Giáo án Hình học 7 - Tiết 33 đến 49 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Văn Nguyên

Giáo án Hình học 7 - Tiết 33 đến 49 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Văn Nguyên

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp đã học. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác đó bằng nhau.

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài chứng minh hình

3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng ham học toán cho học sinh.

4.Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.

 - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tế đời sống.

II.Phương tiện dạy học:

GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ-com pa

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa

 III.Phương pháp dạy học:

 - Nêu và giải quyết vấn đề.

 - Hoạt động nhóm.

 - Vấn đáp gợi mở.

 

doc 40 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 33 đến 49 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Văn Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 7 năm học 2019-2020- GVNguyễn Văn Nguyên- Trường THCS An Vĩnh 
Ngày soạn:6-01-2020 
Ngày dạy: 8-01-2020 
TIẾT 33. LUYỆN TẬP 1 VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp đã học. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác đó bằng nhau. 
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài chứng minh hình
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng ham học toán cho học sinh.
4.Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tế đời sống.
II.Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ-com pa
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa
 III.Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vấn đáp gợi mở.
IV.Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (8 phút).
HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 
 hai tam giác ?
 AD: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ?
 Hoạt động 2: Luyện tập (12 phút).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 40 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của bài tập
-GV vẽ hình trên bảng, hướng dẫn học sinh các bước vẽ hình của bài toán
-Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng BE và CF ?
-Nêu cách chứng minh:
 BE = CF ?
-Có nhận xét gì khác về hai đoạn thẳng BE và CF ?
Hoạt động 3: Vận dụng
(16 phút).
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 41 (SGK).
-Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
-Nêu cách chứng minh 
 ?
-GV dẫn dắt học sinh lập sơ đò chứng minh bài tập...
-GV cho học sinh hoạt động nhóm, trình bày lời giải trên bảng nhóm trong 5 phút, sau đó các nhóm treo bảng nhóm lên bảng lớp, nhận xét chéo.
- GV kết luận ............
Học sinh đọc đề bài bài tập 40 (SGK)
-Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của bài toán
-Học sinh vẽ hình vào vở
HS: BE = CF
HS: BE // CF (Vì có cặp góc so le trong bằng nhau)
-Học sinh đọc đề bài bài tập 41 (SGK)
-Học sinh nêu các bước vẽ hình của bài toán
HS: 
 ID = IE và IE = IF
-Học sinh trình bày phần chứng minh trên bảng nhóm.....
-Học sinh nhận xét chéo.....
Bài 40 (SGK)
-Xét và có:
 (đối đỉnh)
 (cạnh huyền – góc nhọn)
 (2 cạnh tương ứng
Bài 41 (SGK)
-Xét và có:
 BI chung
(cạnh huyền –góc nhọn)
(2 cạnh tương ứng)
-Xét và có:
 IC chung
(cạnh huyền- góc nhọn)
(2 cạnh tương ứng)
 (đpcm)
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (6 phút).
 Cho tam giác ABC, vẽ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). Trên nửa mặt phẳng bờ AH có chứa điểm B vẽ AD vuông góc với AB và AD = AB. Trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ AE vuông góc với AC và AE = AC. Từ D và E vẽ DM, EN lần lượt vuông góc với đường thẳng HA. Chứng minh rằng :
DM = AH.
MN đi qua trung điểm của DE.
*Hướng dẫn về nhà (3 phút).
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Làm BTVN: 57, 58, 59, 60, 61(SBT); 43, 44, 45 (SGK) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
 *Rút kinh nghiệm:
Giáo án Hình học 7 năm học 2019 - 2020-GV Nguyễn Văn Nguyên-Trường THCS An Vĩnh
Ngày soạn: 06-01-2020
Ngày dạy: 08-01-2020
TIẾT 34. LUYỆN TẬP 2
I.Mục tiêu: Qua tiết học này học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp của tam giác và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông. 
 3.Thái độ: Ham học môn hình học. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
 4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực sử dụng các phương tiện và công cụ toán học.
II.Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-thước đo góc.
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc.
III.Phương pháp dạy học:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
- Vấn đáp gợi mở.
IV.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (10 phút).
HS1: Cho và . Nêu điều kiện cần để có hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
HS2: Cho có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh: 
a) AM là phân giác của góc A và 
 b) AM là đường trung trực của BC.
Hoạt động 2: Luyện tập (18 phút).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của BT ?
-Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài tập
-Nêu cách chứng minh:
 AD = BC?
Hỏi: AD và BC là 2 cạnh của 2 tam giác nào? 
-Hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau ?
- GV cho HS hoạt động nhóm.......
-Hãy chứng minh 
 ?
-GV có thể gợi ý học sinh cách làm
-Để chứng minh OE là phân giác của , ta cần chứng minh điều gì ?
-Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh
Hoạt động 3: Vận dụng
(10 phút).
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK)
-GV hướng dẫn HS vẽ hình của bài toán
-Gọi một học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài toán
-Hãy chứng minh 
 ?
-Hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào?
-Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và AC ?
-GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK)
-HS nêu các bước vẽ hình và ghi GT-KL của bài toán
HS: AD = BC
- HS hoạt động nhóm, trình bày phần chứng minh a và b trên bảng nhóm trong 5 phút, sau đó treo bảng nhóm lên bảng lớp, nhận xét chéo.
- Học sinh quan sát hình vẽ, nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác
- Hoặc có thể làm theo gợi ý của GV
-HS: OE là phân giác của 
 (hay )
-Học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK)
-Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập vào vở
-Học sinh nêu cách chứng minh 
HS: AB = AC (2 cạnh t/ứng)
Bài 43 (SGK)
a) và có:
 Ô chung
 OA = OC (gt)
 OB = OD (gt)
 AD = BC (2 cạnh t/ứng)
b) Ta có: OA = OC (gt)
 OB = OD (gt)
 hay AB = CD (1)
Có: (phần a)
(2 góc t/ứng) (2)
Mà: 
(hai góc kề bù) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
c) Xét và có:
 OA = OC (gt)
 OE chung
 EA = EC ()
 (2 góc t/ứng)
OE là phân giác của 
Bài 44 (SGK)
a) Xét và có:
 và AD chung.
b) Vì (phần a)
 (2 cạnh t/ứng).
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (5 phút).
 Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AH vuông góc với BC (HBC). Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HD = HA. Trên tia BC lấy điểm K sao cho HK=HB.
Chứng minh 
Chứng minh AK//BD và AB = BD.
Vẽ KI vuông góc với AC (IAC). Chứng minh ba điểm D, K, I thẳng hàng. 
*Hướng dẫn về nhà (2 phút).
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
BTVN: 63, 64, 65 (SBT), 45 (SGK) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
*Rút kinh nghiệm:
Giáo án Hình học 7 năm học 2018-2019-GV Trần Tiến Dũng-Trường THCS An vĩnh 
Ngày soạn: 08/01/2019
Ngày dạy: /01/2019. 
TIẾT 35. TAM GIÁC CÂN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2.Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác cân, vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
3.Thái độ: Yêu thích môn hình học. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực sử dụng các phương tiện và công cụ toán học.
II.Chuẩn bị:
 - GV: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc
 - HS: Giấy, bảng nhóm, bút lông.
 III.Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Vấn đáp gợi mở.
 - Hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Khởi động (5 phút).
 - GV yêu cầu HS nhận dạng tam giác ở mỗi hình ?
GVhỏi: Đọc hình vẽ ? (Hình vẽ cho biết điều gì ?)
- GV (ĐVĐ) -> vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (19 phút).
HĐ 2.1: Định nghĩa.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Thế nào là 1 tam giác cân?
-Muốn vẽ cân tại A ta làm như thế nào ?
-GV giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-H.vẽ cho ta biết điều gì ?
-Tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên, ...
Học sinh phát biểu định nghĩa tam giác cân
-HS nêu cách vẽ tam giác cân
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm ?1 (SGK)
-Học sinh tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên,...
1. Định nghĩa:
 có: AB = AC
Ta nói: cân tại A
Trong đó: BC: cạnh đáy
 AB, AC: cạnh bên
 Â: góc ở đỉnh
 ,: góc ở đáy
*Định nghĩa: ( SGK)
?1: (Hình vẽ -> bảng phụ)
Hoạt động 2.2: Tính chất.
-GV yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK-126)
-So sánh và ?
-Nêu cách chứng minh
 ?
-Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân?
-Nếu có tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì ?
-GV nêu định lý 2 (SGK)
- là tam giác gì ? Vì sao
-GV giới thiệu tam giác vuông cân
-Tam giác vuông cân là tam giác như thế nào ?
-Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ?
-GV yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng thước đo góc.
HS: 
HS: Hai góc ở đáy của tam giác cân thì bằng nhau
Học sinh đọc định lý 2 (SGK)
HS: vừa vuông, vừa cân
HS áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác tính góc B và C, rút ra n/xét
-HS kiểm tra lại bằng thước đo góc.
2. Tính chất:
?2:
Ta có: 
(2 góc t/ứng)
*Định lý: SGK 
*Định lý 2: SGK
 có: Â = 900, AB = AC
 vuông cân tại A
*Định nghĩa: (SGK tr 126).
HĐ 2.3: Tam giác đều.
-GV giới thiệu tam giác đều
H: Thế nào là 1 tam giác đều
-Cách vẽ một tam giác đều ?
-Có nhận xét gì về các góc của 1 tam giác đều ?
-Muốn chứng minh 1 tam giác là tam giác đều ta làm như thế nào ? 
Hoạt động 3: Luyện tập (8 phút).
- GV: có phải là tam giác cân không ? Vì sao ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài 47 trên bảng nhóm.
- GV cho HS nhận xét, GV kết luận.........
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 48 (SGK) theo nhóm đôi.
HS phát biểu định nghĩa tam giác đều và cách vẽ
HS nhận xét và chứng tỏ được 
HS nêu các cách c/m 1 tam giác là tam giác đều
-HS hoạt động nhóm tính toán và rút ra nhận xét về trên bảng nhóm trong 4 phút. Sau đó các nhóm treo bảng nhóm lên bảng lớp, nhận xét chéo......
- HS cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp hình theo yêu cầu của BT, rút ra nhận xét.
3. Tam giác đều:
*Định nghĩa: SGK
 có: AB = BC = AC
 là tam giác đều
Hệ quả: (SGK tr 127)
Bài 47 (SGK)
 có:
 có: 
 cân tại I.
Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút).
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm các bài tập sau trên bảng nhóm trong 5 phút (nhóm lẻ làm bài 1, nhóm chẵn làm bài 2). Sau đó các nhóm treo bảng nhóm trên bảng lớp, nhận xét chéo. GV kết luận.
Bài 1: Tính các góc ở đáy của một tam giác cân, biết góc ở đỉnh bằng 400.
Bài 2: Tính các góc ở đỉnh của một tam giác cân, biết góc ở đáy bằng 400.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (3 phút).
 Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD=BC.
Tính số đo các góc của tam giác ADC.
Trên tia đối của tia BC lấy điểm E sao cho BE = BC. Tính số đo các góc của tam giác CDE.
*Hướng dẫn về nhà (2 phút):
- Học bài theo SGK + vở ghi. Làm BTVN: 46, 49, 50 (SGK); 67, 68, 69, 70 (SBT) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
*Rút kinh nghiệm:
Giáo án Hình học 7 năm học 2018-2019-GV Trần Tiến Dũng-Trường THCS An vĩnh
Ngày soạn: /01/2019
Ngày dạy: /01/2019.
TIẾT 36. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân
Kỹ năng: HS có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. Học sinh được biết thêm các thuật ngữ: “Định lý thuận, định lý đảo”, biết quan hệ thuận đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo.
Thái độ: Yêu thích môn hình học. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực sử dụng các phương tiện, công cụ toán học.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ.
HS: SGK-thước thẳng-com pa-bảng nhóm.
III. Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vấn đáp gợi mở.
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- GV yêu cầu HS: Vẽ có: AB = AC = 3cm, BC = 4cm theo nhóm đôi, đo và nhận xét các góc của tam giác.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 51 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-Kl của bài toán
-Có dự đoán gì về số đo 2 góc và ?
-Nêu cách c/m: ?
-Ngoài cách làm trên, còn cách làm nào khác không ?
GV: là tam giác gì ? Vì sao ?
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày chứng minh phần b.
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 52 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
H: là tam giác gì ? Vì sao ?
GV dẫn dắt, gợi ý HS lập sơ đồ phân tích chứng minh như bên
-Gọi một HS lên bảng trình bày phần chứng minh
Hoạt động 3: Vận dụng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 50 (SGK)
(Hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ)
-Nếu một tam giác cân biết góc ở đỉnh, thì tính góc ở đáy như thế nào ?
- GV yêu cầu học sinh tính toán, trình bày lời giải theo nhóm trên bảng nhóm trong 5 phút. Sau đó các nhóm treo bảng nhóm lên bảng lớp, nhận xét chéo. 
- GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài BT 51
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
HS: 
HS: 
 ; 
-Học sinh làm phần b, theo hướng dẫn của GV.
Học sinh đọc đề bài BT 52
-Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của BT
-Một học sinh lên bảng vẽ hình,ghi GT-KL của BT
HS dự đoán: đều
HS: đều
 cân và Â = 600
AB = AC ............
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 50 (SGK)
HS: AD tính chất tổng 3 góc của một tam giác
+AD t/c của tam giác cân
->Tính số đo góc ở đáy
- Học sinh hoạt động nhóm. 
Bài 51 (SGK)
a) Xét và có:
 AB = AC (gt)
 Â chung
 AD = AE (gt)
 (2 góc t/ứng)
b) Vì cân tại A (gt)
 (2 góc ở đáy)
Mà (phần a)
-Xét có: 
 cân tại I.
Bài 52 (SGK)
-Xét và có:
 AO chung
 (c.h-g.nhọn)
 (2 cạnh t/ứng )
 cân tại A (1)
-Có: 
- có: , 
-Tương tự có: 
 (2)
Từ (1), (2) đều.
 Bài 50 (SGK)
a) 
Xét có: AB = AC
 cân tại A
b) 
Ta có: 
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng.
 Cho tam giác đều ABC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE = BC.
Chứng minh tam giác ADE cân.
Tính số đo góc DAE.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều; Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
- BTVN: 72, 73, 74, 75, 76 (SBT) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
- Đọc bài đọc thêm trang 128 SGK.
*Rút kinh nghiệm:
Giáo án Hình học 7 năm học 2018-2019.GV Nguyễn Văn Nguyên – Trường THCS An Vĩnh 
Ngày soạn:25 /01/2019
Ngày dạy: 27/01/2019.Lớp 7B
TIẾT 37. ĐỊNH LÝ PY TA GO
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh nắm được định lý Py-ta-go về quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác vuông và định lý Py-ta-go đảo.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
4.Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực sử dụng các phương tiện, công cụ toán học.
II.Chuẩn bị:
 - GV: SGK-thước thẳng-eke-8 tam giác vuông bằng nhau+2 hình vuông có cạnh bằng 
 tổng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông.
 - HS: SGK-thước thẳng-eke-MTCT.
III. Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vấn đáp, gợi mở.
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút).
 - GV giới thiệu về nhà toán học Py-ta-go.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (17 phút).
HĐ 2.1. Định lý Py-ta-go.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK).
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của đề bài
-Hãy cho biết độ dài cạnh BC bằng bao nhiêu ?
-GV yêu cầu học sinh thực hiện tiếp ?2 (SGK)
-Gọi 2 HS lên bảng đặt các tấm bìa như h.121 và h.122 (SGK) và tính diện tích phần còn lại, rồi so sánh.
-Hệ thức nói lên điều gì ?
-GV yêu cầu học sinh đọc định lý Py-ta-go (SGK)
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 (SGK) (Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-GV hướng dẫn HS cách trình bày phần a, 
-GV giành thời gian cho học sinh làm tiếp phần b, sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) vào vở.
-Một học sinh lên bảng làm
HS đo đạc và đọc kết quả
-Học sinh đọc yêu cầu ?2
-Hai học sinh lên bảng thực hiện ?2 theo hai trường hợp
HS: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông
-Học sinh đọc định lý (SGK)
-Học sinh làm ?3 vào vở
Học sinh làm theo hướng dẫn của GV
Học sinh làm tiếp phần b, của ?3 (SGK)
-Một học sinh lên bảng ttrình bày bài làm của mình
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
1. Định lý Py-ta-go:
Ta có: có: Â = 900 và AB = 3cm, AC = 4cm
Đo được: BC = 5cm
?2: S1 = c2
 S2 = a2 + b2
Ta có: S1 = S2 
*Định lý: SGK
 có: Â = 900
?3: Tìm x trên hình vẽ:
-Xét vuông tại B có:
 (Py-ta-go)
Hay 
-Xét vuông tại D có:
 (Py-ta-go)
 hay 
HĐ 2.2: Định lý Py-ta-go đảo.
-GV yêu cầu học sinh thực hiện ?4 (SGK).
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ có ,
-Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC ?
-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì?
 GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở.
-Một học sinh lên bảng vẽ
->rút ra nhận xét.
HS: Đo và đọc kết quả
HS phát biểu định lý Py-ta-go đảo
2. Định lý Py-ta-go đảo:
 có: 
*Định lý: (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút)
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 53 (SGK)
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày bài làm
-GV kiểm tra và nhận xét
-Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 53 (SGK)
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
-HS lớp nhận xét bài bạn
Bài 53 Tìm độ dài x trên h.vẽ
a)
b) 
c)
d)
Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút).
GV yêu cầu HS làm bài tập sau theo nhóm trên bảng nhóm trong 5 phút. Sau đó các nhóm treo bảng nhóm lên bảng lớp, nhận xét chéo.
GV kết luận.
Cho tam giác ABC vuông ở A có các cạnh góc vuông tỉ lệ với 8 : 15 và cạnh huyền dài 51cm. Tính các cạnh góc vuông và diện tích tam giác ABC.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (3 phút).
 Tính cạnh đáy của tam giác MNP cân tại M, biết:
MP = MN = 10cm, đường vuông góc kẻ từ P đến MN là PH = 6cm.
Đường vuông góc PH (H MN) chia MN thành 2 đoạn MH = 8cm, NH = 2cm.
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
BTVN: 55, 56, 57, 58 (SGK), 82, 83, 86 (SBT) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
Giáo án Hình học 7 năm học 2018-2019 – GV Nguyễn Văn Nguyên – Trường THCS An Vĩnh
Ngày soạn:25/01/2019
Ngày dạy:37/01/2019
TIẾT 38. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.
2.Kỹ năng: Vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3.Thái độ: Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
4.Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tế đời sống.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-phấn màu-bảng phụ.
HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke.
 III.Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vấn đáp gợi mở.
 IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
GV yêu cầu HS: Phát biểu định lý Py-ta-go. Vẽ hình và viết hệ thức minh hoạ. 
Hoạt động 2: Luyện tập (17 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 57 (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
H: Bạn Tâm giải như thế,
đúng hay sai? Vì sao ?
-Gọi một học sinh lên bảng sửa lại 
BT: Tính độ dài đường chéo của một hình chữ nhật có chiều dài 10dm, rộng 5dm
-Nêu cách tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật ?
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 87 (SBT)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán
-Nêu cách tính độ dài AB ?
-Có nhận xét gì về các độ dài AB, BC, CD, AD ?
-Độ dài của chúng bằng bao nhiêu ?
Hoạt động 3: Vận dụng
(17 phút).
BT: Tính độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng 2cm
H: Có nhận xét gì về độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông cân ?
-Nếu gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác đó là x. Theo định lý Py-ta-go ta có hệ thức nào ?
- GV cho HS hoạt động nhóm......
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 58 (SGK)
-Muốn biết khi dựng tủ, tủ có bị vướng vào trần nhà hay không, ta phải làm gì ?
-GV kết luận........
-Học sinh đọc đề bài BT 57, suy nghĩ, thảo luận
HS nhận xét được: Bạn Tâm giải sai, kèm theo giải thích
-Một học sinh lên bảng sửa lại
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình của bài toán
HS nêu cách tính đường chéo của hình chữ nhật
-Một học sinh lên bảng làm
-Học sinh đọc đề bài BT 87
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
HS: AB = ?
 (Py-ta-go)
 OA = ?, OB = ?
HS: AB = BC = CD = DA
HS: bằng 10(cm)
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình cho bài toán
HS: Trong tam giác vuông cân, hai cạnh góc vuông bằng nhau
HS: 
- HS trình bày lời giải bài tập 88 trên bảng nhóm. Sau 3 phút các nhóm treo bảng nhóm trên bảng lớp, nhận xét chéo.......
Học sinh đọc đề bài BT 58
HS: ta phải tính được độ dài đường chéo của tủ
Bài 57 (SGK)
Cho có: 
. 
Ta có: 
 vuông tại B
Bài 86 (SBT)
-Xét vuông tại A có:
 (Py-ta-go)
Bài 87 (SBT)
Cho 
Tính: AB, BC, CD, AD ?
 Giải:
Ta có: 
-Xét vuông tại O có:
 (Py-ta-go)
Tương tự ta có:
Bài 88 (SBT)
-Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là x
-Xét vuông tại A có:
 (Py-ta-go)
Bài 58 (SGK)
-Gọi đường chéo của tủ là d
Ta có: (Định lí Py-ta-go) 
-Chiều cao của nhà là 21dm
Khi dựng tủ, tủ không bị vướng vào trần nhà
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (4 phút).
 Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm.
Chứng tỏ tam giác ABC là tam giác vuông.
Kẻ phân giác BD của góc B và phân giác CE của góc C (D thuộc AC, E thuộc AB); BD cắt CE tại I. Tính số đo góc BIC.
Hướng dẫn về nhà (2 phút).
Ôn tập định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
BTVN: 59, 60, 61 (SGK), 89 (SBT) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
 *Rút kinh nghiệm:
Giáo án hình học 7 năm học 2018 – 2019. GV: Trần Tiến Dũng. Trường THCS An vĩnh 
Ngày soạn: 05/02/2019
Ngày dạy: 07/02/2019
TIẾT 39. §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài tập chứng minh hình học.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, có tinh thần hợp tác trong học tập.
4.Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện toán học.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-eke-bảng phụ.
HS: SGK-thước thẳng-eke, bảng nhóm.
 III. Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vấn đáp gợi mở.
IV.Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động (7 phút)
 Nêu các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác. Bổ sung thêm điều kiện về cạnh (hoặc về góc) để hai tam giác sau bằng nhau:
	GV (ĐVĐ) -> vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (17 phút).
HĐ 2.1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau ?
-GV dùng bảng phụ nêu ?1 yêu cầu học sinh tìm các tam giác vuông bằng nhau, kèm theo giải thích
-GV kết luận
HS: 2 cạnh góc vuông = nhau
*1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy
*Cạnh huyền và góc nhọn
Học sinh quan sát hình vẽ tìm các tam giác bằng nhau kèm theo giải thích
1.Các TH bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
 (SGK)
?1: 
H.143: 
H.144: 
H.145: 
 (cạnh huyền-góc nhọn)
HĐ 2.2: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền-cạnh góc vuông 
GV nêu bài toán: Cho hình vẽ. CM: 
GV: Hình vẽ cho biết điều gì?
-Để c/m: ta cần chỉ ra điều gì ?
-Từ BT này rút ra n/xét gì?
-GV cho học sinh làm ?2 (SGK)
-Hãy c/m: bằng hai cách ?
-Quan sát hình vẽ, cho biết bằng theo TH nào ?
-GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở, tìm cách chứng minh bài toán
HS đọc hình vẽ, ghi GT-KL của bài toán
Học sinh rút ra nhận xét
Học sinh thực hiện ?2 vào vở
Học sinh đọc hình vẽ
Hai học sinh lên bảng chứng minh, mỗi học sinh làm một phần
2. TH cạnh huyền-cạnh góc vuông. 
*Định lý: (SGK)
GT và 
 BC = B’C’; AC = A’C’
KL 
?2: 
Cách 1: 
(Cạnh huyền-cạnh góc vuông
Cách 2: cân tại A
 (t/chất tam giác cân)
 (cạnh huyền-góc nhọn)
Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 66 (SGK) 
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
H: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ?
-Hình vẽ cho biết điều gì ?
Trên hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác bằng nhau ? Giải thích ?
 GV kết luận.
Học sinh quan sát hình vẽ và đọc yêu cầu của bài tập
Học sinh đọc hình vẽ, ghi GT-KL của bài toán
Một số học sinh đứng tại chỗ đọc các cặp tam giác bằng nhau và giải thích
Bài 66 (SGK)
* (Cạnh huyền-góc nhọn)
Vì: ;
 AH chung
*
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
*ABH =ACH (c.c.c)
Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút).
 - GV cho HS làm bài tập sau theo nhóm trên bảng nhóm trong 4 phút. Sau đó các nhóm treo bảng nhóm lên bảng lớp, nhận xét chéo. GV kết luận........
 Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M. Trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. 
Chứng minh tam giác AMN cân.
Kẻ BH vuông góc với AM (H thuộc AM), CK vuông góc với AN (K thuộc AN). Chứng minh BH = CK.
Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng (4 phút).
 Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC và AM là tia phân giác của góc BAC. Vẽ MI vuông góc với AB (I thuộc AB), MH vuông góc với AC (H thuộc AC). Chứng minh:
MI = MH.
Tam giác ABC cân.
Cho AB = 17cm, AM = 15cm. Tính độ dài đoạn BC.
Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD=CE. Chứng minh tam giác ADE cân.
*Hướng dẫn về nhà (2 phút).
Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
BTVN: 63, 64, 65 (SGK) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
*Rút kinh nghiệm:
GA hình học 7 năm học 2018-2019. GV: Trần Tiến Dũng. Trường THCS An Vĩnh
Ngày soạn: 05/02/2019
Ngày dạy: 07/02/2019
TIẾT 40. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông và các kiến thức liên quan.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hình học; kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau thông qua việc chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3.Thái độ: Ham thích môn học. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
4.Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực sử dụng các phương tiện và công cụ toán học 
II.Chuẩn bị:
 GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-bảng phụ. 
 HS: SGK-thước thẳng-eke-com pa.
 III.Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vấn đáp gợi mở.
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (7 phút)
GV yêu cầu HS: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Bổ sung thêm 1 điều kiện về góc (hay về cạnh) bằng nhau để 
2. Hoạt động 2: Luyện tập (16 phút).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 98 (SBT)
-Cho biết GT-KL của bài toán
Để c/m: cân tại A, ta cần chứng minh điều gì ?
-Trên hình vẽ đã có hai tam giác nào chứa các cạnh AB, AC (hoặc và ) đủ điều kiện bằng nhau) ?
-Hãy vẽ đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc Â1 và Â2 mà chúng đủ điều kiện bằng nhau
-Qua BT này, hãy cho biết 1 tam giác có những điều kiện gì thì là một tam giác cân?
Hoạt động 3: Vận dụng
(16 phút).
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình bài tập 101 (SBT) vào vở
-Hãy nêu GT-KL của bài toán
-Quan sát hình vẽ cho biết có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau ?
-Để chứng minh: BH = CH ta làm như thế nào ?
-GV dẫn dắt học sinh để lập được sơ đồ phân tích chứng minh như bên
-GV cho học sinh hoạt động nhóm...............
-GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài tập 98 (SBT)
-Học sinh ghi GT-KL của BT
HS: Ta cần chứng minh hoặc 
Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV
HS: Từ M kẻ 
HS: Một tam giác có đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình BT 101 (SBT) vào vở
Học sinh ghi GT-KL của BT
HS tìm các cặp tam giác bằng nhau trên hình vẽ
HS: BH = CH
 IH = IK và IB = IC
-Học sinh trình bày phần chứng minh trên bảng nhóm. Sau 5 phút các nhóm treo bảng nhóm lên bảng lớp, nhận xét chéo.
Bài 98 (SBT)
GT: ; 
 KL: cân tại A
 Chứng minh:
Từ M kẻ: 
-Xét và có:
;
AM chung 
(cạnh huyền-góc nhọn)
(cạnh tương ứng)
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
 (hai góc tương ứng)
 cân tại A
Bài 101 (SBT)
Chứng minh:
Gọi M là trung điểm của BC
-Xét và có:
 MI chung
 (cạnh tương ứng)
-Xét và có:
 chun g
 (cạnh huyền-góc nhọn)
 (cạnh tương ứng)
-Xét và có:
 ,
(Chứng minh trên)
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
(cạnh tương ứng)
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (3 phút).
 Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC).
 a) Chứng minh .
 b) Trên cạnh CA lấy điểm I sao cho CI = CH. Gọi M là trung điểm của HI. Chứng minh CM là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
*Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Ôn các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
BTVN: 96, 97, 99, 100 (SBT) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
Chuẩn bị tiết sau thực hành ngoài trời.
*Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu;1 giác kế (nhận tại phòng thiết bị);	1 sợi dây dài khoảng 10m; 1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_33_den_49_nam_hoc_2019_2020_nguyen_v.doc