Giáo án dạy theo chủ đề môn Vật lý Lớp 12 - Chủ đề: Nguồn âm
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trời đời sống.
Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao âm bổng,âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm .
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra . Sử dụng được thuật ngữ âm to , âm nhỏ khi so sánh hai âm .
2.Kĩ năng: Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động, đõ cao, độ to của âm.
3.Thái độ:Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
III.CHUẨN BỊ- GV : + 1 cốc thủy tinh+ Trống + búa cao su + con lắc bốc
- Mỗi nhóm hs:+ 1 sợi dây cao su+ 1 âm thoa + búa cao su
+ Tua giấy+ Đàn ống nghiệm
Các em hãy quan sát các hình ảnh đầu tiên của chương: Hình ảnh ban nhạc, các em hãy tưởng tượng ban nhạc đang hoạt động?
- Các em nghe thấy gi?
.
Âm thanh của phát ra có giống nhau không?.
Mô tả âm thanh nhạc cụ nào phát ra âm bổng dụng cụ nào phát ra âm trầm? khi nào âm thanh phát ra nghe to .nhỏ
- Hình ảnh ảnh thứ 2 cho ta biết điều gì?.Âm truyền quan những môi trường nào?. Ô nhiễm tiếng ồn là gì? Cách chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? .
Các em hãy cùng quan sát và lắng nghe âm thanh phát ra trên cây đàn guitar.
- Âm thanh trên cây đàn phát ra từ đâu ? .
- Âm thanh phát ra trên các dây đàn có đặc điểm gì? .
.
I.Nhận biết nguồn âm.
- Qua quan sát thí nghiệm và những âm thanh các em được lắng nghe trong cuộc sống. Cho biết nguồn âm là gì?
.
- Quan sát các vật phát ra âm em có nhận xét gì? .
.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
( Mỗi nhóm chuẩn bị một dây cao su mang đến tiết học để tiến hành thí nghiệm)
- TN1:
- Thí nghiệm cần những dụng cụ gì?
.
- Cách tiến hành: ( đọc hướng dẫn sgk, nắm được vị trí cân bằng)
- Lắng nghe và quan sát thí nghiệm: + Có âm phát ra không? .
+ Dây cao su có rung động không? .
TN 2:
( Mỗi nhóm chuẩn bị Một cốc thủy tinh, một thì cà phê nhỏ, một chai nước lọc; một khăn lau)
- Tiến hành thí nghiệm: Đổ nước vào trong cốc thủy tinh, để mặt nước yên lặng.
-Dùng thìa gõ nhẹ:Lắng nghe và quan sát mặt nước
+ Có âm thanh phát ra không?. Mặt nước có rung động không?. Mặt nước rung động thì thành cốc có rung động không? .Âm này phát ra từ đâu? . .( Thành cốc hay từ Mặt nước)
Nhận xét: dao động phát ra âm.
TN3:
Dụng cụ: Âm thoa, búa cao su, giá treo,bóng bàn có dây treo.
- Tiến thành thi nghiệm: lắp giá treo quả bóng bàn. Đặt âm thoa lên hộp cộng hưởng, gõ nhẹ âm thoa và đưa lại chạm sát với quả bóng bàn( hoặc cho bóng bàn chạm sát với âm thoa), quan sát và lắng nghe.
- Có âm thanh phát ra không? Âm thanh phát ra từ đâu?. Âm thoa có rung động không?. Vì sao?.
Nhận xét: Âm thoa .phát ra âm.
- Qua ba thí nghiệm ta rút ra kết luận gì về đặc điểm chung của các nguồn âm?
Tiết: 11;12,13 CHƯƠNG II. ÂM HỌC CHỦ ĐỀ: NGUỒN ÂM NGUỒN ÂM, ĐỘ CAO CỦA ÂM, ĐỘ TO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trời đời sống. Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm - Sử dụng được thuật ngữ âm cao âm bổng,âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm . - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra . Sử dụng được thuật ngữ âm to , âm nhỏ khi so sánh hai âm . 2.Kĩ năng: Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động, đõ cao, độ to của âm. 3.Thái độ:Yêu thích môn học II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm III.CHUẨN BỊ- GV : + 1 cốc thủy tinh+ Trống + búa cao su + con lắc bốc - Mỗi nhóm hs:+ 1 sợi dây cao su+ 1 âm thoa + búa cao su + Tua giấy+ Đàn ống nghiệm Các em hãy quan sát các hình ảnh đầu tiên của chương: Hình ảnh ban nhạc, các em hãy tưởng tượng ban nhạc đang hoạt động? - Các em nghe thấy gi? .. Âm thanh của phát ra có giống nhau không?.............................................. Mô tả âm thanh nhạc cụ nào phát ra âm bổng dụng cụ nào phát ra âm trầm? khi nào âm thanh phát ra nghe to ..nhỏ - Hình ảnh ảnh thứ 2 cho ta biết điều gì?.................................................Âm truyền quan những môi trường nào?...................................................... Ô nhiễm tiếng ồn là gì? Cách chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? ........................ Các em hãy cùng quan sát và lắng nghe âm thanh phát ra trên cây đàn guitar. - Âm thanh trên cây đàn phát ra từ đâu ? .. - Âm thanh phát ra trên các dây đàn có đặc điểm gì? .. . I.Nhận biết nguồn âm. - Qua quan sát thí nghiệm và những âm thanh các em được lắng nghe trong cuộc sống. Cho biết nguồn âm là gì? . - Quan sát các vật phát ra âm em có nhận xét gì? .. . II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? ( Mỗi nhóm chuẩn bị một dây cao su mang đến tiết học để tiến hành thí nghiệm) - TN1: - Thí nghiệm cần những dụng cụ gì? . - Cách tiến hành: ( đọc hướng dẫn sgk, nắm được vị trí cân bằng) - Lắng nghe và quan sát thí nghiệm: + Có âm phát ra không? . + Dây cao su có rung động không? . TN 2: ( Mỗi nhóm chuẩn bị Một cốc thủy tinh, một thì cà phê nhỏ, một chai nước lọc; một khăn lau) - Tiến hành thí nghiệm: Đổ nước vào trong cốc thủy tinh, để mặt nước yên lặng. -Dùng thìa gõ nhẹ:Lắng nghe và quan sát mặt nước + Có âm thanh phát ra không?............. Mặt nước có rung động không?.................. Mặt nước rung động thì thành cốc có rung động không? ..Âm này phát ra từ đâu? .. .( Thành cốc hay từ Mặt nước) Nhận xét: dao động phát ra âm. TN3: Dụng cụ: Âm thoa, búa cao su, giá treo,bóng bàn có dây treo. - Tiến thành thi nghiệm: lắp giá treo quả bóng bàn. Đặt âm thoa lên hộp cộng hưởng, gõ nhẹ âm thoa và đưa lại chạm sát với quả bóng bàn( hoặc cho bóng bàn chạm sát với âm thoa), quan sát và lắng nghe. - Có âm thanh phát ra không? Âm thanh phát ra từ đâu?................. Âm thoa có rung động không?.................... Vì sao?.......................... Nhận xét: Âm thoa .................phát ra âm. - Qua ba thí nghiệm ta rút ra kết luận gì về đặc điểm chung của các nguồn âm? Khi phát ra âm, các vật đều ( Dao động là sự chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng của một vật) - Để so sánh dao động nhanh hay chậm của một vật quanh vị trí cân bằng người ta gọi là tần số. Vậy tần số là gi? III. Dao động nhanh, chậm – Tần số ( tiết 2). - TN4: ( Thí nghiệm 1 sgk, tr31 sgk) Dụng cụ gồm: Hai con lắc có có chiều dài khác nhau, treo lên giá cố định, đồng hồ bấm giây. - Khi con lắc chuyển động qua vị trí cân bằng một lượt thì gọi là một dao động - Tiến hành: Lắp thí nghiệm như hình vẽ, kéo con lắc lên cùng vị trí ( cùng góc lệch) khác độ dài, đồng thời buông tay cho chúng dao động. quan sát đếm số dao động của mỗi con lắc trong cùng một thời gian là 10s. - Ghi kết quả vào bảng Con lắc Con lắc nào dao động nhanh? Con lắc nào dao động chậm? Số dao động trong 10 giây Số dao động trong 1 giây a b Tần số là .. đơn vị .,kí kiệu Nhận xét: Dao động càng , tần số dao động càng - Dựa vào độ lớn của tần số ta biết khi nào âm phát ra Âm cao ( âm bổng), âm thấp (âm trầm)? vậy chúng có mối liên hệ như thế nào ta vào nghiên cứu qua các thí nghiệm sau: TN5: ( Đọc thông tin trong sgk,tr32 , thí nghiệm 2) - Thí nghiệm cần những dụng cụ gì? - Cách tiến hành ( sgk) - Quan sát và lắng nghe để hoàn thành nội dụng câu hỏi C3 (sgk,tr32) Phần tự do của thước dài dao động .âm phát ra .. Phần tự do của thước ngắn dao động ..âm phát ra .. TN6: ( thí nghiệm 3 sgk,tr32) ( thí nghiệm này các em có thể thay bằng cách quay bánh xe đạp) - Thí nghiệm cần những dụng cụ gi?...................................................................... - Cách tiến hành ( sgk) Hãy quan sát và lắng nghe trả lời câu hỏi C4 (sgk,tr32) Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động .. ., âm phát ra Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động .. , âm phát ra - Quan 2 thí nghiệm hãy rút ra kết luận về mối quan hệ giữa dao động, tần số,âm trầm, âm bổng? Kết luận: Dao động càng , tần số dao động càng Âm phát ra càng - Vậy âm to, âm nhỏ thì phụ thuộc yếu tố nào ? Đơn vị đo độ to của âm là gì? Kí hiệu của nó? TN7: ( thí nghiệm 1 sgk,tr34) ( Tiết 3). - Dụng cụ cần dùng trong thí nghiệm: - Tiến hành thí nghiệm ( đọc thông tin trong sgk,tr34) - Quan sát thí nghiệm và lắng nghe để hoàn thành bảng 1 sgk, tr34. Độ lệch lớn nhất của vật dao động do với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. Cách làm thước dao động Biên độ dao động lớn hay nhỏ Đầu thước dao động mạnh hay yếu Âm phát ra to hay nhỏ a, Nâng đầu thước lệch nhiều b, Nâng đầu thước lệch ít Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng .. .biên độ dao động càng ..âm phát ra càng .. TN 8: ( thí nghiệm 2 sgk,tr35) Đọc thông tin trong sgk,tr35 - Thí nghiệm cần những dụng cụ gì?....................................................................... ..... - Cách tiến hành ( đọc thông tin trong sgk) - Quan sát và lắng nghe trong hai trường hợp: gõ nhẹ vào mặt trống; gõ mạnh vào mặt trống. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Quả cầu bấc lệch càng chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng tiếng trống Qua hai thí nghiệm các em lắng nghe và quan sát được hãy rút ra kết luận mỗi liên hệ giữa âm to, âm nhỏ và biên độ dao động của vật. Kết luận: Âm phát ra càng .khi .của nguồn âm càng lớn. Độ to của âm được đo bằng đơn vị là gì? Kí hiệu ? Đọc thông tin trong sgk,tr35 để biết được độ to của một số âm. Ngưỡng đau ( làm đau nhức tai.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_theo_chu_de_mon_vat_ly_lop_12_chu_de_nguon_am.docx