Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2018-2019

Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ :

 Kiến thức

 - Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối đỉnh dể làm bài tập

- Thông qua bài tập củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh; góc kề bù

Kỹ năng

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hỡn

 Thái độ

 -Yêu thích môn toán.

- Bước đầu tập suy luận

2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh : năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

Vẽ hình nhanh, đúng

* Trọng tâm: bài tập củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh; góc kề bù

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Mở đầu

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Hs1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.

Hs2: Làm bài tập 4

3. Khởi động:

ở tiết trước chúng ta đó được học về định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập.

Giới thiệu bài mới : Luyện tập

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

 

doc 193 trang sontrang 4172
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: .. 
Tiết: 1	 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ :
 Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.
* Trọng tâm: thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
II. CHUẨN BỊ 
1. Thầy : SGK, thước ê ke, đo góc, thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, dụng cụ học tập, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng 1: Më ®Çu
1. æn ®Þnh líp: 
2. KiÓm tra bµi cò: 
	- Gi¸o viªn kiÓm tra ®å dïng häc tËp cña häc sinh.
	- Nªu yªu cÇu cña m×nh ®èi víi häc sinh vÒ m«n häc.
3. Khởi động:
 Giới thiệu bài mới: thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Hoạt động 2 : H×nh thµnh kiÕn thøc
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 15 Phút
- Mục tiêu: Häc sinh biÕt định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân 
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: 
 GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
Hs:
GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
 GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
 GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: 1 và 3
2và 4
là cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 2.2: 
- Thời gian: 14 Phút
- Mục tiêu: nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập.
Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
Hs:
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Hs:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
3 và 2?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có: 1 và 2 kề bù nên 
1+2=1800 (1)
2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) =>1=3
3 và 4 kề bù nên 
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) =>4=2
T/c: (SGK)
Ho¹t ®éng 3 : LuyÖn tËp-Cñng cè: 
 	- Hai gãc ®èi ®Ønh th× b»ng nhau. Ng­îc l¹i, hai gãc b»ng nhau th× cã ®èi ®Ønh kh«ng? LÊy vÝ dô?
	- Cho HS lµm bµi tËp 1, 2 (SGK - T82).
Ho¹t ®éng 4: VËn dông gi¶i quyÕt t×nh huèng
	- Häc thuéc ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt hai gãc ®èi ®Ønh vµ c¸ch vÏ hai gãc ®èi ®Ønh.
	- Lµm c¸c bµi tËp 2, 3, 4, 5 (SGK - T82); bµi tËp 1, 2, 3(SBT - T73, 74).
	- H­íng dÉn bµi tËp 5 : ¤n tËp l¹i c¸c kh¸i niÖm ®· häc ë líp 6 :
 + Hai gãc kÒ nhau
	+ Hai gãc bï nhau
	+ Hai gãc kÒ bï.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: ..
Tiết 2 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ : 
 Kiến thức
 - Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối đỉnh dể làm bài tập
- Thông qua bài tập củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh; góc kề bù
Kỹ năng
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hỡn
 Thái độ
 -Yêu thích môn toán.
- Bước đầu tập suy luận
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh : năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
Vẽ hình nhanh, đúng
* Trọng tâm: bài tập củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh; góc kề bù
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Mở đầu
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: 
Hs1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hs2: Làm bài tập 4
Khởi động:
ở tiết trước chúng ta đó được học về định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập.
Giới thiệu bài mới : Luyện tập
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 7 Phút
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối đỉnh để làm bài tập
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân 
Bµi 5 (SGK - T82).
a) VÏ = 560
b) VÏ kÒ bï víi . TÝnh 
c) VÏ kÒ bï víi . TÝnh .
- GV gäi HS ®äc ®Ò vµ gäi HS nh¾c l¹i c¸ch vÏ gãc cã sè ®o cho tr­íc, c¸ch vÏ gãc kÒ bï.
- GV gäi c¸c HS lÇn l­ît lªn b¶ng vÏ h×nh vµ tÝnh.
- Gäi HS nh¾c l¹i tÝnh chÊt hai gãc kÒ bï, hai gãc ®èi ®Ønh,
1. Ch÷a bµi tËp
Bµi 5 (SGK - T82).
b) TÝnh = ?
V× vµ kÒ bï nªn:
 + = 1800
560 + = 1800
 = 1240
c)TÝnh :
V× BC lµ tia ®èi cña BC’.
 BA lµ tia ®èi cña BA’.
=> ®èi ®Ønh víi .
=> = = 560
Hoạt động 2.2: 
- Thời gian: 26 Phút
- Mục tiêu: nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập.
Bµi 6 (SGK - T83).
VÏ hai ®­êng th¼ng c¾t nhau sao cho trong c¸c gãc t¹o thµnh cã mét gãc 470. tÝnh sè ®o c¸c gãc cßn l¹i.
- GV gäi HS ®äc ®Ò.
- GV gäi HS nªu c¸ch vÏ.
+ Trªn h×nh vÏ:
 + C¸c gãc nµo lµ gãc ®èi ®Ønh.
 + C¸c gãc nµo kÒ bï víi nhau.
+ TÝnh c¸c gãc ®ã b»ng c¸ch nµo?
- GV gäi HS nh¾c l¹i c¸c néi dung nh­ ë bµi 5.
Bµi 9 (SGK - T83).
VÏ gãc vu«ng xAy. VÏ gãc x’Ay’ ®èi ®Ønh víi gãc xAy. H·y viÕt tªn hai gãc vu«ng kh«ng ®èi ®Ønh.
- GV gäi HS ®äc ®Ò.
- GV gäi HS nh¾c l¹i thÕ nµo lµ gãc vu«ng, thÕ nµo lµ hai gãc ®èi ®Ønh, hai gãc nh­ thÕ nµo th× kh«ng ®èi ®Ønh
2. LuyÖn tËp
Bµi 6 (SGK - T83).
a) TÝnh .
v× xx’ c¾t yy’ t¹i O
=> Tia Ox ®èi víi tia Ox’
 Tia Oy ®èi víi tia Oy’
Nªn ®èi ®Ønh 
Vµ ®èi ®Ønh 
=> = = 470
b) TÝnh .
V× vµ kÒ bï nªn:
 + = 1800
470 + = 1800
=> = 1330
c) TÝnh = ?
V× vµ ®èi ®Ønh nªn
 =
=> = 1330
Bµi 9 (SGK - T83).
Hai gãc vu«ng kh«ng ®èi ®Ønh:
vµ ;
 vµ ; vµ 
Hoạt động 3: Luyện tâp- Cñng cè: 
 	- Nh¾c l¹i ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt hai gãc ®èi ®Ønh.
Hoạt động 4: Vận dụng giải quyết tình huống
- ¤n l¹i lÝ thuyÕt, hoµn tÊt c¸c bµi vµo tËp.
- Bµi tËp vÒ nhµ: 7, 8, 10 (SGK - T83)
- ChuÈn bÞ bµi 2: Hai ®­êng th¼ng vu«ng gãc.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: .. 
	Tiết 3.	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ : 
Kiến thức: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
 Kỹ năng: HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
 Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
2. Những năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh : Vẽ hình nhanh, đúng, năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, hoạt động cá nhân
* Trọng tâm: Hai ®­êng th¼ng vu«ng gãc víi nhau vµ ®­êng trung trùc cña ®­êng th¼ng
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt đông 1: Mở đầu
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ
thế nào là hai góc dối đỉnh?
Khởi động ::
Giới thiệu bài mới : Hỏi số đo về các loại góc.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 14 Phút
- Mục tiêu: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
Gv: Yêu cầu Hs làm ?1
Hs: 
Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao tác.
Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì?
Hs: 
Gv: Yêu cầu Hs làm ?2
Gv: Tìm mối quan hệ của , , so với ?
Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
y
y’
x’
x
O
2
1
4
3
Ta có:
= (gt)
+=(kề bù)
Þ=-=
= (đđ)Þ=
= (đđ)Þ=
Định nghĩa: Sgk/84.
Ký hiệu: xx’^ yy’
Hoạt động 2.2: 
- Thời gian: 7 Phút
- Mục tiêu: công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước 
- Phương pháp: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3
Hs: 
Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp.
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
* Điểm O nằm trên đường thẳng a.
* Điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
* Tính chất thừa nhận: Sgk/85
Hoạt động 2.3: 
- Thời gian: 12 Phút
- Mục tiêu: nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập.
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 7.
Gv: Đườngtrung trực của đoạn thẳng là gì?
Hs: 
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: Sgk/85.
d
B
A
M
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
4.Củng cố kiến thức: 
Hai đường thẳng vuông góc.
Tính chất.
Đường trung trực của đoạn thẳng.
Yêu cầu học sinh làmbài tập 11/86.
5. Hướng dẫn về nhà: 
Làm bài tập 12 SGK
Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
Làm các bài tập: 13,14/86 Sgk.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: ..
	Tiết 4	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ : 
 Kiến thức : Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Kĩ năng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước, êke.
Thái độ :Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học, nghiêm túc khi học tập.
 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: 
- Năng lực chung :Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng công cụ (đo,vẽ hình).
II. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ, phấn màu.
2. Hs: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Mở đầu
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx' và O xx'. Hãy vẽ đường thẳng yy' qua O và yy' xx'.
Khởi động : Đặt vấn đề vào bài
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 14 Phút
- Mục tiêu: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
GV yêu cầu hs gấp giấy theo yêu cầu của sgk.
HS chuẩn bị giấy rời mỏng và làm thao tác như các hình 8 (sgk/86).
Sau đó GV gọi hs nêu nhận xét.
Bài 17 (sgk/87).
GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau.
NV1: HS dùng êke để kiểm tra và trả lời.
NV2: Nhận xét cách làm của các bạn khác.
GV chốt lại các hình.
Hoạt động cá nhân
Bài 15 (sgk/86). 
- Nếp gấp zt vuông góc với xy tại O.
- Có 4 góc vuông là : 
Bài 17 (sgk/87) 
Kết quả : - Hình 9a : 
 - Hình 9b : 
 - Hình 9c : 
Hoạt động 2.2: 
- Thời gian: 9 Phút
- Mục tiêu: Sử dụng thành thạo thước, êke.
- Phương pháp: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Vẽ = 450. lấy A trong .
Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B
Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C
NV1: Hai bạn cùng vẽ hình theo diễn đạt vào vở.
NV2: Đại diện 1 cặp đôi lên bảng thao tác các bước vẽ.
NV3: Nhận xét và hoàn thiện bài vào vở.
Hoạt động đôi
Bài 18 (sgk/87) 
+ Dùng thước đo góc vẽ .
+ LÊy ®iÓm A bÊt k× trong gãc xOy.
+ Dïng ªke vÏ d1®i qua A vµ vu«ng gãc Ox.
+ Dïng ªke vÏ d2®i qua A vµ vu«ng gãc Oy.
Hoạt động 2.3: 
- Thời gian: 19 Phút
- Mục tiêu: Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước, êke.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập.
GV cho hs làm bài theo nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
HS trao đổi nhóm và vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- GV cùng nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nhóm
Bµi 19 (sgk/87) 
* Tr×nh tù 1 :
- VÏ d1 tuú ý.
- VÏ d2 c¾t d1 t¹i O vµ t¹o víi d1 gãc 600.
- LÊy A tuú ý trong gãc d1Od2.
- VÏ AB d1 t¹i B (B d1).
- VÏ BC d2 t¹i C (C d2).
* Tr×nh tù 2 :
- VÏ d1 vµ d2 c¾t nhau t¹i O, t¹o thµnh gãc 600.
- LÊy O tuú ý trªn tia Od1.
- VÏ ®o¹n BC Od2, ®iÓm C Od2.
- VÏ ®o¹n BAtia Od1, ®iÓm A n»m trong gãc d1Od2.
* Tr×nh tù 3 :
- VÏ d1 vµ d2 c¾t nhau t¹i O, t¹o thµnh gãc 600.
- LÊy C tuú ý trªn tia Od2.
- VÏ ®­êng vu«ng gãc víi Od2 t¹i C c¾t Od1 t¹i B. 
- VÏ ®o¹n BAtia Od1, ®iÓm A n»m trong gãc d1Od2.
Hoạt động3 : Luyện tập-Củng cố
- GV yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Hoạt động 4 : Vận dụng giải quyết tình huống :
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Đọc trước bài: “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”
Ngày soạn: 
Ngày dạy: ..
Tiết 5 	CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
- Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.
* Trọng tâm: TÝnh chÊt vµ nhËn biÕt vÞ trÝ c¸c gãc
II.CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Mở đầu
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới: hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
Khởi động :
Giới thiệu vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 17 Phút
- Mục tiêu: Nhận biết hai góc so le trong, hai góc đồng vị
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
Hs:
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm 
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra 
Hs:
1.Góc so le trong. Góc đồng vị
Các góc so le trong
3 và 1 ; 4 và 2
Các góc đồng vị
1 và 1;2 và 2
3 và 3 ; 4 và 4
Hoạt động 2.2: 
- Thời gian: 13 Phút
- Mục tiêu: hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
- Phương pháp: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán
-GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:
-GV: vẽ hình 13 
-Cho HS làm câu a 
Hs:
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3
-Cho HS làm câu b
Hs:
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
Hs:
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:?
Hs:
2.Tính chất: 
a) Tính 1 và 3
vì 4 và A1 kề bù nên 
4 +1 = 1800
1 = 1800-4 = 1350
2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù)
=>3 = 1800-B2= 1350
b) 4 = 2 (vì đđ)
nên 2 = 450
2 =4 (vì đđ)
Nên 4 =450
c) 1 =1 =1350
3 =3 =1350
4 =4 =450
Tính chất (SGK)
Hoạt động 3. Củng cố kiến thức:
 - Nhắc lại những kiến thức sử dụng trong bài này.
 Học sinh làm bài tập 21/89.
Học sinh nhắc lại tính chất.
Hoạt động 4: Vận dụng giải quyết tình huống
- Ôn lý thuyết
- BTVN: 23 (SGK) và 16, 17, 18, 19, 20 (SBT)
Ngày soạn: 
Ngày dạy: .. 
Tiết 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Kỹ năng: Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song.
- Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.
* Trọng tâm: nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
II.CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Mở đầu
Ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ
 Khởi động : 
Giới thiệu bài mới: Thế nào là hai đường thẳng song song
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 5 Phút
- Mục tiêu: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
GV yêu cầu hs đọc phần đóng khung ở mục 1 (sgk/90).
HS đọc sgk.b
a
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
Hoạt động 2.2: 
- Thời gian: 14 Phút
- Mục tiêu: Sử dụng thành thạo thước, êke.
- Phương pháp: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
GV cho cả lớp làm bài trong sgk.
- Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau? (hình vẽ trên bảng phụ)
- Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình 17 (a, b, c).
2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Ước lượng :
- Đường thẳng a song song với b.
- Đường thẳng m song song với n.
- Đường thẳng d không song song với e.
- Cặp góc cho trước ở H. 17a là cặp góc so le trong, số đo mỗi góc đều bằng 450.
- H. 17b: Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong, số đo hai góc đó không bằng nhau.
- H. 17c: Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo mỗi góc đều bằng 600.
* Tính chất : SGK/90
Hoạt động 2.3: 
- Thời gian: 9 Phút
- Mục tiêu: Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước, êke.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập.
GV yêu cầu hs làm bài .
Hình vẽ 18 + 19 (sgk) được đưa lên bảng phụ, yêu cầu hs quan sát sau đó nêu trình tự vẽ bằng lời (hs làm bài theo nhóm).
HS đọc đề bài , quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm, sau đó nêu trình tự vẽ trên bảng nhóm :
3. Vẽ 2 đường thẳng song song 
- Dùng góc nhọn của êke (600 hoặc 450 hoặc 300) vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a một góc (600 hoặc 450 hoặc 300).
- Dùng tiếp góc nhọn của êke (đã chọn ở trên) vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c một góc như vậy ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc thứ nhất.
Ta được đường thẳng b // a.
Cho xx' // yy' đoạn thẳng AB // CD
 A, B xy tia Ax // Cx'
 C, D x'y' tia Ay // Dy' ; ...
Hoạt động 3: Luyện tập- củng cố:
 - Nhắc lại những kiến thức sử dụng trong bài này.
 Bài tập 24 (91)
a//b
a và b // với nhau
Hoạt động 4: vận dụng giải quyết tình huống: 
Làm các bài tập 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
Hướng dẫn bài tập 26
Vẽ xAB = 1800
Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200
Ngày soạn: 
Ngày dạy: .. 
 Tiết 7	LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
a). Kiến thức: Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b). Kỹ năng: Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
c). Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.
* Trọng tâm: Kỹ năng thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:
Ổn định tổ chức
Kiẻm tra bài cũ
Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song?
 Khởi động : Giới thiệu bài mới: 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 20 Phút
- Mục tiêu: dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Kỹ năng thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập
Luyện tập 
GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK)
Hs;
GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài 
Hs:
Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
GV: cho HS đọc đề bài 27 
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
Hs:
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Hs:
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC
Bài tập 28(91)
GV: cho HS đọc bài tập 28
Hs:Làm bài tập theo nhóm.
Hs:
GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
Hoạt động cá nhân
BT26/91
A
x
y
B
120o
120o
Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //)
BT27/91
A
D
B
C
BT28/91
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A)
Dùng êke vẽ Ðy’BA = 600 ở vị trí so le trong với ÐxAB 
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
Hoạt động 2.2: 
- Thời gian: 10 Phút
- Mục tiêu: Sử dụng thành thạo thước, êke.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập
GV: cho học sinh đọc đề bài 
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
Hs:
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy 
Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này
Hs:
Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
Hoạt động nhóm
BT29/92
Vẽ ÐxOy và ÐO’
Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
Vẽ trường hợp có ở ngoài ÐxOy
Đo 2 góc ÐxOy và Ðx’Oy’
Hoạt động3: Luyện tập Củng cố: 
Hs: Nêu tích chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Hoạt động 4:Vận dụnggiải quyết tình huống
Làm bài tập 30/92.
Xem trước bài 5 : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: .. 
 Tiết 8	 TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
a). Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MÎ a sao cho b//a), hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
b). Kỹ năng: Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song.
c). Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.
* Trọng tâm: được nội dung tiên đề Ơclít
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:
Ổn định tổ chức
 Kiểm tra bài củ 
Cho hình vẽ:
a
A
Qua điểm A, hãy vẽ đường thẳng song song với đường thẳng a? Vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
Khởi động : Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động2: Hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 10 Phút
- Mục tiêu: hiểu được nội dung tiên đề Ơclít 
- Phương pháp: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán
Tìm hiểu tiên đề Ơ-clít 
Gv: đưa bảng phụ:
Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MÎ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
Cho một học sinh lên bảng làm
Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
Gv: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
GV: hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào?
Tiên đề Ơ-clit
M
d
a
c
b
Tiên đề Ơ-clit
Sgk/ 92
Hoạt động 2.2: 
- Thời gian: 15 Phút
- Mục tiêu: hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
- Phương pháp: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán
Tính chất của 2 đường thẳng //
Gv: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.
Qua bài toán ta rút ra kết luận gì
Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía
Gv: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra .
Gv: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ)
Gv: cho học sinh đo 2 góc sole trong 4 và 1 rồi so sánh
Lí luận 4 và 1?
Nếu 4 ¹1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho ÐpAB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
Gv: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?
2. Tính chất của hai đường thẳng song song
Tính chất : SGK Trang 93
Hoạt động 3: Luyện tập- Củng cố: 
Bài tập 31,32/94
Hoạt động 4: Vận dụng giải quyết tình huống: 
Bài tập về nhà: 34,35,36/94
Ngày soạn: 
Ngày dạy: ..
 Tiết 9 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
a. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài tập.
b. Kỹ năng: Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
c. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.
* Trọng tâm: vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: 
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài củ: 
Phái biểu tiên đề Ơ-clit?
Làm bài tập33/94
3. Khởi động : Giới thiệu bài mới
Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 10 Phút
- Mục tiêu: hiểu được nội dung tiên đề Ơclít. Tính chất hai đường thẳng song song
- Phương pháp: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Phát biểu tiên đề Ơ-Clit?
Phát biểu tính chất của hai đường thẳng //?
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau: 
a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng// với 
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì 
c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳnga, đường thẳng đi qua A và // a là 
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề Ơ-Clit.
Ôn tập kiến thức bằng cách điền vào chỗ trống
Hoạt động 2.2: 
- Thời gian: 15 Phút
- Mục tiêu: hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
- Phương pháp: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán
- Yªu cÇu HS ®äc ®Ò, t×m hiÓu yªu cÇu cña ®Ò bµi.
- Yªu cÇu 1 HS lªn b¶ng vÏ h×nh.
- GV theo dâi uèn n¾n HS c¸ch vÏ h×nh.
- GV h­íng dÉn HS lµm bµi th«ng qua mét sè c©u hái gîi më:
+ Gãc A1 so le víi gãc nµo.
+ Gãc A2 víi gãc nµo lµ cÆp gãc ®ång vÞ.
+ Hai gãc B3 vµ A4 cã quan hÖ víi nhau nh­ thÕ nµo.
+ B4 vµ A2 lµ cÆp gãc g×.
+ Cã thÓ kÕt luËn ngay hai gãc ®ã b»ng nhau ®­îc kh«ng.
- GV yªu cÇu HS ®äc ®Ò, t×m hiÓu yªu cÇu cña ®Ò bµi.
- Gäi 1 HS lªn b¶ng vÏ h×nh.
+ Nªu tªn tÊt c¶ c¸c gãc cña hai tam gi¸c CAB vµ CDE.
+ ChØ ra c¸c cÆp gãc b»ng nhau cña hai tam gi¸c.
2.Luyện tập
Bµi tËp 36 (SGK - T94).
- HS ®äc ®Ò, t×m hiÓu yªu cÇu cña ®Ò bµi.
- 1HS lªn b¶ng vÏ h×nh.
- HS ®øng t¹i chç tr¶ lêi:
Bµi tËp 37(SGK - T95).
- HS ®äc ®Ò, t×m hiÓu yªu cÇu cña ®Ò bµi vµ vÏ h×nh.
- HS tr¶ lêi c©u hái cña GV:
- Cã 6 gãc lµ : ...............................
Hoạt động3: Luyện tập- Củng cố: 
Hs: Nêu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song?
Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
 Hoạt động 4: Vận dụng giải quyết tình huống: 
Bài tập về nhà39/95.
Xem trước bài 6 : Từ vuông góc đến song song.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: ..
Tiết 10 	TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
a. Kiến thức: Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học.
b. Kỹ năng: Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
c. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.
* Trọng tâm: quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Mở đầu : 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài củ: 
 Cho hình vẽ:
c
a
Hãy vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c?
Có nhận xét gì về đường thẳng a và đường thẳng b?
 3. Khởi động: Giới thiệu bài mới: dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Hoạt động2: Hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2.1: 
- Thời gian: 10 Phút
- Mục tiêu: quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3
- Phương pháp: năng lực tự hoc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- GV gäi mét HS lªn b¶ng vÏ h×nh 27, c¸c HS kh¸c vÏ h×nh vµo vë.
- Yªu cÇu HS quan s¸t h×nh 27 SGK. 
- Yªu cÇu HS tr¶ lêi ?1.
- GV nhËn xÐt, bæ xung chç thiÕu sãt cho häc sinh.
+ Nªu nhËn xÐt vÒ mèi quan hÖ gi÷a hai ®­êng th¼n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2018_2019.doc