Giáo án Hình học 7 - Chương 2: Góc - Năm học 2019-2020

Giáo án Hình học 7 - Chương 2: Góc - Năm học 2019-2020

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là mặt phẳng, về tia nằm giữa 2 tia khác.

2. Kỹ năng: HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.

3. Thái độ:

- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ

Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu

Học Sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy nháp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc

3. Bài mới:

Đặt vấn đề: GV: Giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy, mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, ). Mỗi hình này là 1 tập hợp con của mặt phẳng.

Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.

 

doc 27 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương 2: Góc - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 28/12/2019
Ngày giảng: 
 Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2019
CHƯƠNG II. GÓC
Tiết 16. §1. NỬA MẶT PHẲNG
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là mặt phẳng, về tia nằm giữa 2 tia khác.
2. Kỹ năng: HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
3. Thái độ:
- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
Học Sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc	
3. Bài mới: 
Đặt vấn đề: GV: Giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy, mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, ). Mỗi hình này là 1 tập hợp con của mặt phẳng.
Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nữa mặt phẳng 
GV: Giới thiệu hình ảnh một mặt phẳng .
Mặt phẳng có giới hạn không?
HS: Trả lời
Cho ví dụ về hình ảnh của mặtphẳng trong thực tế?
HS: Trả lời.
GV: Vẽ một đường thẳng a rồi tạo thành 2 phần (như hình vẽ 1 SGK). Giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a. 
Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
HS: Trả lời.
Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình
HS: Một hs lên bảng các hs khác nhận xét
GV: Nhận xét, yêu cầu hs vẽ đương thẳng xy và chỉ ra các nữa mặt phẳng
HS: Thực hiện
GV: Giới thiệu mặt phẳng đối nhau, mỗi đường thẳng là mộtbờ chung của hai mặt phẳng đối nhau.
HS: Theo dỏi ghi bài.
GV: giới thiệu cách gọi tên các mặt phẳng
HS: Lắng nghe. Gọi tên một vài nửa mặt phẳng.
GV: giới thiệu hai điểm cùng phía, khác phía.
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia
GV: Yêu cầu hs vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz . Lấy hai điểm M và N lần lượt thuộc tia Ox và Oy, nối NM
HS: Thực hiện
Tia Oz có cắt NM không?
HS: Quan sát trả lời.
GV: giới thiệu tia nằm giữa hai tia khác 
HS: Theo dỏi, làm ?2 .
x
O
z
N
y
M
I
O
M
x
N
y
z
GV: Nhận xét bổ sung
1. Nửa mặt phẳng:
- Định nghĩa: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a .
	a
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kỳ đường thẳng nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
N
(II)
x
2. Tia nằm giữa hai tia:
x
O
z
N
y
M
I
Nhận xét: 
 Tia Ox được gọi là tia nằm giữa hai tia Oy và Oz khi tia Ox cắt đoạn thẳng nối bất kỳ hai điểm thuộc hai tia Oy và Oz.
	Bất kỳ tia nào chung gốc với hai tia đối nhau đều nằm giữa hai tia đối nhau đó.
4. Củng cố 
Nhắc lại định nghĩa nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia
Làm bt1, bt2 sgk
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Về nhà làm các bài tập trong SGK và xem trước bài: Góc
- BT thêm: Vẽ 4 tia chung gốc rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 13/01/2020
Ngày giảng: 
Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2020
TIẾT 17. BÀI 2. GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu về góc là gì? Góc bẹt là gì ?
- Hiểu về điểm nằm trong góc.
2. Kỹ năng: Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ góc 
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
 - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
2. HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- HS1: + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
+ Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là xy
- HS2: Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy trong một số trường hợp.
- Cả lớp cùng vẽ - GV gọi 2 HS nhận xét, đánh giấ bài làm của bạn
Đặt vấn đề vào bài: 	Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Góc
- GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc
- GV nêu đỉnh, cạnh của góc, cách đọc tên góc, ký hiệu góc.
- HS vẽ góc và ghi vào vở.
- GV lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh
- Góc xOy ở hình 4b còn gọi là góc MON
- GV quay lại hình kiểm tra của HS 1
- Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ. Góc xOy có đặc điểm gì?
- GV: Góc xOy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc ntn? ta sang phần 2
1. Góc:
Định nghĩa: Sgk/73
+ O là đỉnh.
+ Ox, Oy: Cạnh của góc
+ Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
+ Ký hiệu: 
 O
x
y
 O N . y
 M .
 x
 Hoạt động 2: Góc bẹt
- GV ? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- HS nêu định nghĩa góc bẹt, đặt tên
- Nêu cách vẽ một góc bẹt trong thực tế
- GV trên hình bài tập 8 có những góc nào? đọc tên?
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV để vẽ góc ta làm ntn?
2. Góc bẹt: 
 x . y
 O
* Định nghĩa: SGK- 74
* Bài tập 8(sgk- 75)
 . C
 . . .
 B A D
Có 3 góc: ; ; 
Hoạt động3: Vẽ góc
- GV để vẽ góc ta ta vẽ lần lượt ntn?
- HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy
- GV nêu yêu cầu HS vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox; Oy
- Trên hình có mấy góc? Đọc tên?
- GV: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc, để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số: Góc O1; góc O2 
3. Vẽ góc: 
- 2 Góc chung đỉnh O: và , còn được kí hiệu là Góc O1; góc O2
 Hoạt động 4: Điểm năm trong góc
- GV: Ở góc xOy, lấy điểm M. Ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy, Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
- HS: Tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy
Vậy điểm M nằm bên trong góc xOy
- GV chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc
4. Điểm nằm trong góc:
- Điểm M nằm trong góc xOy
- Tia OM nằm trong góc xOy
4. Củng cố:
 - HS nêu định nghĩa góc? định nghĩa góc bẹt?
 - HS làm bài tập 6; 7 sgk/75
5. Hướng dẫn HS về nhà:
 	 - Học bài theo SGK
 	- Làm các bài tập 9. 10 sgk/75.
	 - Tiết sau mang thức đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 27/01/2020
Ngày giảng: 
Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2020
TIẾT 18. SỐ ĐO GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định. Số đo của Góc bẹt là 1800. Hiểu về góc vuông, góc bẹt, góc tù.
2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc. Nhận biết điểm nằm trong góc
3. Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
 GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
 Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc
 HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, thước thẳng, thước đo góc 
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
 - HS1: Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
 	+ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên cho tia đó?
	 - Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? 
Đặt vấn đề vào bài: Trên hình vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này ta phải dựa vào đại lượng "Số đo góc" mà bài hôm nay sẽ học. 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đo góc
- GV vẽ góc xOy
- Để xác định số đo của góc xoy ta đo góc xoy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. Em hãy cho biết nó có cấu tạo ntn?
- HS nêu cấu tạo của thước đo góc?
- GV? đơn vị của số đo góc là gì?
- GV giới thiệu đơn vị nhỏ hơn độ
- GV nêu cách đo góc và thao tác trên hình
- HS thao tác đo góc x0y theo GV
B1: Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh 0 và một cạnh đi qua vạch 0 của thước.
- B2: Cạnh kia nằm trên nửa mp chứa thước, giả sử cạnh kia đi qua vạch 600 ta nói góc x0y có số đo 600
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc
- GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo mỗi góc
- 2 HS lên bảng đo góc
- 2 HS khác lên đo lại
- GV? Mỗi góc có mấy số đo?
- Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
- Có nx gì về số đo các góc so với 1800
- HS nêu nhận xét
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 đo độ mở của cái kéo, của com pa.
- HS đọc chú ý
1. Đo góc:
a) Dụng cụ đo:
- Thước đo góc ( Thước đo độ)
- Cấu tạo (sgk)/76
b) Đơn vị đo góc: Độ, phút, giây
1 độ: 10; 1 phút: 1' ; 1 giây: 1"
10 = 60'
1' = 60"
c) Cách đo góc: Sgk/76
Ví dụ: Số đo của góc x0y bằng 600
Ký hiệu: 
 = 600 hay = 600
 = 1050 = 1800 
* Nhận xét: Sgk -77
* Chú ý: Sgk - 77
Hoạt động 2: So sánh 2 góc
- GV cho 3 góc O1; O2; O3
- Hãy xác định số đo của chúng
- GV gọi 3 HS lên bảng đo
- Hãy so sánh số đo các góc?
- HS: 550 < 900 < 1350
- GV kết luận: 1 < 2 < 3 
- GV: Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào? Hai góc bằng nhau khi nào?
- Trong 2 góc không bằng nhau, góc nào lớn hơn? - HS trả lời.
- GV nhấn mạnh cách so sánh 2 góc.
- HS làm bài ?2 sgk
2. So sánh 2 góc:
 1 = 550
 2 = 900 1 < 2 < 3 
 3 = 1350
* So sánh 2 góc bằng cách so sánh các số đo của chúng.
Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù
- GV ở trên hình trên có góc O1 là góc nhọn
góc O2 là góc vuông
góc O3 là góc tù
- Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ?. Cho ví dụ
- HS trả lời, lấy ví dụ?
 3. Góc vuông , góc nhọn, góc tù:
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v)
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
Hình 17: (sgk/79)
4. Củng cố: Nêu cách đo góc xOy?
	 - Có kết luận gì về các số đo của 1 góc?
 	- Muốn so sánh 2 góc ta làm ntn?
 	- Có những loại góc nào?
5. Hướng dẫn về nhà: HS nắm vững cách đo góc
 	- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
	 - Làm các bài tập: 12, 13 sgk. 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 04/05/2020
Ngày giảng: 
Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2020
TIẾT 19 BÀI 4. KHI NÀO THÌ + = 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng hệ thức Để giải các bài toán tìm góc chưa biết dạng đơn giản
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
 -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, bút dạ các màu, mô hình góc 
 - HS: Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Ổn định tổ chức
 Kiểm tra
 - HS1: 1) Vẽ góc xoz
	 2) Vẽ tia oy nằm giữa 2 cạnh của góc xoz
 3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình
 4) so sánh góc xoy + góc yoz với góc xoz
- Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì?- HS cả lớp cùng làm trên giấy nháp. 
- GV nhận xét bài làm trên bảng - GV kiểm tra kết quả đo góc của 2 - 3 HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc XOY và YOZ bằng số đo XOZ ?
- GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời 
- GV đưa" nhận xét " (81- SGK) trên bảng phụ, nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó.
* Củng cố:
- GV cho hình vẽ với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét ntn ?
- HS trả lời - HS khác nhận xét. 
- GV đưa đề bài 18(SGK) trên bảng phụ. 
- HS đọc đề to, rõ.
- Quan sát hình vẽ, áp dụng nhận xét trên để giải BT: Tính góc BOC?
- HS tính, giải thích cách tính.
- GV đưa bài giải mẫu trên bảng phụ.
- GV như vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong đó 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy góc trong hình ? chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc ?
- HS: Có 3 góc, chỉ cần đo 2 góc có thể biết được số đo của cả 3 góc 
- GV: Cho hình vẽ . Đẳng thức sau viết đúng hay sai ? Vì sao ?
- HS trả lời 
- Tại sao tia Oy không nằm giữa 2tia Ox, Oz?
- GV: Quay lại hình ban đầu, ta có góc xoy và góc yOz là 2 góc kề nhau. Vậy thế nào là 2 góc kề nhau ta chuyển sang 1 số khái niệm mới .
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc XOY và YOZ bằng số đo góc XOZ
= ?; = ?; = ?
+ = 
 y 
 x
 O z
* Nhận xét ( SGK - 81 ) 
Áp dụng:
	B
 A	
	O C
a) Tia OB nằm giữa 2 tia OA,OC nêu 
+ = 
Bài 18 (SGK).
Giải:
Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên = + 
 (áp dụng nhận xét)
thay = 450, =320 
= 450 + 320
= 770
c)	 += 
 Đẳng thức viết sai
Vì tia oy không nằm giữa 2 tia ox, oz
 Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau
- GV yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm ở mục 2 SGK - 81 ) sau đó GV đưa câu hỏi cho các nhóm làm việc.
- HS trao đổi, cử đại diện viết câu trả lời vào bảng nhóm.
+ Nhóm 1: Thế nào là 2 góc kề nhau ? vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình 
+ Nhóm 2: Thế nào là 2 góc phụ nhau ? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450
+ Nhóm 3: Thế nào là 2 góc bù nhau ?
+ Nhóm 4: Thế nào là 2 góc kề bù ? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ? vẽ hình minh hoạ ?
- GV treo bảng nhóm 
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung 
- GV nêu câu hỏi bổ sung cho mỗi nhóm
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau:
- Hai góc kề nhau: và 
- Hai góc phụ nhau:
VD: Góc 500 và góc 400
- Hai góc bù nhau:
VD: Góc 1100 và góc 700
- Hai góc kề bù: và 
 y
 ((
 x 0 z
3. Củng cố: Điền tiếp vào dấu...
	a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì ... +.... =....
	b) Hai góc... có tổng số đo bằng 900
	c) Hai góc bù nhau có tổng số đo ...
	Một bạn viết như sau đúng hay sai ?	" Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là 2 góc kề bù " 	- HS đứng tại chỗ trả lời.
4. Hướng dẫn về nhà:
1. Thuộc, hiểu: Khi nào + = 
 - Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau , 2 góc bù nhau, hai góc kề bù.
2. Làm các bài tập: 19, 20, 21 , 22, 23 (SGK - 82,83 )
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 10/05/2020
Ngày giảng: 
Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2020
TIẾT 20. BÀI 5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia oy sao cho = m0 (0 < m0< 180). Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, nếu Thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
2. Kỹ năng: Vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước có góc.
3. Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
 GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. Thước thẳng, thước đo có góc. 
 HS: Thước thẳng, thước đo góc
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
- HS: Vẽ một góc, đặt tên góc và đo số đo góc đó?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
- GV: Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc.
Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó.
Ta xét VD sau:
- HS đọc VD 1 (SGK)
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ (SGK) và vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV thao tác lại cách vẽ góc 400
- GV nêu VD 2:
- GV? Để vẽ = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào?
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Các HS khác vẽ vào vở.
- GV? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BC vẽ được mấy tia BA sao cho 
 = 1350
-GVTương tự trên 1 nửa mp có bờ chứa ta vẽ được mấy tia oy để = m0 (0 < m 180)
- HS nhận xét.
- GV đưa nhận xét trên bảng phụ.
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
VD 1:
Cho tia ox, vẽ góc xoy sao cho = 400
Giải: (SGK - 83)
VD 2:
Vẽ góc ABC biết = 1350
Giải:
- Vẽ tia BC bất kỳ.
- Vẽ tia BC tạo với tia BA góc 300 là góc phải vẽ.	
* Nhận xét: (SGK - 83)
Hoạt động 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
- GV nêu VD 3.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp vẽ vào vở.
1 HS trả lời câu hỏi, giải thích lý do?
- GV? Trên một nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ = m0, = n0 , m < n. Hỏi tia nào nằm giữ hai tia còn lại?.
- HS nhận xét.
- GV nêu nhận xét trên bảng phụ.
- GV nêu BT: Ai vẽ đúng?
Vẽ trên cùng 1 nửa mp có bờ chứa là đường thẳng chứa tia OA: = 50 0; 
= 1300
HS trả lời.
- GV yêu cầu tính ?.
- HS trình bày cách tính.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
VD 3: Cho tia ox trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia ox vẽ = 300, = 450 trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (vì 300 < 450)
 z
	y
	450	
	0	300	x
* Nhận xét: (SGK - 84)
4. Củng cố:
 - Bài 28 (SGK) cho tia AX vẽ tia AY sao cho = 500 vẽ được mấy tia Ay?
 	- HS vẽ hình và trả lời: Vẽ được 2 tia Ay sao cho = 500
5. Hướng dẫn về nhà:
 	- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
 	- Nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
 	- Làm các BT 26, 25, 27, 29 (SGK - 84, 85)
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 17/05/2020
Ngày giảng: 
Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2020
TIẾT 21. BÀI 6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu và phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc.
- Chỉ ra được một tia là tia phân giác của một góc trong trường hợp đơn giản.
2. Kỹ năng: Tính được số đo góc dựa vào tính chất tia phân giác của một góc 
- Vẽ được tia phân giác của một góc cho trước.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, gấp giấy. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, thước đo có góc, giấy để gấp, bảng phụ. 
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, giấy để gấp. 
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: HS lên bảng làm, GV ghi đề trên bảng phụ - Cả lớp cùng làm ra nháp 
 1. Cho tia Ox trên cùng 1 nửa MP bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 1000, = 500
 2. Vị trí tia OZ như thế nào đối tia ox và oy ? Tính , so sánh 
, .
- HS nhận xét bài: = 1000 ; = 500 >
Hai tia Oy, Oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia Ox
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy + = 
 500+ = 1000 à = 1000 - 500 à = 500 Vậy = 
- GV đặt vấn đề: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox, Oy 2 góc bằng nhau, ta nói Oz là gì? Bài mới 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì ?
- GV ? Qua BT trên em hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia ntn?
- HS nêu đ/n
- GV? Khi nào tia oz là tia phân giác của ?
- HS quan sát h/v trả lời. 
- GV: Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào đ/n cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình.
xt
O
y
t
45
x'
t'
y'
 O 
1. Tia phân giác của một góc là gì:
Định nghĩa: (Sgk-85)
x
z
y
O
Oz là tia phân giác 
 + Tia oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy 
 + = 
Chú ý:
* Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó 
y
m
x
n
Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của 1 góc:
- GV nêu vd
- GV ? Tia oz phải thoả mãn ĐK gì ?
- HS trả lời
- GV: Nêu cách vẽ tia oz ?
 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình 
- HS vẽ vào vở.
- GV: Ngoài thước dùng đo góc còn có cách nào khác khác có thể xác định được phân giác của AOB ?
- HS xem hình 38 (SGK) và thực hành gấp giấy.
- GV ? Mỗi góc (không phải góc bẹt )
 có mấy tia phân giác ?
- HS: Chỉ có 1 tia phân giác 
- GV: Cho góc bẹt xoy. vẽ tia phân giác của góc này ?
Góc bẹt có mấy tia phân giác?
- HS vẽ hình và trả lời: Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau
2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc:
VD : Cho = 640, vẽ tia phân giác Oz của 
Giải :
Tia Oz là tia phân giác 
= mà: +==640
= = 320	
Cách 1: Dùng thước đo góc.
- Vẽ =640
- Vẽ tia ot nằm giữa 2 tia ox,oy sao cho = 320
Cách 2: Gấp giấy
- Vẽ lên giấy trong
- Gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng với cạnh Oy, nếp gấp cho ta thấy vị trí của tia phân giác
Nhận xét: Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có 1 tia phân giác 
3. Củng cố:
 	- Nhắc lại định nghĩa tia phân giác.
 - Luyện tập: Bài31: (SGK)
 Bài 32: (SGK) Tia Ot là tia phân giác của khi
4. Hướng dẫn về nhà :
 - Nắm vững được đ/n tia phân giác của 1 góc, đường phân giác của 1 góc
 	- Làm BT: 30(SGK- 8; 7) 33, 34, 35 (SGK- 87)
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 25/05/2020
Ngày giảng: 
Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2020
TIẾT 22. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhắc lại kiến thức về số đo góc, vẽ góc, tia phân giác.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải BT về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác tronh vẽ hình, tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ. 
 HS: Thước thẳng, thước đo độ. 
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp, HĐ nhóm, luyện tập thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức
 Kiểm tra 
- HS: 1) Thế nào là tia phân giác của 1 góc? 2) Vẽ góc = 1800
 Vẽ tia phân giác ot của . Tính , . 
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập vẽ, tính góc đơn giản
? Đọc đề BT 19?
? Làm thế nào tìm được số đo yOy’ ?
-HĐ cá nhân làm BT.
? N/xét kết quả của bạn.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 34 (SGK) 
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS: cho: và kề bù
 = 1000, Ot là tia phân giác 
, Ot' là tia phân giác 
Yêu cầu: Tính , , 
- GV gọi 1 HS vẽ hình trên bảng 
( vẽ tiếp hình HS2)
- HS2 đã tính , tương tự hãy tính 
 = ?
 = ?
 = ?
- HS nêu cách tính lần lượt các góc 
- GV ? Tính ntn?
- GV ? Qua BT trên em có nhận xét gì về 2 tia phân giác của 2 góc kề bù 
- HS : Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau
BT 19( SGK-82)
Vì tia Oy năm giữa tia Ox, Oy’:
xOy + yOy’ = xOy’
yOy’ =xOy’-xOy=1800-1200=600
Bài 34 (SGK - 87 ).
Giải:
t'
y
t
x
x'
 O
Ot là tia phân giác
 = = = 500
+ Hai góc và kề bù
 + = 1800
500 + = 1800 = 1800 - 500
= 1300
+ Hai góc xoy và x'oy kề bù
+ = 1800
1000 += 1800 =1800 - 1000
 =800 
+ Tia Ot' là tia phân giác 
 += 1800
 +400 = 1800 = 1800 - 400
 = 1400	
+ Tia oy nằm giữa 2 tia ot, ot'
 =toy + yot'
 = 500 + 400 = 900	
Hoạt động 2: Chữa bài tập 36 SGK
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK 
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS: Cho 2 tia Oy, Oz nằm trên nửa mp bờ chứa tia Ox, = 300 = 800
tia phân giác Om của , tia phân giác On của 
Yêu cầu: Tính = ?
- GV ? Tính ntn ?
 = ? 
+ = 
= ? ; =?
= ?
- HS nêu cách tính lần lượt các góc.
- GV nêu câu hỏi củng cố:
1. Mỗi góc khác góc bẹt có ? Tia phân giác 
2 . Tia Ob là tia phân giáckhi nào? 
Bài 36 (SGK - 87)
y
O
x
n
m
z
Giải:
+ Tia Oz, Oy cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox mà: = 300 	
= 800 < 
 Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz
 + = 
 300 + = 800
 = 800 - 300 = 500
+ On là tia phân giác 
 = = = 250
+ Om là tia phân giác 
 = = = 150
Tia oy nằm giữa 2 tia Om, On
 = + 
 = 15o + 25o
 = 400
3. Củng cố: Đã củng cố từng phần
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lý thuyết , xem lại các BT đã chữa
- Làm BT 37 ( SGK - 87). 	Tiết sau mang đủ compa để học" Đường tròn"
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 30/05/2020
Ngày giảng: 
Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2020
Tiết 23. ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.
- Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên trên, bên ngoài đường tròn.
2. Kỹ năng: Vẽ được đường tròn với tâm và bán kính cho trước. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn 
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng compa vẽ hình 
II. CHUẨN BỊ
 GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ. 
 HS: Thước thẳng, thước đo độ. 
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp, HĐ nhóm, luyện tập thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Dụng cụ học tập 
3. Bài mới: 
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn :
- Gv : Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
- HS : Dùng compa
- Gv : Cho điểm 0 , vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2cm 
- GV vẽ đường tròn lên bảng theo đơn vị quy ước . HS vẽ vào vở
- GV:Lấy các điểm A,B,C ...bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm 0 một khoảng là bao nhiêu ?
- HS: Cách tâm 0 một khoảng = 2cm
- GV: Vậy đường tròn tâm O, BK 2cm là hình gồm các điểm cách O 1 khoảng là2cm
TQ : Đường tròn tâm 0 bk R là 1 hình ntn ?
- HS phát biểu định nghĩa 
- GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm 0 , bk R : (0 ; R)
Điểm nằm trên đường tròn M,A,B,C(0,R)
- GV lấy các điểm N, P . Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM, OP và OM? làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó ?
- HS : Dùng thước đo độ dài :
 ON OM
- GV hướng dẫn cách dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng . Vậy các điểm nằm trên đường tròn , nằm bên trong đường tròn, nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng ntn so với bán kính ?
- HS trả lời 
- GV : Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn . Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ? (hình 43b)
- HS định nghĩa hình tròn
- Gv nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn
O
1) Đường tròn và hình tròn:
 Đường tròn tâm O, bán kính 2cm
* Đường tròn tâm 0, bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R, kí hiệu (0 ; R)
	O
R
N
M
P
- M nằm trên đường tròn 
- N nằm bên trong đường tròn 
- P nằm bên ngoài đường tròn 
* Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó 
Hoạt động 2: Cung và dây cung- Các công dụng của com pa
Gv: yêu cầu hs quan xát hình vẽ và đọc SGK trả lời câu hỏi: 
? Cung tròn là gì? 
? Dây cung là gì? ( HS TB-Y)
HĐ cá nhân
Hai điểm thuộc đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn
Dây cung là đoạn thẳng nồi hai mút của cung tròn
Gv: Chỉ trên hình vẽ các cung và dây cung 
Gv: giới thiệu thêm một số yếu tố về khái niệm về hình vẽ
HS: Quan sát cùng gv
2) Cung và dây cung 
- Dây cung : EF
- Đường kính PQ
C
D
A
B
O
* Đường kính dài gấp đôi bán kính
Hoạt động 3: Bài tập
-Làm BT 38?
? Đọc đề bài ? ( HS TB-Y)
GV treo bảng phụ H48.
? Vẽ đường tròn tâm C bán kính 2cm? ( HSK-G)
?Vì sao (C;2) đi qua O,A ?
BT 38 (SGK-91)
- Đọc đề
- HS lên bảng vẽ.
b) Vì OC=AC=2cm=> O, A nằm trên (C;2)
4. Củng cố 
- Gv tóm tắt kiến thức và ra các câu hỏi vấn đáp
- GV đưa đề bài 39(SGK - 92) trên bảng phụ 
- Yêu cầu HS trả lời miệng - GV ghi bảng
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài theo SGK , nắm vững khái niệm đường tròn , hình tròn , cung tròn dây cung.
- Làm BT 38,40,41,42 (SGK - 92, 93) 37, 38(SBT - 59)
- Tiết sau mỗi em mang 1 vật dụng có dạng hình tam giác 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 07/06/2020
Ngày giảng: 
Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2020
Tiết 24. TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết khái niệm tam giác.
- Nhận biết được đinh, cạnh, góc của tam giác, điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
2. Kỹ năng: Biết vẽ tam giác với độ dài ba cạnh cho trước. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác 
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo (góc) độ dài 
- HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, thước đo độ dài 
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp, HĐ nhóm, luyện tập thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- HS1 : Thế nào là đường tròn tâm 0, bán kính R 
Vẽ đường tròn tâm B , bán kính 15cm , vẽ dây cung AD
Chỉ rõ cung AD lớn, cung AD nhỏ. Vẽ đường kínhAC . Tính AB
- Gv nhận xét và cho điểm h/s
 3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ1: Khái niệm tam giác
- Gv chỉ vào hình vẽ vừa KT và giới thiệu đó là 
Vậy tam giác ABC là gì
- HS trả lời 
- GV nêu định nghĩa
B
A
C
- GV vẽ hình:
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA nt có phải là tam giác ABC ? Tại sao ?
- HS: Không vì A,B,C không thẳng hàng
- GV giới thiệu kí hiệu và cách đọc tam giác ABC : 
Tương tự em hãy nêu cách đọc khác ?
HS: , , 
Có 6 cách đọc tên 
- GV: Các em đã biết tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc 
Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh , 3góc của ?
- GV yêu cầu HS làm BT43(SGK - 94)
 - GV yêu cầu HS đưa các vật có dạng 
- GV giới thiệu điểm M nằm trong A, điểm N nằm ngoài 
- Gọi 1 HS lên bảng 
HĐ2: Vẽ tam giác
- GV nêu đề bài 
- GV làm mẫu trên bảng vẽ 
- HS vẽ vào vở theo các bước g/v hướng dẫn
- Gv yêu cầu HS làm BT47(SGK - 94)
1) Tam giác ABC là gì ?	
A
B
C
N
M
* Tam giác ABC là hình tròn 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A,B,C không thẳng hàng 
* Kí hiệu :
	 hoặc 
+ 3đỉnh : A,B,C
+ 3 cạnh : AB,BC, CA
+ 3góc : BAC , ABC , ACB
+ Điểm M nằm bên trong tam giác 
+ Điểm N nằm bên ngoài tam giác 
Bài 43(SGK) Điền vào chỗ trống :
a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M,N,P không thẳng hàng gọi là tam giác MNP 
b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, TV khi T,U,V không thẳng hàng 
2) Vẽ tam giác 
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, Ac = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đọn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
A
B
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
4. Củng cố 
Đưa nội dung bài 44 sgk 
Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên bảng phụ
Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn
Bài 44 ( sgk_85)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài theo SGK - Làm BT 46,45(95 - SGK)
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương. Học ôn lại định nghĩa các hình (95) và 3 t/c( trang 96)
- Làm các câu hỏi và BT (96 - SGK). Các tiết sau luyện tập, ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 07/06/2020
Ngày giảng: 
Ký duyệt
 Ngày ..tháng năm 2020
Tiết 25. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Củng cố khái niệm đường tròn, khái niệm tam giác, cộng số đo góc.
2. Kỹ năng 
- Biết vẽ tam giác với độ dài ba cạnh cho trước. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Tính số đo góc
- Vẽ đường tròn, đường kính, bán kính, dây của đường tròn.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, vẽ hình. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo (góc) độ dài 
- HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, thước đo độ dài 
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp, HĐ nhóm, luyện tập thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- HS1 : Thế nào là đường tròn tâm 0, bán kính R 
Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 20cm, vẽ dây cung AD
Chỉ rõ cung AD lớn, cung AD nhỏ. Vẽ đường kínhAC. 
- HS2: Thế nào là tam giác ABC? Vẽ tam giác ABC có AB = 50cm, 
BC = 30cm, AC = 40cm?- Gv nhận xét và cho điểm h/s
 3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ1: Nhắc lại kiến thức
- Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì? 
- HS lần lượt lên bảng chỉ hình vẽ và nêu kiến thức liên qua

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_2_goc_nam_hoc_2019_2020.doc