới nước) 2) Cấu tạo ngoài: - Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. 3: Tìm hiểu sự Sinh sản và phát triển của ếch(10’) - GV cho HS thảo luận + Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ? + Trứng ếch có các đặc điểm gì? + Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - GV treo H35.4 trình bày sự phát triển của ếch. - HS tự thu nhận thông tin SGK tr.114 nêu được các đặc điểm sinh sản + thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm trứng - HS trình bày trên tranh III. Sinh sản và phát triển của ếch: Sinh sản vào cuối mùa xuân đầu mùa hạ sau những trận mưa rào. Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở các bờ nước Thụ tinh ngoài đẻ trứng Phát triển: Trứng→ nòng nọc → ếch con (phát triển có biến thái). HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Động vật nào KHÔNG thuộc lớp Lưỡng cư? a. Nhái b. Ếch c. Lươn d. Cóc Hiển thị đáp án Lớp Lưỡng cư bao gồm những động vật như ếch, nhái, ngóe, chẫu, cóc → Đáp án c Câu 2: Lưỡng cư sống ở a. Trên cạn b. Dưới nước c. Trong cơ thể động vật khác d. Vừa ở cạn, vừa ở nước Hiển thị đáp án Lưỡng cư có môi trường sống đa dạng, sống vừa ở cạn vừa ở nước. → Đáp án d Câu 3: Ếch đồng là động vật a. Biến nhiệt b. Hằng nhiệt c. Đẳng nhiệt d. Cơ thể không có nhiệt độ Hiển thị đáp án Ếch đồng là động vật biến nhiệt, có nhiệt độ cơ thể biến đổi theo nhiệt độ của môi trường. → Đáp án a Câu 4: Các di chuyển của ếch đồng là a. Nhảy cóc b. Bơi c. Co duỗi cơ thể d. Nhảy cóc và bơi Hiển thị đáp án Ếch có 2 cách di chuyển là nhảy trên cạn và bơi dưới nước. → Đáp án d Câu 5: Đặc điểm ếch là đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giúp ếch thích nghi với môi trường sống a. Ở cạn b. Ở nước c. Trong cơ thể vật chủ d. Ở cạn và ở nước Hiển thị đáp án Ếch đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giúp ếch giảm sức cản của nước khi bơi để thích nghi với sống trong nước. → Đáp án b Câu 6: Đặc điểm nào sau đây giúp ếch sống được trên cạn a. Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu b. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng c. Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt d. Tất cả các đặc điểm trên Hiển thị đáp án Ếch đã có những đặc điểm cấu tạo cơ thể thay đổi để có thể sống trên cạn như: - Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng - Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt → Đáp án d Câu 7: Ếch sinh sản bằng a. Phân đôi b. Thụ tinh ngoài c. Thụ tinh trong d. Nảy chồi Hiển thị đáp án Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là sự thụ tinh ngoài → Đáp án b Câu 8: Vai trò của các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) của ếch là a. Giúp hô hấp trong nước dễ dàng b. Khi bơi ếch vừa thở vừa quan sát c. Giảm sức cản của nước khi bơi d. Tạo thành chân bơi để đẩy nước Hiển thị đáp án Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) của ếch có vai trò tạo thành chân bơi để đẩy nước giúp ếch bơi được trong nước. → Đáp án d Câu 9: Quá trình biến thái hoàn toàn của ếch diễn ra a. Trứng – nòng nọc - ếch trưởng thành b. Nòng nọc – trứng - ếch trưởng thành c. Ếch trưởng thành – nòng nọc – trứng d. Trứng - ếch trưởng thành – nòng nọc Hiển thị đáp án Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc. Trải qua một quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn để trở thành ếch con. → Đáp án a Câu 10: Tập tính nào KHÔNG có ở ếch a. Trú đông b. Ở nhờ c. Ghép đôi d. Kiếm ăn vào ban đêm Hiển thị đáp án Ếch có nhiều tập tính như kiếm ăn vào ban đêm, ếch ẩn trong hang qua mùa đông, và hiện tượng ghép đôi vào mùa sinh sản. → Đáp án b HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập a. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với dời sống ở nước? b. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. a. - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. - Da trần, phu chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt). b. - Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở). - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ - Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? Trả lời: Vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu sống xa nơi ẩm ướt và nguồn nước da ếch sẽ khô, cơ thể mất nước ếch sẽ có nguy cơ bị chết. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK - Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38: Bài 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Tranh một số loài lưỡng cư - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr121. - Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn 2. Học sinh - Đọc bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nêu cấu tạo bộ xương của ếch đồng? 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. ? Kể tên những động vật thuộc lớp lưỡng cư mà em biết? Ta thấy lưỡng cư rất đa dạng, ngoài sự đa dạng về số lượng loài còn thể hiện sự đa dạng như thế nào? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài (9’) - GV yêu cầu HS quan sát H37.1 SGK đọc thông tin SGK → làm bài tập bảng sau: - Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau → ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài → HS rút ra kết luận. Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. 1. Đa dạng về thành phần loài: - Lưỡng cư có 400 loài chia thành 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân 2: Tìm hiểu về đa dạng về môi trường sống và tập tính (9’) - GV yêu cầu HS quan sát H37.1-5 đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr.121 SGK - GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời - GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi. - Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ - Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung 2. Đa dạng về môi trường sống và tập tính: - Nội dung đã chữa ở bảng 3: Tìm hiểu Đặc điểm chung của lưỡng cư (9’) - GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư 3. Đặc điểm chung của lưỡng cư: - Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: + Da trần và ẩm ướt. + Di chuyển bằng 4 chi. + Hô hấp bằng da và phổi. + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 39: Bài 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Tranh một số loài lưỡng cư - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr121. - Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn 2. Học sinh - Đọc bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học tiết trước. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư có đuôi hoạt động về ban đêm. B. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không chân hoạt động về ban đê. C. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi hoạt động về ban ngày. D. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi hoạt động về ban đêm. Câu 2. Trong các đại diện sau, đại diện nào không thuộc lớp Lưỡng cư? A. Cá chuồn. B. Cá cóc Tam Đảo. C. Cá cóc Nhật Bản. D. Ễnh ương. Câu 3. Loài lưỡng cư nào dưới đây trên lưng có những lỗ nhỏ; khi đẻ trứng, cóc cái phết trứng đã thụ tinh lên lưng, trứng lọt vào các lỗ và phát triển thành nòng nọc? A. Cóc mang trứng Tây Âu. B. Cóc tổ ong Nam Mĩ. C. Nhái Nam Mĩ. D. Cá cóc Tam Đảo. Câu 4. Loài nào dưới đây sau khi ghép đôi trên cạn, cóc cái bỏ đi, cóc đực cuốn đám trứng ở chi sau rồi ngâm mình xuống nước cho đến khi trứng nở thành nòng nọc? A. Cóc mang trứng Tây Âu. B. Cóc tổ ong Nam Mĩ. C. Nhái Nam Mĩ. D. Cá cóc Tam Đảo. Câu 5. Trong 3 bộ của lớp Lưỡng cư, bộ nào có số lượng loài lớn nhất? A. Bộ Lưỡng cư có đuôi. B. Bộ Lưỡng cư không chân. C. Bộ Lưỡng cư không đuôi. Câu 6. Ý nào dưới đây nói lên vai trò của ếch đồng đối với con người? A. Làm thực phẩm. B. Làm vật thí nghiệm. C. Tiêu diệt côn trùng gây hại. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 7. Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài lưỡng cư? A. 4000 B. 5000 C. 6000 D. 7000 Câu 8. Cho các đặc điểm sau: (1): Tim ba ngăn; (2): Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi; (3): Là động vật biến nhiệt; (4): Phát triển không qua biến thái. Đặc điểm nào có ở cá cóc Tam Đảo? A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1); (2) và (3). Câu 9. Hiện nay, bộ nào có số lượng loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư? A. Lưỡng cư có đuôi. B. Lưỡng cư không chân. C. Lưỡng cư không đuôi. Câu 10. Ý nào dưới đây nói lên vai trò của ếch đồng đối với con người? A. Làm thực phẩm. B. Làm vật thí nghiệm. C. Tiêu diệt côn trùng gây hại. D. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D A B A C Câu 6 7 8 9 10 Đáp án D A B C D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người - Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bố sung cho hoạt động của chim về ban ngày? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đa số loài chim kiếm mồi vào ban ngày còn đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ, nên bổ sung cho hoạt động của chim vào ban ngày. - Sưu tầm một số đại diện Lưỡng cư điển hình ở Việt Nam 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 40: CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT Bài 38. THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểucác đặc điểm đời sống của thằn lằn. giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn - Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.125 - Các mảnh giấy ghi các câu lựa chọn 2. Học sinh - Xem lại đặc điểm đời sống của ếch - Kẻ bảng tr.125 SGK và phiếu học tập vào vở bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HOC: 1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Cho Hs quan sát Thằn lằn bóng đuôi dài là đại diện điển hình của lớp bò sát thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Vậy cơ thể của chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào giúp chúng thích nghi với môi trường sống đó? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: Hiểu các đặc điểm đời sống của thằn lằn. giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 1:Tìm hiểu Đời sống của thằn lằn(15’) - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống cảu thằn lằn với ếch đồng - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng - GV chốt lại kiến thức - Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận - GV cho HS tiếp tục TL: + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống? - GV chốt lại kiến thức - HS tự thu nhận thông tin kết hợp kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập - 1 HS trình bày trên bảng lớp nhận xét bổ sung - HS thảo luận trong nhóm thống nhất đáp án. - Các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự hoàn thiện kiến thức I. Đời sống - Môi trường sống trên cạn. - Đời sống: + Sống nơi khô ráo thích phơi nắng + Ăn sâu bọ. + Có tập tính trú đông + Là động vật biến nhiệt - Sinh sản + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp 2: Tìm hiểu Cấu tạo ngoài và sự di chuyển(20’) a- Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK - GV treo bảng phụ gọi HS lên gắn các mảnh giấy - GV chốt lại đáp án - GV cho HS thảo luận: So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn? b- Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát H38.2 SGK đọc thông tin SGK tr.125→nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển - GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài - Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điềm để hoàn thành bảng. - đại diện nhóm lên điền bảng các nhóm khác bổ sung - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh - HS quan sát H38.2 SGK nêu thứ tự các cử động - HS phát biểu lớp bổ sung II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển - Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn (Như bảng đã ghi hoàn chỉnh) - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi →tiến lên phía trước HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng? A. Không có mi mắt thứ ba. B. Không có đuôi. C. Da khô, có vảy sừng bao bọc. D. Vành tai lớn. Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thằn lằn bóng đuôi dài? A. Hô hấp bằng phổi. B. Có mi mắt thứ ba. C. Nước tiểu đặc. D. Tim hai ngăn. Câu 3. Yếu tố nào dưới đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô? A. Mắt có mi cử động, có nước mắt. B. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu. C. Da khô và có vảy sừng bao bọc. D. Bàn chân có móng vuốt. Câu 4. Trong các động vật sau, động vật nào phát triển không qua biến thái? A. Ong mật. B. Ếch đồng. C. Thằn lằn bóng đuôi dài. D. Bướm cải. Câu 5. Yếu tố nào dưới đây không tham gia vào sự vận động của thằn lằn bóng đuôi dài? A. Sự vận động của các vuốt sắc ở chân. B. Sự co, duỗi của thân. C. Sự vận động phối hợp của tứ chi. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây đúng khi nói về sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài? A. Thụ tinh trong, đẻ con. B. Thụ tinh trong, đẻ trứng. C. Con đực không có cơ quan giao phối chính thức. D. Cả A, B, C đều không đúng. Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây không có thằn lằn bóng đuôi dài? A. Vảy sừng xếp lớp. B. Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu. C. Bàn chân gồm có 4 ngón, không có vuốt. D. Mắt có mi cử động, có nước mắt. Câu 8. Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng? A. Ưa sống nơi ẩm ướt. B. Hoạt động chủ yếu vào ban ngày, con mồi chủ yếu là sâu bọ. C. Là động vật hằng nhiệt. D. Thường ngủ hè trong các hang đất ẩm ướt. Câu 9. Trứng của thằn lằn bóng đuôi dài được thụ tinh ở A. trong cát. B. trong nước. C. trong buồng trứng của con cái. D. trong ống dẫn trứng của con cái. Câu 10. Thằn lằn bóng đuôi dài thường trú đông ở A. gần hô nước. B. đầm nước lớn. C. hang đất khô. D. khu vực đất ẩm, mềm, xốp. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C D A C D Câu 6 7 8 9 10 Đáp án B C B D C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. - Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước - Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng - Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô - Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ. - Thân, đuôi dài → động lực chính của sự di chuyển - Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn Vẽ sơ đồ tư duy cho bài 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 41 Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên -Tranh một số loài khủng long - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 2. Học sinh - Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Nêu đặc điểm cấu tạo trong của Thằn lằn? 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Cách đây khoảng 65 triệu năm, khi đó trên Trái Đất đã xuất hiện chim và thú. Chim và thú có cỡ nhỏ hơn khủng long, song sức sống cao và hoạt động mạnh mẽ hơn, có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định không phụ thuộc vào môi trường (động vật hằng nhiệt). Chúng có số lượng đông và nhiều loài đã phá hoại trứng khủng long. Thậm chí nhiều loài thú ăn thịt đã tấn công cả khủng long ăn thực vật - Lúc đó khí hậu Trái Đất đang nóng bỗng trở nên lạnh đột ngột, cùng với những thiên tai như núi lửa, khói bụi che phủ bầu trời Trái Đất trong nhiều năm ảnh hưởng tới sự quang hợp của thực vật, thiên thạch va vào Trái Đất, khủng long cỡ lớn thiếu chỗ trú thích hợp để tránh rét, thiếu thức ăn, đã bị tiêu diệt hàng loạt. Chỉ còn một số loài cỡ nhỏ hơn nhiều so với khủng long như thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu còn tồn tại đến ngày nay. Lớp bò sát rất đa dạng vậy sự đa dạng đó thể hiện như thế nào? Giữa chúng có đặc điểm gì chung? Ta vào nội dung bài hôm nay: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: Được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_lop_luong.docx