Giáo án Hình học 7 CV5512 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; năng lực tư duy logic, lập luận toán học; năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào giải quyết vấn đề .
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
-GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; năng lực tư duy logic, lập luận toán học; năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào giải quyết vấn đề .. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: -GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1 -GV nêu những yêu cầu của bộ môn -GV yêu cầu HS chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho môn học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là hai góc đối đỉnh. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV vẽ H1(SGK/81) lên bảng, giới thiệu là hai góc đối đỉnh. -Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của 2 góc đối đỉnh? -Thế nào là 2 góc đối đỉnh? -Muốn vẽ 2 góc đđ ta làm tn? -Hai có đđ không? Vì sao? - Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đđ? -cho hãy vẽ góc đđ với - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh Góc và góc là 2 góc đối đỉnh. *Định nghĩa: ( SGK/81) *Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: Hs biết tính chất của hai góc đối đỉnh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV hướng dãn HS làm ?3 - Chứng minh tính chất. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2.Tính chất Bằng suy luận: Ta có: (1) ( kề bù) Và (2) ( kề bù) Từ (1) và (2) suy ra Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 1: a) x’Oy’ . Tia đối . b) ..hai góc đối đỉnh .Ox’ Oy’ là tia đối của cạnh Oy Bài 2: a) đối đỉnh b) đối đỉnh c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1:Góc xOy đối đỉnh với góc x'Oy' khi : A.Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’ B.Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và yOy'=180 C.Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox D.Cả A, B, C đều đúng Câu 2: Chọn câu trả lời sai :Hai đường thẳng aa’; bb’ cắt nhau tại O và góc aOb=60 .Ta có : A.a'Ob'=60 B.aOb'=120 C.a'Ob'=120 D.a'Ob=2aOb Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng A.Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh B.Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp góc đối đỉnh C.Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh D.Cả A, B, C đều đúng Câu 4:Hai tia phân giác của hai góc đối dỉnh là : A. Hai tia trùng nhau B. Hai tia vuông góc C. Hai tia đối nhau D. Hai tia song song Câu 5: Cho góc xBy đối đỉnh với góc x'By' và ∠xBy = 60°. Tính số đo góc x'By' A. 30° B. 120° C. 90° D. 60° Câu 6: Câu nào sau đây sai: A.Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh B.Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau C.Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh D.Nếu số đo góc A bằng số đo của góc B và góc C đối đỉnh với B thì góc A và góc C bằng nhau. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS nắm chắc về ĐN góc đối đỉnh, tính chất “ Hai góc đđ thì bằng nhau”. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; năng lực tư duy logic, lập luận toán học; năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào giải quyết vấn đề .. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: -GV nêu yêu cầu : Vẽ 2 đt zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đđ và các cặp góc bằng nhau? GV nhận xét -Áp dụng tính chất về góc đối đỉnh có thể giải được các bài tập như thế nào ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem các dạng nào sử dụng tính chất về góc đối đỉnh. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV cho HS đọc đề Bài 6/sgk/83 -Để vẽ 2đt cắt nhau tạo thành góc 470 ta làm thế nào? -Dựa vào hình vẽ, biết ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao? -Từ đó tính tiếp -GV yêu cầu HS làm bài 7 -GV yêu cầu HS làm bài 8 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức. Bài 6/sgk/83 Giải Ta có: ( 2 góc đđ) Mà ( kề bù) Nên Mà đđ Bài 7/sgk/83 ; ; (các cặp góc đđ) Bài 8/sgk/83 c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : -GV yêu cầu HS làm bài 9 -Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thê nào? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh? - Bằng suy luận hãy chứng minh các góc đó là góc vuông? Làm BT 4, 5,6(SBT). c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; năng lực tư duy logic, lập luận toán học; năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào giải quyết vấn đề .. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc. Để nghiên cứu về hai đường thẳng vuông góc ta vào bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về a) Mục tiêu: Hs biết b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ?1. - Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó? - Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2. *GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? *GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc: *Định nghĩa: SGK Ký hiệu: x x’ ^ yy’ Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc a) Mục tiêu: Hs biết vẽ hai đường thẳng vuông góc b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *GV: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào? *GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS lên bảng vẽ. *GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: ?3 Ta có: a ^ a’ *Tính chất: SGK-85 Hoạt động 3: Tìm hiểu về đường trung trực của đoạn thẳng a) Mục tiêu: Hs biết đường trung trực của đoạn thẳng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *GV: Đưa bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng d ^ AB. *GV: Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào? Đó là nội dung ĐN. - Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn? *GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. *Định nghĩa: SGK-85 Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d. C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 11/86 SGK Bài 12/86 SGK. Bài 14 /86 SGK. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : *GV: Treo bảng phụ: Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao? A B a E F b Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng A. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc B. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau C.Hai đường thẳng vuông góc chỉ tạo thành một góc vuông D. Hai dường thẳng vuông góc tạo thành hai góc vuông Câu 2: Nếu đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì : A.xy ⊥ AB tại I và I là trung điểm của đoạn thẳng AB B.xy ⊥ AB C.xy đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB D.Cả A, B, C đều đúng Câu 3: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: A. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc B. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau C. Hai đường thẳng vuông góc thì trùng nhau D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai Câu 4: Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M. Đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD khi A. AB ⊥ CD B. AB ⊥ CD và MC = MD C. AB ⊥CD ; M ≠ A; M ≠ B D. AB ⊥ CD và MC +MD = CD Câu 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng là: A. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó B. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó C. Đường thẳng cắt đoạn thẳng đó D. Đưởng thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó Câu 6: Chọn hai đường thẳng aa' và bb' vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau: A. ∠b'Oa' = 90° B. ∠aOb = 90° C. aa' và bb' không thể cắt nhau D. aa' là đường phân giác của góc bẹt bOb' c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; năng lực tư duy logic, lập luận toán học; năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào giải quyết vấn đề .. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: *GV: Cho HS lên bảng. *HS1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx', O Î xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. *HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS làm bài 15,16,17,18, 19,20/86 SGK. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 15/ 86 SGK: Gấp giấy. Bài 17/87 SGK. a) Hai đường thẳng a và a’ không vuông góc với nhau. b) a ^ a’ c) a ^ a’ Bài 18/87 SGK. Bài 19/87 SGK. +) Xác định trung điểm của đoạn thẳng đó. +) Dựng đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. Bài 20/87 SGK. a) A, B, C thẳng hàng *B nằm giữa A và C *B không nằm giữa A và C b) A, B, C không thẳng hàng c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập: Đúng hay sai ? a) Đường thẳng đi qua trung điểm đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. c) Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn AB là trung trực của AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị .. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; năng lực tư duy logic, lập luận toán học; năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào giải quyết vấn đề .. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV dẫn dắt vào bài học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về góc so le trong, góc đồng vị a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là góc so le trong, góc đồng vị. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: GV vẽ hình 12 lên bảng Hđ cá nhân trả lời câu hỏi? H: Có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu góc đỉnh B ? Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?1 Sau đó kiểm tra vòng tròn rồi báo cáo nhóm trưởng Nhiệm vụ 3: GV nêu BT 21 yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân điền vào chỗ trống - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1.Góc so le trong, góc đ.vị *Cặp góc so le trong và ; và *Cặp góc đồng vị và ; và và ; và Bài 21 Điền vào chỗ trống a) ..so le trong b) ..đồng vị c) ...đồng vị d) ..so le trong Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất a) Mục tiêu: Hs biết được tính chất b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (SGK-88) Nêu tính chất (SGK) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2.Tính chất: Cho a) Tính: , Ta có: (kề bù) Tương tự ta có: b) (đối đỉnh) c) Ba cặp góc đồng vị còn lại *Tính chất: SGK-89 C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân làm BT 22 (SGK) GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ? Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ? Từ đó rút ra nhận xét gì ? c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: A. Hai góc trong cùng phía bằng nhau B. Hai góc đồng vị bằng nhau C. Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng 120° D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 2: Cho hình vẽ sau: Có bao nhiêu cặp góc đồng vị: A. 4 B. 12 C. 8 D. 16 Câu 3: Đáp án nào sau đây không đúng? Các cặp góc đồng vị là : A. Góc A1 và góc B3 B. Góc A3 và góc B1 C. Góc A4 và góc B4 D. Góc A3 và góc B3 Câu 4: Chọn câu trả lời sai.Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng , trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau . Khi đó A. Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau B. Mỗi cặp góc đồng vị bù nhau C. Mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau D. Mỗi cặp góc ngoài cùng phía bù nhau Câu 5: Ba đường thẳng cắt nhau lại điểm O. TỔng các cặp góc đối đỉnh ( không kể góc bẹt) là: A.3 cặp B.12 cặp C.6 cặp D.9 cặp Câu 6: Bốn đường thẳng a,b,c,d cắt nhau tại O.Mỗi đường thẳng xy không đi qua O cắt cả 4 đường thẳng lần lượt tại A,B,C,D. Tổng số các cặp góc đối đỉnh là: A.8 cặp B.9 cặp C.16 cặp D.20 cặp Câu 7: CHo ba đường thẳng xx', yy',zz' cùng đi qua O. Góc nào sau đây là góc kề bù với góc xOy? A.yOx' B.yOx' và xOy' C.xOy' D.yOz' và zOy' c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : . Thày cô liên hệ 0969.325896 (có zalo) để được tư vấn tải bộ giáo án Có đủ năm giáo án cho cả 3 bộ sách: CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thày cô xem trước đủ năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn Còn nhiều mẫu giáo án của các môn học khác từ lớp 1 - 12 trên website
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_cv5512_chuong_i_duong_thang_vuong_goc_duo.docx