Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Duyên
I/ Mục tiêu tiết dạy
1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản sau
+ Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
2. Về kĩ năng: Học sinh thực hiện được các kĩ năng cơ bản sau
+ Nhận biết hai góc đối đỉnh,
+ Vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc đối đỉnh, chứng minh hai góc bằng nhau, tính số đo của góc kề bù với 1 góc cho trước
3. Về thái độ: Học sinh có ý thức
+ Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác
+ Rèn kĩ năng lập luận trong chứng minh hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
II/ Chuẩn bị của GV – HS
1. Giáo viên: sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu, 1 bảng phụ (ghi hình vẽ BT 5 – sgk)
2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập, ôn định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh + Hoành thành BTVN
III/ Tiến trình lên lớp (45 phút)
1. Ổn định lớp (1 phút)
+ Kiểm tra sĩ số lớp.
+ Nghe báo cáo (Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn làm BTVN)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
+ Hs 1: Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh và trả lời BT 1 (Sgk/ T 82)
+ Hs 2 (K – G): Nếu n đường thẳng đồng quy tại 1 điểm thì tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
+ GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới (30 phút)
Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I/ Mục tiêu tiết dạy 1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản sau + Phát biểu được định nghĩa hai góc đối đỉnh + Phát biểu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau và hiểu trong trường hợp ngược lại: Hai góc bằng nhau có thể không phải là hai góc đối đỉnh. 2. Về kĩ năng: Học sinh thực hiện được các kĩ năng cơ bản sau + Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc + Nhận biết được hai góc là đối đỉnh và vận dụng tính chất để tính số đo góc. + Bước đầu tập suy luận chứng minh hình học (thông qua chứng minh tính chất của hai góc đối đỉnh). 3. Về thái độ: Học sinh có ý thức + Rèn luyện các kĩ năng đã được hướng dẫn thực hiện, tính cẩn thận khi vẽ hình. + Tập tư duy, lập luận. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II/ Chuẩn bị của GV – HS 1. Giáo viên: sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ: BP 1 hình vẽ (phần mở đầu), BP 2 ghi phần suy luận chứng minh tính chất, BP 3 bài tập 1 (sgk/ T82) 2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập III/ Tiến trình lên lớp (45 phút) 1. Ổn định lớp (1 phút) + Kiểm tra sĩ số lớp. + Nghe báo cáo (Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị sách vở) 2. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động khởi động (3 phút) -GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1 -GV nêu những yêu cầu của bộ môn -GV yêu cầu HS chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho môn học. -HS theo dõi -HS ghi nhớ yêu cầu của GV -HS ghi lại tên những dụng cụ cần thiết để về nhà chuẩn bị . Đồ dùng cần chuẩn bị: -Thước thẳng -Thước đo góc -Com-pa; ê-ke -Bút chì, gôm. Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút) HĐ 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh * Treo BP 1, hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của các cặp góc trong mỗi hình vẽ? + G.thiệu: Các cặp góc có thể có số đo bằng nhau hoặc không bằng nhau, nhưng riêng Hình 1, người ta đặt tên cho 2 góc đó là 2 góc đối đỉnh. Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vào phần 1. + H: Quan sát, 2 góc đối đỉnh có đặc điểm gì? + Hãy phát biểu đ/n 2 góc đ.đỉnh. + GV KĐ định nghĩa (sgk) + Yc hs đọc đ/n. + H: Cho trước 1 góc . Hãy vẽ góc đối đỉnh với góc ? Nêu cách vẽ. *Dành cho hs K – G: Cho 3 đường thẳng cắt nhau, có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh? (ĐS: 6) ? Thay 3 bởi n đường thẳng (Đ.s: n(n – 1) cặp góc đối đỉnh. + Các cặp góc có số đo bằng nhau + nghe giới thiệu + Mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh của góc kia. + Đọc đ/n (sgk). + Nêu cách vẽ, và vẽ hình. 1. Định nghĩa hai góc đối đỉnh (Bảng phụ 1) * Nhận xét: + Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O tạo ra các cặp góc đối đỉnh, đó là a) Định nghĩa (sgk) b) Vẽ góc đối đỉnh của góc + Vẽ tia Oc là tia đối của tia Oa + Vẽ tia Od là tia đối của tia Ob + đối đỉnh với (hay ta nói: và là 2 góc đối đỉnh). HĐ 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh * Giới thiệu tính chất: Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc đó bằng nhau. (nói tắt: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau). * Quan sát hình vẽ trên, nêu các cặp góc bằng nhau? H: Vậy ngược lại, 2 góc bằng nhau có phải là 2 góc đối đỉnh? + Chốt: Chiều ngược lại của tính chất không đúng trong mọi trường hợp. * Ta có thể chứng minh tính chất của 2 góc kề bù. (treo BP 2), yc hs điền thích hợp vào chỗ ( ) + Chốt: Ta đã dùng kiến thức về hai góc kề bù thì có tổng số đo bằng 180o và tính chất số học: a + c = b + c a = b. + Lưu ý rằng: Ta được áp dụng tính chất này vào bài tập, không phải chứng minh lại tính chất. + Quan sát hình vẽ trên (mục 1) + hs điền thích hợp vào ô trống. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh a) Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau * Nhận xét: = (vì các cặp góc đó đối đỉnh) b) C/minh tính chất (sgk) – Bảng phụ 2 Vì là 2 góc . nên = (1) Vì là nên = . (2) Từ (1) và (2), có: . .. Hoạt động luyện tập – vận dụng (8 phút) -GV đặt các câu hỏi củng cố: +2 góc đđ thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không? -GV vẽ hình minh họa -GV yêu cầu HS làm BT1 và BT 2 GV nhận xét -HS suy nghĩ và trả lời -HS quan sát hình vẽ -HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi 3. Luyện tập Bài 1: a) x’Oy’ . Tia đối . b) ..hai góc đối đỉnh .Ox’ Oy’ là tia đối của cạnh Oy Bài 2: a) đối đỉnh b) đối đỉnh Hoạt động tìm tòi – mở rộng (7 phút) * Bài tập 4: (sgk). + YC hs nêu cách vẽ + Yc hs lên bảng vẽ hình, t.lời H: Tính số đo các góc còn lại? + Chốt: Khi trình bày lời giải, phần lí do, ta viết phía sau lời giải và cho vào trong ngoặc ( ). Ta tập làm quen với cách trình bày này. + hs làm bài tập + hs lên bảng vẽ hình. + hs làm bài trong phiếu HT + Kiểm tra kết quả Bài 4 (sgk/ T 82) Lời giải + (2 góc đối đỉnh) + (2 góc kề bù) + (2 góc đối đỉnh) 3. Hướng dẫn VN (1 phút): - Hướng dẫn hs Học bài + làm BTVN 1, 2, 3. - Hs K – G suy nghĩ trả lời: Nếu có n đường thẳng cắt nhau thì tạo thành bao nhiêu cặp góc đối đỉnh? IV/ Rút kinh nghiệm ............................................................. .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 2: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu tiết dạy 1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản sau + Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh 2. Về kĩ năng: Học sinh thực hiện được các kĩ năng cơ bản sau + Nhận biết hai góc đối đỉnh, + Vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc đối đỉnh, chứng minh hai góc bằng nhau, tính số đo của góc kề bù với 1 góc cho trước 3. Về thái độ: Học sinh có ý thức + Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác + Rèn kĩ năng lập luận trong chứng minh hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II/ Chuẩn bị của GV – HS 1. Giáo viên: sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu, 1 bảng phụ (ghi hình vẽ BT 5 – sgk) 2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập, ôn định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh + Hoành thành BTVN III/ Tiến trình lên lớp (45 phút) 1. Ổn định lớp (1 phút) + Kiểm tra sĩ số lớp. + Nghe báo cáo (Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn làm BTVN) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) + Hs 1: Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh và trả lời BT 1 (Sgk/ T 82) + Hs 2 (K – G): Nếu n đường thẳng đồng quy tại 1 điểm thì tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? + GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới (30 phút) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động luyện tập – vận dụng (25 phút) + Yc hs làm BT 5 (sgk). + Yc hs lên bảng vẽ hình câu a. + Yc hs lên bảng vẽ hình câu b. H: (Treo BP trường hợp vẽ câu b sai) và yc hs nêu cách vẽ 1 góc kề bù với góc đã cho. * Chốt: Hai góc kề bù thì có 1 cạnh chung. Phải xác định cạnh chung của hai góc kề bù. Sau đó, khi vẽ góc kề bù với góc đã cho, ta phải vẽ tia đối với cạnh không phải cạnh chung của 2 góc. + Yc hs lên bảng tính số đo góc. + Câu c, yc hs làm tương tự, n.xét * Khai thác bài toán: + Trong hình vẽ trên, có các cặp góc đối đỉnh không? Nếu có, hãy kể tên và giải thích. + Cặp góc cùng kề bù với góc nào? + N.x: 2 góc cùng kề bù với 1 góc thứ ba thì hai góc đó bằng nhau. + hs làm BT 5 vào vở + hs lên bảng vẽ hình câu a + hs lên bảng làm câu b (Hs k – g) + quan sát Bp và giải thích vì sao hình vẽ sai + nêu cách vẽ góc kề bù với 1 góc đã cho. + Hs lên bảng trình bày lời giải + Có 2 cặp góc đối đỉnh + kề bù với (hay kề bù với ) I/ Chữa bài tập: Bài 1 (sgk/ T 82) II/ Luyện tập 1/ Bài 5 (sgk/ T82) (2 góc kề bù) (2 góc kề bù) * Nhận xét: + Hai góc cùng kề bù với 1 góc thứ ba thì hai góc đó bằng nhau. * Hình cần vẽ phải thỏa mãn những yêu cầu nào? * Vẽ phác hình và ghi chú thích, rồi nêu từng bước vẽ. * Yc hs vẽ hình, lập luận để tính số đo các góc còn lại * Để tính số đo các góc còn lại, ta cần sử dụng đến các kiến thức nào đã học? Hãy phát biểu lại nội dung kiến thức đã học đó? + Chốt: Nếu 2 góc có quan hệ đối đỉnh (hoặc kề bù) ta có thể tính số đo các góc còn lại dựa vào kiến thức về tính chất của nó. * Khai thác: nếu hai đường thẳng cắt nhau sao cho các góc tạo thành có 1 góc 90o thì số đo các góc còn lại là bao nhiêu? Hãy vẽ hình. + 2 đường thẳng cắt nhau, tạo thành có 1 góc 47o + hs vẽ phác hình + hs vẽ hình, lập luận tính góc. + sử dụng t/c 2 góc đối đỉnh (hai góc đối đỉnh thì bằng nhau) , t/c hai góc kề bù (hai góc kề bù thì có tổng số đo bằng 180o) + hs suy nghĩ, trả lời. 2/ Bài 6 (sgk/ T 83) * Lời giải 2 đường thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O nên ta có các cặp góc đối đỉnh: + (2 góc đ.đỉnh) + (2 góc kề bù) Tính được: +(2 góc đ.đỉnh) Hoạt động tìm tòi – mở rộng (8 phút) -GV yêu cầu HS làm bài 9 -Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thê nào? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh? Bằng suy luận hãy chứng minh các góc đó là góc vuông? -HS làm bài -Vẽ tia Ax -Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho -HS trả lời -HS tập suy luận Bài 9/sgk/83 Các góc vuông không đối đỉnh là: và ; và và ; và 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Hướng dẫn hs Học bài + làm BTVN 9 (sgk), bài 3 (sbt/ t100) Hs K - G làm thêm bài 1.1 đến 1.4 (sbt/ t101) IV/ Rút kinh nghiệm ............................................................. .......................... .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/ Mục tiêu tiết dạy 1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản sau + Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc, mở rộng với quan hệ 2 tia vuông góc, 2 đoạn thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng + Công nhận tính chất: Có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng a cho trước. + Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng 2. Về kĩ năng: Học sinh thực hiện được các kĩ năng cơ bản sau + Vẽ được hai đường thẳng vuông góc. + Vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng + Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng. 3. Về thái độ: Học sinh có ý thức + Rèn luyện các kĩ năng đã được hướng dẫn thực hiện, tính cẩn thận khi vẽ hình. + Tập tư duy, lập luận. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II/ Chuẩn bị của GV – HS 1. Giáo viên: sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu, máy chiếu đa vật thể. 2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập, giấy A4 màu trắng/ 1 hs. III/ Tiến trình lên lớp (45 phút) 1. Ổn định lớp (1 phút) + Kiểm tra sĩ số lớp. + Nghe báo cáo (Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị sách vở) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới (40 phút) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động khởi động (5 phút) - H: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông , tính số đo các góc còn lại? - GV: Hình ảnh trên là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc với nhau, chúng cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về hai đường thẳng vuông góc. - HS lên bảng vẽ hính và làm bài tập. - HS lắng nghe và ghi chép Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút) HĐ 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc H: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? + Gv chốt: Đ/n, kí hiệu ( 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại điểm O – H4) + Yc hs đọc đ/n (sgk) + Treo bảng phụ, giới thiệu 2 tia vuông góc, 2 đoạn thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng. Hãy mô tả? + G.thiệu cách viết kí hiệu * H1) Ox Oy tại O * H2) AB AC tại A * H3) d AB tại I * H4) n m và n đi qua điểm A - Phát biểu đ/n. + Hs lắng nghe + Đọc đ/n trong sgk. + Quan sát bảng phụ, mô tả - H1: 2 tia Ox và Oy vuông góc với nhau tại O - H2: 2 đoạn thẳng AB và AC vuông góc tại A - H3: đường thẳng d vuông góc với đoạn thẳng AB tại I - H4: đường thẳng n đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng m 1. Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc a) Định nghĩa (sgk) + Hai đường thẳng xx’ và yy’vuông góc với nhau, kí hiệu: * Bảng phụ H1) H2) H3) H4) HĐ 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc + G.thiệu dụng cụ vẽ 2 đường thẳng vuông góc. + H4: Yc: Cho 1 điểm A và 1 đường thẳng m (chiếu trên máy ĐVT). Vẽ đường thẳng n đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng m. Gọi hs lên bảng đặt thước ê ke (KT cách đặt thước tới khi đặt thước đúng). H: Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng m cho trước? + Nêu tính chất (sgk)- không c/minh. + hs để thước trên bàn, nghe giới thiệu + hs vẽ hình (1 – 3) + hs vẽ hình 4 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc a) Vẽ hình + Vẽ đường thẳng n đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng m cho trước. b) Tính chất (sgk) HĐ 3: Đường trung trực của đoạn thẳng + Cho đoạn thẳng AB dài 3 cm. Vẽ trung điểm I của AB. + Vẽ đường thẳng d đi qua điểm I và vuông góc với AB. + H: d vuông góc với AB tại điểm nào? + G.thiệu: đường thẳng d trong h.vẽ trên đgl đường trung trực của đoạn thẳng AB. + Yc hs phát biểu định nghĩa. + Yc hs đọc định nghĩa (sgk) + Gv phát biểu đ/n: d là đường trung trực của AB d AB tại I, với I là trung điểm của AB. + Treo bảng phụ. Giải thích các H/vẽ sau vì sao không phải là đường trung trực của đoạn thẳng. + G.thiệu: Khi d là đường trung trực của AB thì ta nói: 2 điểm A và B đối xứng với nhau qua đt d. + Chốt: Để 1 đường thẳng là đường trung trực của 1 đoạn thẳng cần thỏa mãn cả 2 điều kiện: vừa đi qua trung điểm của đoạn thẳng, vừa phải vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm đó. + Tổng kết: Bài học hôm nay học được những nội dung chính nào? + Vẽ hình theo diễn đạt + Vuông với nhau tại I (chính trung điểm của AB) + Phát biểu định nghĩa. + Đọc định nghĩa + Quan sát trên bảng phụ, giải thích. + 3 nội dung chính (đ/n 2 đt vuông góc và kí hiệu, cách vẽ 2 đt vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng) 3. Đường trung trực của đoạn thẳng a) Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. d AB tại I, với I là trung điểm của AB. b) Đ/n (sgk) + Bảng phụ: Quan sát mỗi hình vẽ dưới đây và cho biết tại sao đường thẳng d không phải là đường trung trực của đoạn thẳng AB? Ha) Hb) Hoạt động luyện tập – vận dụng (8 phút) *GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? *GV: Dùng bảng phụ nêu bài 11/86 SGK yêu cầu HS điền vào chỗ trống. *GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 12/86 SGK, yêu cầu HS vẽ hình biểu diễn trường hợp sai. *GV: Cho HS làm bài 14/86 SGK. Gọi 1 HS lên bảng vẽ (GV qui ước 1cm trong vở ứng với bao nhiêu cm trên bảng). *HS: Trả lời. *HS: Đọc kỹ đề bài, điền từ thích hợp vào chỗ trống, cử đại diện đứng tại chỗ trả lời. *HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ. *HS: Làm bài. 1 HS lên bảng. 4. Luyện tập. Bài 11/86 SGK. a)...cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông). Bài 12/86 SGK. a) Đúng. b) Sai. Bài 14 /86 SGK. - Vẽ CD = 3 cm - Xác định H Î CD sao cho DH = CH = 1,5 cm - Qua H vẽ đường thẳng d sao cho d ^ CD => d là đường trung trực của CD Hoạt động tìm tòi – mở rộng (5 phút) *GV: Treo bảng phụ: Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao? *HS: Thảo luận nhóm,đ ại diện trả lời. - Hình a: đường thẳng a không là trung trực của AB vì a không vuông góc với AB. - Hình b: đường thẳng b không là trung trực của EF vì b không đi qua trung điểm của EF. - Hình c: d là trung trực của CD vì: +) d CD. +) CI = DI. 3. Hướng dẫn VN (1 phút): Hướng dẫn hs Học bài + làm BTVN 11, 12, 14, 16, 17. Tập thực hành bài 13, 15. IV/ Rút kinh nghiệm ............................................................. .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 4: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu tiết dạy 1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản sau + Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. + Tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước 2. Về kĩ năng: Học sinh thực hiện được các kĩ năng cơ bản sau + Vẽ hình theo diễn đạt về hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. + Nhận biết các quan hệ vuông góc của đường thẳng – đoạn thẳng – tia trong hình vẽ. + Tính được số đo góc được tạo bởi 2 đường thẳng (đoạn thẳng, tia) vuông góc. 3. Về thái độ: Học sinh có ý thức + Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác + Rèn kĩ năng lập luận trong chứng minh hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II/ Chuẩn bị của GV – HS 1. Giáo viên: sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ hình 11. 2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập, ôn định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng + Hoàn thành BTVN III/ Tiến trình lên lớp (45 phút) 1. Ổn định lớp (1 phút) + Kiểm tra sĩ số lớp. + Nghe báo cáo (Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn làm BTVN) 2. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động luyện tập – vận dụng (35 phút) + Yc hs đọc đề bài. + Dành 5 phút để hs vẽ hình. + Chiếu hình vẽ của hs lên màn hình để lớp quan sát và nhận xét. + Khai thác hình vẽ: - Treo bảng phụ + Hs đọc đề bài + Hs làm Bt 18 + hs nhận xét, chữa lỗi sai (nếu có) + hs quan sát hình vẽ để điền vào ô trống thích hợp. 1/ Bài 18 (sgk/ T87) * Bảng phụ 1. Ta có đường thẳng đi qua điểm A và tại điểm Suy ra: Đoạn thẳng CA vuông góc với tia ( hay đoạn thẳng ) tại ., do đó số đo góc ACO bằng .. 2. Đường thẳng d1 đi qua điểm A (A không thuộc tia Ox)và tại điểm B, suy ra Đoạn thẳng .. vuông góc với . tại điểm ., và số đo góc ABO bằng . + Treo bảng phụ hình 11 (sgk) + Yc hs diễn đạt hình vẽ bằng lời và nêu thứ tự các bước vẽ lại hình. (lưu ý thứ tự cách vẽ khác) + Yc hs làm BT 19. + Quan sát hình vẽ và đọc đề bài từ hình vẽ. + Nêu thứ tự các bước vẽ. 2/ Bài 19 (sgk/ T87) + Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O sao cho trong các góc tạo thành có 1 góc bằng 60o. + Lấy điểm A tùy ý nằm trong góc d1Od2. + Vẽ đoạn thẳng AB vuông góc với d1 tại B + Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với đường thẳng d2 tại C (C thuộc d2). + Treo bảng phụ + GV hướng dẫn HS các trường hợp có thể xảy ra + Quan sát hình vẽ và đọc đề bài từ hình vẽ. + HS làm BT theo hướng dẫn của GV 3/ Bài tập 20 (sgk/ T87) a) A, B, C thẳng hàng *B nằm giữa A và C *B không nằm giữa A và C b) A, B, C không thẳng hàng Hoạt động tìm tòi – mở rộng (8 phút) Bài tập: Đúng hay sai ? a) Đường thẳng đi qua trung điểm đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. c) Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn AB là trung trực của AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó. *GV: Dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu HS cho biết câu nào đúng, câu nào sai? Hãy vẽ hình minh hoạ cho các câu sai. *HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai. a, Sai. b, Sai. c, Đúng. d, Đúng. 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút): Hướng dẫn hs Học bài + làm BTVN 14 (sbt) Hs K - G làm thêm bài 2.1 đến 2.4 (sbt/ t101) IV/ Rút kinh nghiệm ............................................................. .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I/ Mục tiêu tiết dạy 1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản sau + Tên các cặp góc được tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng. + Công nhận tính chất: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau. 2. Về kĩ năng: Học sinh thực hiện được các kĩ năng cơ bản sau + Nhận biết được các cặp góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng (cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị) 3. Về thái độ: Học sinh có ý thức + Rèn luyện các kĩ năng đã được hướng dẫn thực hiện, tính cẩn thận khi vẽ hình. + Tập tư duy, lập luận. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II/ Chuẩn bị của GV – HS 1. Giáo viên: sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ hình 12, hình 14 (sgk) 2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập III/ Tiến trình lên lớp (45 phút) 1. Ổn định lớp (1 phút) + Kiểm tra sĩ số lớp. + Nghe báo cáo (Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị sách vở) 2. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức (25 phút) HĐ 1: Góc so le trong. Góc đồng vị + Treo bảng phụ hình 12 (sgk). + Yc hs mô tả hình vẽ em quan sát được? + H: Trong hình vẽ, có tất cả bao nhiêu góc (khác góc bẹt) được tạo bởi 1 đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b? + Giới thiệu: - Ta xét mỗi cặp góc gồm 1 góc đỉnh A và 1 góc đỉnh B. - Cặp góc so le trong: - Cặp góc đồng vị: + H: Một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành mấy cặp góc so le trong? Mấy cặp góc đồng vị? + Yc hs làm ?1 (sgk) – theo nhóm 2 hs, thống nhất chỉ số kí hiệu góc. (3’) + Yc 1 hs đại diện nhóm trả lời. + Quan sát hình 12 trên bảng phụ + Hình vẽ có: 3 đường thẳng, trong đó, đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b. + Có tất cả 8 góc (khác góc bẹt) + Quan sát các góc được nêu trong hình vẽ. + có 2 cặp góc so le trong, có 4 cặp góc đồng vị + làm theo nhóm 2 hs (3’) 1. Góc so le trong. Góc đồng vị. * Treo bảng phụ (H12) * ?1 (sgk) + 2 cặp góc so le trong: + 4 cặp góc đồng vị: HĐ 2: Tính chất + Yc hs làm ?2 (sgk) + Theo ?2, biết , có nghĩa rằng: biết 1 cặp góc so le trong bằng nhau, vậy, - dựa vào a, có thể suy ra điều gì? GV khẳng định: suy ra cặp góc so le trong còn lại bằng nhau - tương tự, dựa vào b, có thể suy ra điều gì? Suy ra: các cặp góc đồng vị bằng nhau. + Đó chính là ND của tính chất. Tuy nhiên, ta suy ra các tính chất trên từ bài tập có số đo góc cụ thể. Nhưng trong các bài tập không có số đo cụ thể, t/c trên vẫn đúng. + Yc hs đọc tính chất (sgk) – yc hs về nhà học thuộc tính chất. + Làm ?2 + Hs phát biểu trả lời + Hs phát biểu trả lời. + Hs lắng nghe + Hs đọc tính chất. 2. Tính chất a) ?2 (sgk) b) Tính chất (sgk) Hoạt động luyện tập (5 phút) + Treo bảng phụ bài 21 (sgk) - Gợi ý: Cần quan sát để phát hiện, 2 góc đang xét được tạo bởi 1 đường thẳng nào cắt 2 đường thẳng nào? - Yc hs phát biểu trả lời + G.th: Cặp góc trong cùng phía + Hs quan sát hình trong sgk + Hs quan sát lên BP và điền thích hợp vào ô trống. 3.Luyện tập + Bài 21 (sgk/ T89) a) ..so le trong b) ..đồng vị c) ...đồng vị d) ..so le trong Hoạt động vận dụng (5 phút) - GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân làm BT 22 (SGK) - GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng - Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ? - GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía, yêu cầu học sinh tìm tiếp cặp góc trong cùng phía còn lại - Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ? - Từ đó rút ra nhận xét gì ? GV kết luận. - Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ 15 (SGK) - Học sinh vẽ lại hình 15 vào vở - Một học sinh lên bảng viết tiếp các số đo còn lại của các góc - Học sinh đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị trong hình vẽ - Học sinh quan sát hình vẽ, nhận dạng khái niệm HS: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800 HS rút ra nhận xét Bài 22 (SGK) b) c) Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau. Hoạt động tìm tòi – mở rộng (3 phút) Nhiệm vụ: Tìm các hình ảnh của các cặp góc sole trong, đồng vị trong thực tế - HS nhận nhiệm vụ và tìm hiểu các hình ảnh trong thực tế 3. Hướng dẫn VN (1 phút): Hướng dẫn hs Học bài + làm BTVN 22. IV/ Rút kinh nghiệm ............................................................. .......................... .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I/ Mục tiêu tiết dạy 1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản sau + 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng (song song, cắt nhau, trùng nhau) + Định nghĩa hai đường thẳng song song, kí hiệu hai đường thẳng song song + Công nhận tính chất: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau) thì hai đường thẳng đó song song 2. Về kĩ năng: Học sinh thực hiện được các kĩ năng cơ bản sau + Vẽ hai đường thẳng song song, vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước. + Nhận biết 2 đường thẳng song song (dựa theo dấu hiệu nhận biết) 3. Về thái độ: Học sinh có ý thức + Rèn luyện các kĩ năng đã được hướng dẫn thực hiện, tính cẩn thận khi vẽ hình. + Tập tư duy, lập luận. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II/ Chuẩn bị của GV – HS 1. Giáo viên: + sgk, giáo án, thước thẳng, phấn màu + 3 BP: ?1, bài 24 (sgk), 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng 2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập, ôn lại các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng. III/ Tiến trình lên lớp (45 phút) 1. Ổn định lớp (1 phút) + Kiểm tra sĩ số lớp. + Nghe báo cáo (Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị sách vở) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) + Hs 1: Nếu 1 đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại M và N thì tạo ra các góc có các quan hệ nào? – Chỉ ra 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị, 1 cặp góc trong cùng phía. + Hs 2: Có mấy vị trí tương đối của 2 đường thẳng?Nêu rõ. Theo em, thế nào là 2 đường thẳng song song? + Nhận xét, đánh giá, ghi điểm 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động khởi động (3 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại các vị trí tương đối của hai đường thẳng GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đt a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào? GV đặt vấn đề vào bài mới - HS nhắc lại kiến thức HS: Ước lượng bằng mắt -dùng thước kéo dài mãi, nếu 2 đường thẳng không cắt nhau thì 2 đường thẳng song song 1. Nhắc lại: 3 vị trị tương đối của 2 đường thẳng + song song + cắt nhau + trùng nhau. Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút) HĐ 1: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song + Treo bảng phụ ?1 (sgk). + H: Quan sát các hình và trả lời câu hỏi ?1. + H: Trong mỗi hình vẽ cặp góc (đã biết số đo) có quan hệ gì? (so le trong, đồng vị, trong cùng phía?) + Như vậy, ở hình b, cặp góc so le trong không bằng nhau, và a không song song với b + ở hình a,c cặp góc so le trong bằng nhau (hay cặp góc đồng vị bằng nhau) và 2 đường thẳng là song song + Từ ?1, ta có nhận xét (Tính chất – sgk/ T 90) + YC hs đọc nội dung tính chất (được công nhận) trong sgk/ T 90. + Giới thiệu kí hiệu: a // b. + Chốt: Vậy để chứng minh 2 đường thẳng song song, ta làm thế nào? – chứng minh 1 cặp góc so le trong (hoặc đồng vị) bằng nhau. + Quan sát ?1 trên bảng phụ + Hình a, c (2 đường thẳng song song), hình b có 2 đường thẳng không song song. + Đọc tính chất (sgk) + Viết kí hiệu + hs phát biểu 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song * Treo bảng phụ ?1 (sgk) * Tính chất (thừa nhận): (sgk/ T 90) * Kí hiệu: a // b ( a song song với b) * Ghi nhớ: Để chứng minh hai đường thẳng song song, ta cần: + Bước 1: tìm ra 1 cặp góc so le trong (đồng vị) + Bước 2: chứng minh cặp góc so le trong đó (hoặc cặp góc đồng vị đó) bằng nhau Hoạt động luyện tập (5 phút) + Treo bảng phụ bài 24 (sgk) - Yc hs lên bảng điền vào chỗ ( ) + Trở lại BT 22 (sgk) : hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng AB có song song không? Vs? + hs suy nghĩ, trả lời bài tập 24. + Có: vì đt AB cắt 2 đt còn lại và tạo ra cặp góc slt bằng nhau 3.Luyện tập + Bài 24 (sgk/ T89) Hoạt động vận dụng (10 phút) HS quan sát hình 18, hình 19 (SGK trang 91), làm việc cá nhân để làm ?2/SGK trang 90 - GV theo dõi, uốn nắn các HS còn lúng túng. - Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kiểm tra chéo bài làm của bạn và rút kinh nghiệm cho bạn. + GV nhận xét kỹ năng vẽ hình, sử dụng dụng cụ học tập. + Tổng hợp: GV chốt cách vẽ, căn cứ của cách vẽ là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, đồng thời chỉ ra ngoài h.18 và h.19, HS có thể sử dụng các dụng cụ khác để vẽ hai đường thẳng song song. - HS làm việc cá nhân để vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và song song với đường thẳng a cho trước (A nằm ngoài đường thẳng a) - 2 HS ngồi cạnh kiểm tra chéo bài làm của bạn và rút kinh nghiệm cho bạn. 3. Vẽ hai đường thẳng song song: Hoạt động tìm tòi – mở rộng (3 phút) Gv trình chiều nội dung và hình ảnh của đường ray. Giới thiệu về “Đường ray” – là thành phần cơ bản trong giao thông đường sắt. Tuyến đường ray gồm 2 hoặc 3 thanh ray, đặt trên các thanh tà vẹt, mỗi thanh tà vẹt được được vuôn góc với thanh ray, liên kết giữa thanh ray và tà vẹt là đinh ray (hay đinh ốc) và bản đệm. Khi đó các thanh tà vẹt sẽ giữ cố định các thanh ray, khoảng cách này gọi là khổ đường sắt, hay khổ đường ray. Ray tà vẹt được đặt trên lớp đá ba lát, các thanh tà vẹt có chức năng phân bố áp lực xuống lớp đá ba lát, rồi qua đó mà truyền xuống nền đất. Ở những đoạn đường thẳng, các thanh ray được xem là hình ảnh của những đường thẳng song song. 4. Hướng dẫn VN (1 phút): Yêu cầu hs học thuộc tính chất (sgk/ T 90) + làm BTVN 25 IV/ Rút kinh nghiệm ............................................................. .......................... .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu tiết dạy 1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_15_nam_hoc_2020_2021_nguye.docx