Giáo án Đại số 7 - Chương I - Năm học 2018-2019

Giáo án Đại số 7 - Chương I - Năm học 2018-2019

TIẾT 8: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Củng cố các quy tắc tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của lũy thừa, quy tắc về lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương.

2. Kĩ năng

Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính giá trị của biểu thức viết dưới dạng luỹ thừa, tìm số chưa biết.

3. Thái độ

- Học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động.

- Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác, khoa học khi làm bài.

4. Định hướng năng lực: Giúp học sinh hình thành và phát triển các năng lực như: năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

II. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động theo nhóm, thực hành luyện tập.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 - GV: Bảng phụ, thước kẻ.

 - HS: Nắm vững các quy tắc về lũy thừa của một số hữu tỉ, máy tính bỏ túi.

 

docx 95 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Chương I - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/08/2018
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
TIẾT 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến Thức
- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ.
- Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ.
	2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
	3. Thái độ
	- Học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình học.
+ Giúp học sinh hình thành và phát triển các năng lực như: năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.
	- HS: Ôn tập kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
Lớp
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Sĩ Số
Tên học sinh vắng
7A
7B
	2. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình đại số 7
- Giới thiệu chương trình đại số 7
- Nghe GV hướng dẫn
(4 chương)
- Yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập tiến bộ môn Toán.
- Ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện.
- Giới thiệu sơ lược về chương 1: Số hữu tỉ - số thực.
- Xem mục lục trang 142 - SGK.
Hoạt động 2: Đặt vấn đề vào bài
- GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ, 1 HS lên bảng trình bày:
1. Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? Cho ví dụ?
2.Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho?
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV đặt vấn đề vào bài: Ở lớp 6 ta đã học về khái niệm phân số. Vậy tất cả các phân số biểu diễn một số gọi là gì?
Để tìm hiểu ta học bài hôm nay
- HS suy nghĩ trả lời:
1. Phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c
2. 
- HS lắng nghe
Hoạt động 3: Số hữu tỉ
?Hãy viết các số sau dưới dạng phân số: - 2; 0,5; 0; 
- GV nhận xét, yêu cầu HS quan sát VD SGK và khẳng định các số trên đều là số hữu tỉ.
Vậy theo em thế nào là số hữu tỉ?
- GV nhận xét, chốt kiến thức: Các số viết được dưới dạng phân số gọi là số hữu tỷ
- GV đưa ra kí hiệu
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm?1, ?2
- GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại đổi bài chấm chéo.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
? Nhận xét mối quan hệ N, Z, Q.
- HS suy nghĩ làm bài:
- HS quan sát VD, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
*) Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng
phân số với a, b Î Z; b ¹ 0
Tập hợp các số hữu tỉ ký hiệu: 
- HS thảo luận làm bài
?1 Các số đã cho là số hữu tỉ vì viết được dưới dạng phân số:
?2 Số nguyên a là số hữu tỉ vì luôn viết được dưới dạng phân số.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại đổi bài chấm chéo.
- HS lắng nghe, ghi nhận.	
- HS trả lời được: N Ì Z Ì Q
Q
Z
 N
Hoạt động 4: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
- GV vẽ trục số
? Hãy biểu diễn các số nguyên sau trên trục số: -2; -1; 1; 2; 3?
- HS lên bảng biểu diễn 
- GV: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- GV yêu cầu HS đọc VD1 – SGK: Biểu diễn trên trục số? 
- HS đọc VD1 – SGK:
- GV yêu cầu HS thực hành trên bảng
- GV: Tương tự với một số hữu tỉ bất kỳ ta sẽ biểu diễn được trên trục số
- GV yêu cầu HS làm VD2, 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp thực hành vào vở
- HS suy nghĩ làm bài.
VD2: Biểu diễn trên trục số?
- GV gợi ý: Hãy viết dưới dạng phân số có mẫu dương rồi làm như VD1
- GV nhận xét, chốt kiến thức
Hoạt động 5: So sánh hai số hữu tỉ
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm ?4
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, 2 nhóm còn lại đổi bài chấm chéo.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận nhóm làm bài theo yêu cầu của GV
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, 2 nhóm còn lại đổi bài chấm chéo:
?4 Ta có: 
Vì – 10 > – 12 nên 
+Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét tinh thần hoạt động nhóm của các nhóm.
- GV nhận xét hiệu quả làm việc của các nhóm, chốt kiến thức.
- GV: Để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1,2 – SGK, 2HS lên bảng thực hiện.
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0.
- GV cho HS làm ?5
Nhận xét: cùng dấu
 khác dấu
- HS lắng nghe, ghi nhận
- HS nghiên cứu VD.
VD1:
Ta có 
VD2: 
Vì 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
?5
 Số hữu tỉ dương: 
Số hữu tỉ âm: ; -4
Số hữu tỉ không âm cũng không dương: 
Hoạt động 6: Luyện tập - Củng cố
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
1. Thế nào là số hữu tỉ? Cho VD?
2. Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn làm bài 2. SGK
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS thảo luận nhóm bàn làm bài
- HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
- BTVN: 1; 3; 5 (SGK/7); 1 Þ 3 (SBT/3,4).
- Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số quy tắc dấu ngoặc chuyển vế. Học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh 2 số hữu tỉ.
Ngày soạn: 25/08/2018
TIẾT 2: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
Học sinh hiểu các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kĩ năng
Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng, biết vận dụng quy tắc “chuyển vế”.
	 3. Thái độ
	- Học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi học và làm bài.
+ Giúp học sinh hình thành và phát triển các năng lực như: năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp với hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp gợi mở.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Giáo án, thước kẻ.
- HS: Ôn quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế”, và quy tắc “dấu ngoặc”.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
Lớp
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Sĩ Số
Tên học sinh vắng
7A
7B
2. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV gọi 2HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở:
HS1:+ Nêu ĐN số hữu tỉ? Cho VD?
 + So sánh hai số hữu tỉ 0,5 và ?
HS2: Tính:
a) ; 	b) 
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV đặt vấn đề vào bài: Ta đã biết thực hiện cộng, trừ phân số. Vậy đối với số hữu tỉ ta làm như thế nào?
- 2HS lên bảng làm bài:
HS1: Ta có: 
Vì nên 
HS2: a) 
b) 
- HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1. SGK, sau đó làm bài tập sau:
Cho x, y Î Q: 
(a, b ÎZ, m Î Z; m ¹ 0)
Hãy hoàn thành công thức:
x + y =
x - y =
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn làm ?1, 2HS lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt kiến thức: Để làm tính cộng, trừ hai số hữu tỉ ta đưa số hữu tỉ về phân số rồi làm tính với các phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài 6. SGK vào vở, 4HS lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- HS đọc SGK nghiên cứu bài
Lên bảng ghi tiếp:
- HS thảo luận nhóm làm bài
?1a)
b) 
- HS nhận xét, chữa bài
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV
Bài 6. SGK
Đáp án: a) b) -1
 c) d) 
- HS nhận xét, chữa bài
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế 
- GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z?
- GV: Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế. Em hãy phát biểu quy tắc?
- GV chốt kiến thức.
- GV hướng dẫn HS làm VD: Tìm x biết:
Theo quy tắc chuyển vế ta có:
+Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận làm ?2
+Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
+Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét hiệu quả làm việc của các nhóm.
- GV nhận xét kết quả, chốt kiến thức.
- GV nêu chú ý:
 Phép tính cộng trừ trong tập Q có đủ các tính chất như trong tập số nguyên Z
- HS trả lời
- HS phát biểu quy tắc
*) Quy tắc chuyển vế: SGK/9
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV
+Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận nhóm làm bài
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày:
?2
a) 
b) 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận
Hoạt động 4: Củng cố
- GV yêu cầu HS làm bài 17. SBT, 2HS lên bảng trình bày.
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- HS làm bài
Bài 17 (SBT)
a)
b) 
- HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
- BTVN: bài tập 610 (SGK/10).
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát phép cộng và trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.
- Ôn tập lại quy tắc nhân, chia phân số. Các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số, đọc trước bài “Nhân, chia số hữu tỉ”.
Ngày soạn: 26/08/2018
TIẾT 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
- HS hiểu được khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
2. Kĩ năng
Có kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi làm bài.
+ Giúp học sinh hình thành và phát triển các năng lực như: năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Giáo án, thước, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Ôn quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
Lớp
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Sĩ Số
Tên học sinh vắng
7A
7B
2. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở:
HS1: Nêu quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ? Viết công thức. Làm bài 8/d – SGK/10.
HS2: Nêu quy tắc chuyển vế? Viết công thức. Làm bài 9/d – SGK/10.
HS3: Tính:
a) b) 
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét,cho điểm.
- GV đặt vấn đề vào bài: Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số. Vậy nhân, chia số hữu tỉ có như nhân, chia phân số không?
- HS lên bảng:
HS1: Với 
, 
ta có: 	x + y = + = 
	x – y = - = 
Giải bài 8/d. Kết quả: = 3
HS2: Phát biểu và viết công thức như SGK.
Giải bài 9/d. Kết quả: x = 
HS3: a) b) 50
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Nhân 2 số hữu tỉ
- GV: Qua bài tập tính KTBC, em có nhận xét gì?
- GV: Vậy muốn nhân hai số hữu tỉ, ta có thể làm như thế nào?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS làm bài 1(b, c) – SGK/12, 2HS lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS nhận xét, phép tính đã cho chính là phép nhâ, chia hai số hữu tỉ.
- HS: Muốn nhân hai số hữu tỉ, ta có thể đưa về thực hiện phép nhân hai phân số.
*) Với x, y Î Q ta có 
- HS làm bài theo yêu cầu của GV:
Bài 1 – SGK/12:
b) 
c) 
- HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: Chia 2 số hữu tỉ
- GV: Tương tự như phép nhân hai số hữu tỉ, em hãy cho biết làm thế nào để chia hai số hữu tỉ?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận làm ? và bài 8 (a, c) – SGK/12
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét hiệu quả làm việc của các nhóm.
- GV nhận xét kết quả, chốt kiến thức.
- GV đưa ra chú ý:
Chú ý:
+ Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số.
+ Thương của phép chia x cho y gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y.
- GV yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ.
- HS trả lời: Muốn chia hai số hữu tỉ, ta có thể đưa về thực hiện phép chia hai phân số.
*) Với x, y Î Q ta có ; y ¹0
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận nhóm làm bài
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày:
? 
a) 
b) 
Bài 8 (a, c) – SGK/12:
a) 
c) 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
HS ghi bài
- HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
- GV tổ chức trò chơi bài14 – SGK/12
 Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống.
Luật chơi: Tổ chức 2 đội, mỗi đội 5 em, chuyền tay nhau 1 bút, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng.
- GV tổ chức cho các HS còn lại nhận xét bài thi của hai đội chơi
- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích đội thắng.
- HS tham gia trò chơi.
Bài 14 – SGK/12
x
4
=
:
x
:
– 8 
:
=
16
=
=
=
x
– 2 
=
- HS nhận xét bài của hai đội chơi
HS nghe nhận xét
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát phép nhân, chia số hữu tỉ.
- BTVN: 12, 15,16 – SGK/12,13; 10,11,14,15 – SBT/4,5.
*) Hướng dẫn bài 15 – SGK/12: Có nhiều cách, VD:10.(-2).4+(-25) = -105 . . 
Ngày soạn: 28/08/2017
TIẾT 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. 
CỘNG, TRỪ, NHÂN CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Học sinh hiểu được cách tính cộng, trừ, nhân chia số thập phân.
2. Kĩ năng
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
 - Vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi học và làm bài.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Bảng phụ, thước, bút dạ.
	- HS: Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
Lớp
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Sĩ Số
Tên học sinh vắng
7A
7B
7C
	2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở:
Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
Áp dụng, tìm biết:
a) x = 4 b) x = – 4 
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV đặt vấn đề vào bài: Ở lớp 6, ta đã biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Số nguyên cũng là số hữu tỉ. Vậy cách tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ bất kì có giống như cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên mà ta đã học không?
- 1HS lên bảng làm bài:
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số.
Áp dụng:
a) b) 
- HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- GV: Tương tự như đối với số nguyên, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu là , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
- GV yêu cầu HS làm ?1, 1HS lên bảng trình bày.
- GV gọi HS nhận xét, chữ bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận làm ?2
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét hiệu quả làm việc của các nhóm.
- GV nhận xét kết quả, chốt kiến thức.
- GV: Từ kết quả bài tập trên, hãy rút ra nhận xét bằng cách điền dấu thích hợp vào ô trống:
Với mọi ta luôn có:
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS lắng nghie, ghi nhận.
- HS làm ?1
a) Nếu x = 3,5 thì 
Nếu thì 
b) Nếu thì 
Nếu x = 0 thì 
Nếu thì 
- HS nhận xét, chữ bài.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận nhóm làm bài
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày:
?2
a) 
b) 
c) 
d) 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS điền dấu:
*) Nhận xét:
Với mọi ta luôn có:
Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- GV: Ta đã biết số thập phân là số hữu tỉ. Vậy để thực hiện các phép tính trên số thập phân ta đưa về thực hiện phép tính với số hữu tỉ, hoặc ta đã được làm quen với việc thực hiện phép tính trên số thập phân ở lớp 4.
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu VD – SGK và áp dụng làm bài tập sau:
Bài tập: Tính
a) –3,116 + 0,263
b) 2,34 – (–1,44)
c) (–3,7).( –2,16)
d) 0,12: (–0,5)
- GV gọi 4HS lên bảng làm bài.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức:
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể:
Cách 1: Viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện các phép tính đã biết về phân số.
Cách 2: Áp dụng quy tắc như đối với số nguyên.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS nghiên cứu VD – SGK, áp dụng làm bài:
Bài tập: Tính
a) –3,116 + 0,263 = –2,853
b) 2,34 – (–1,44) = 3,78
c) (–3,7).( –2,16) = 7,992
d) 0,12: (–0,5) = –0,24
- 4HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận
Hoạt động 4: Củng cố
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn làm bài tập sau:
1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a)b) 
c) d) 
e) 
2. Tính nhanh:
a) 6,3 + (–3,7) + 2,4 + (–0,3)
b) (–6,5).2,8 + 2,8.( –3,5)
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại đổi bài chấm chéo.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS thảo luận nhóm bàn làm bài:
1. a) Sai b) Đúng
 c) Sai d) Sai
 e) Đúng
2.
a) 6,3 + (–3,7) + 2,4 + (–0,3)
 = (6,3 + 2,4) + [(–3,7) + (–0,3)]
 = 8,7 + (–4) = 4,7
b) (–6,5).2,8 + 2,8.( –3,5)
 = 2,8.[ (–6,5) + ( –3,5)]
 = 2,8.( –10) = –28
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại đổi bài chấm chéo.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: Bài , bài 20 – a, c (SGK/15);
 Bài 24, 25, 31, 32 – SBT/7, 8.
- Giờ sau luyện tập.
Ngày soạn: 29/08/2017
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố cho HS các kiến thức về số hữu tỉ, các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ và giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối, sử dụng máy tính bỏ túi).
- Rèn kĩ năng giải dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động.
- Rèn tính cẩn thận chính xác, khoa học khi trình bày bài.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động theo nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Máy tính bỏ túi.
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các kiến thức đã học về số hữu tỉ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
Lớp
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Sĩ Số
Tên học sinh vắng
7A
7B
7C
	2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập
Dạng 1. So sánh hai số hữu tỉ
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận làm bài 23 – SGK/16.
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét hiệu quả làm việc của các nhóm.
- GV nhận xét kết quả, chốt kiến thức:
Nếu và thì 
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận nhóm làm bài
- Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày:
Bài 23 – SGK/16:
a) Ta có: 
b) Ta có:
c) Ta có: 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Dạng 2. Tính nhanh
- GV yêu cầu HS làm bài 24–SGK/16, 2HS lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức: Phép cộng và phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng và phép nhân số nguyên, do đó khi thực hiện tính ta cần vận dụng linh hoạt các tính chất này để tính thuận tiện.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV:
Bài 24–SGK/16:
a) (–2,5.0,38.0,4) – [0,125.3,15.(–8)]
= [(–2,5.0,4).0,38] – [(–8. 0,125).3,15]
= [(–1).0,38] – [(–1).3,15]
= –0,38 – (–3,15) = 2,77.
b) 
= [(–30).0,2] : (6.0,5)
= (–6) : 3 = –2.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Dạng 3. Tìm x
- GV gọi 1HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm bài 25 – SGK/16.
- GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức:
 hoặc 
trong đó A là biểu thức của x.
- 1HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu là , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
- HS thảo luận nhóm làm bài
Bài 25 – SGK/16:
a) 
 hoặc 
TH1: 
TH2: 
Vậy x = 4 hoặc x = –0,6.
b) 
 hoặc .
TH1: 
TH2: 
Vậy hoặc .
- Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Dạng 4. Tìm GTLN, GTNN của biểu thức
- GV hướng dẫn HS làm bài 32 (phần a) – SBT/8.
Bài 32 – SBT/8:
a) Tìm GTLN của 
? có giá trị như thế nào?
? có giá trị như thế nào?
- Tương tự hướng dẫn trên, GV yêu cầu HS làm bài 32/b, bài 33/a – SBT/8, 2HS lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS dựa vào cách làm trên về nhà làm phần còn lại của bải 33 – SBT.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV
Bài 32 – SBT/8:
a) 
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = 3,5.
Vậy A có GTLN là 0,5 khi x = 3,5.
b) 
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = 1,4.
Vậy B có GTLN là –2 khi x = 1,4.
Bài 33 – SBT/8:
a) 
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = 3,4.
Vậy C có GTNN là 1,7 khi x = 3,4.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi tính bài 26 – SGK/16,17.
- HS thực hiện tính theo hướng dẫn của GV
Bài 26 – SGK/16,17:
a) (–3,1597) + (–2,39) = –5,5497
b) (–0,793) – (–2,1068) = 1,3138
c) (–0,5).( –3,2) + (–10,1).0,2 = –0,42
d) 1,2.( –2,6) + (–1,4):0,7 = –5,12
Hoạt động 3: Củng cố
- GV chốt lại các dạng toán đã chữa trong bài học và cách giải từng dạng toán.
- HS lắng nghe, ghi nhận
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các kiến thức đã học về số hữu tỉ.
- BTVN: 27, 28, 31, 33/b, 35 – SBT/8, 9.
- Xem trước bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ.
Ngày tháng năm 2017
Duyệt bài
Ngày soạn: 7/9/2017
TIẾT 6: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, quy tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
2. Kĩ năng
Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động.
- Rèn tính cẩn thận chính xác, khoa học khi vận dụng làm bài.
II. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp với hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	- GV: Thước, bảng phụ.
- HS: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, máy tính bỏ túi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức
Lớp
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Sĩ Số
Tên học sinh vắng
7A
7B
7C
	2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV gọi 1HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở:
Tính: a) 33; 42; 23
 b) 22 . 23; 35 : 32
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV đặt vấn đề vào bài:
Ở lớp 6 ta đã học lũy thừa của một số tự nhiên. Mà số tự nhiên cũng là số hữu tỉ. Vậy lũy thừa của một số hữu tỉ bất kì có tương tự như lũy thừa của một số tự nhiên không?
Để trả lời, ta tìm hiểu bài học hôm nay.
- 1HS lên bảng làm bài:
a) 33 = 3.3.3 = 27;
 42 = 4.4 = 16;
 23 = 2.2.2 = 8
b) 22 . 23 = 4.8 = 32;
 35 : 32 = 33 = 27
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, suy đoán.
Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên?
- GV: Tương tự ta có định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ?
- GV nhận xét, chốt kiến thức
Ví dụ: 
- GV: Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng (a,b Z; b0) ta có:
= = = 
- GV yêu cầu HS làm ?1 (SGK/T17)
Gọi 2HS lên bảng làm
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS phát biểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên.
- HS phát biểu định nghĩa theo ý hiều.
- HS lắng nghe, ghi dạng tổng quát vào vở
Định nghĩa: 
 ()
 x – là cơ số 
 n – là số mũ
Quy ước: 
- HS tự lấy VD vào vở.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS làm ?1 (SGK/T17)
Kết quả:
; ;
(–0,5)2 = 0,25; (–0,5)3 = – 0,125; 
(9,7)0 = 1
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Hoạt động 3: Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
- GV: Với a là số tự nhiên khác 0, 
m > n, em hãy tính:am.an =?
 am:an =?
- GV nhận xét, chốt kiến thức: 
Tương tự như số tự nhiên, đối với số hữu tỉ x, ta có: 
Với mọi , ta có:
Ví dụ: 
(-0,1)2. (-0,1)3 = (-0,1)5 = - 0,00001
- GV yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T18)
Gọi 2HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS: Lên bảng tính
am.an = am+n
am:an = am-n
- HS tự lấy ví dụ
- HS làm ?2 (SGK/T18)
a) = - 243
b) (-0,25)5:(-0,25)3 = (-0,25)2 =0,625
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Hoạt động 4: Lũy thừa của lũy thừa
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận làm ?3 – SGK/18.
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét hiệu quả làm việc của các nhóm.
- GV nhận xét kết quả, chốt kiến thức:
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận nhóm làm bài
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày:
?3
a) Ta có: (22)3 = 43 = 64;
 26 = 64.
Do đó: (22)3 = 26
b) Ta có:
Do đó: 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố
- GV chia nhóm yêu cầu HS làm ?4 và bài 28.SGK/19.
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
? Từ kết quả bài 28, em có nhận xét gì về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm?
- GV nhận xét, chốt kiến thức:
+ Lũy thừa với số mũ chẵn của một số hữu tỉ âm là một số hữu tỉ dương.
+ Lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm là một số hữu tỉ âm.
- HS thảo luận nhóm làm bài
?4
a) 
b) 
Bài 28.SGK/19.
; ;
; .
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS rút ra nhận xét
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- BTVN: Bài 27, 29, 30, 31, 32, 33.SGK/19,20.
 Bài 39 => 44.SBT/9,10
- Xem trước bài Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp).
Ngày tháng năm 2017
Duyệt bài
Ngày soạn: 8/9/2017
TIẾT 7: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố cho HS khái niệm lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Học sinh hiểu hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
2. Kĩ năng
HS có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán.
3. Thái độ
	- Học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động.
- Rèn tính cẩn thận chính xác, khoa học khi vận dụng làm bài.
II. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Thước kẻ, bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức
Lớp
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Sĩ Số
Tên học sinh vắng
7A
7B
7C
	2. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV gọi 2HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở:
HS1: + Nêu khái niệm lũy thừa của một số hữu tỉ, viết công thức tính lũy thừa của lũy thừa?
 + Tính: (0,125)3.83; 
HS2: + Viết công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số?
 + Tính: (-2)2.(-2)3;
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV đặt vấn đề vào bài:
Ta thấy cách tính tích (0,125)3.83 ở trên khá phức tạp. Vậy có cách nào khác để tính nhanh tích này không?
Ta sẽ có câu trả lời sau khi tìm hiểu bài học hôm nay.
- 2HS lên bảng làm bài:
HS1: Công thức tính lũy thừa của lũy thừa: 
;
.
HS2: Công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:
(-2)2.(-2)3 = (-2)5 = -32;
- HS nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Lũy thừa của một tích
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận làm ?1 – SGK/21.
+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét hiệu quả làm việc của các nhóm.
- GV nhận xét kết quả của các nhóm, chốt đáp án.
- GV: Qua ?1 hãy rút ra nhận xét lũy thừa của một tích bằng gì?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt vấn đề vào bài và làm ?2, 3HS lên bảng trình bày.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV lưu ý HS công thức vận dụng theo cả hai chiều:
+ Lũy thừa của một tích:
(x . y)n = xn . yn
+ Nhân hai lũy thừa cùng số mũ:
xn . yn = (x . y)n
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận nhóm làm bài
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày:
?1
a) (2.5)2 = 102 = 100;
 22.52 = 4.25 = 100.
Suy ra: (2.5)2 = 22.52
b) ;
Suy ra: 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS trả lời theo ý hiểu.
Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa:
(x . y)n = xn . yn
- HS làm bài:
Câu hỏi đặt vấn đề:
?2
a) 
b) 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Hoạt động 3: Lũy thừa của một thương
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn làm ?3
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại đổi bài chấm chéo.
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, yêu cầu HS từ kết quả bài tập trên rút ra công thức lũy thừa của một thương.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV lưu ý HS công thức vận dụng theo cả hai chiều:
+ Lũy thừa của một thương:
+ Chia hai lũy thừa cùng số mũ:
- HS thảo luận nhóm bàn làm bài
?3 So sánh
a) và 
Ta có: 
b) và 
Ta có: 
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại đổi bài chấm chéo.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS rút ra công thức.
Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa:
- HS lắng nghe, ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_7_chuong_i_nam_hoc_2018_2019.docx