Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
-Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu vể vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm trao đổi chất, chuyển hoá năng lượng, lấy được ví dụ về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào, trình bày được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng; Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát sơ đổ mô tả quá trình chuyển hoá các chất ở người để tìm hiểu về quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được sự thay đổi tốc độ của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sự thay đổi thân nhiệt,. ở người trong một số trường hợp.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật.
Chủ đề 7: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT Bài 22: VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT Số tiết: 3 Tiết thep ppct: 1,2,3 Ngày soạn: 15/09/2021 Tuần dạy: 1,2,3 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung -Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu vể vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. - Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm trao đổi chất, chuyển hoá năng lượng, lấy được ví dụ về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào, trình bày được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến. - Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng; Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát sơ đổ mô tả quá trình chuyển hoá các chất ở người để tìm hiểu về quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được sự thay đổi tốc độ của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sự thay đổi thân nhiệt,... ở người trong một số trường hợp. 3. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo) - Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.1) - Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.1) - Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.1) - Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.1) - Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.1) - Phiếu học tập số 6: (nội dung hoạt động 2.1) - Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.2) - Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.2) - Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.2) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Xác định vấn đề cần học. b. Nội dung: là phần câu hỏi giới thiệu bài. Khi chơi thể thao, nhiệt độ cơ thể tăng hơn mức bình thường, đồng thời nhịp hô hấp cũng tăng lên. Hiện tượng này được giải thích như thế nào? c. Sản phẩm học tập: Khi chơi thể thao, cơ bắp hoạt động liên tục nên cần sử dụng nhiều năng lượng (nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng lên) dẫn đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra mạnh để đáp ứng nhu cầu năng lượng của cơ thể. Từ đó, ta thấy: - Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ngoài giải phóng năng lượng cho cơ thể sử dụng còn giải phóng ra nhiệt. Do đó, khi quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra mạnh, nhiệt lượng tỏa ra càng nhiều khiến nhiệt độ cơ thể tăng hơn mức bình thường. - Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng cần sử dụng khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. Do đó, khi quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra mạnh, nhu cầu trao đổi khí cũng cao hơn khiến nhịp hô hấp cũng tăng lên. d. Tổ chức thực hiện: Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc nội dung phần câu hỏi giới thiệu bài sgk tr 105 và trả lời câu hỏi. Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách và hoàn thành câu trả lời. Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung. Ø Bước 4: GV nhận xét và kết luận: Vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu một số vấn đề liên quan đến vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật nhé. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1.Tìm hiểu về Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm trao đổi chất; Phát biểu được khái niệm trao đổi năng lương. b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 1 sgk tr 105,106, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3,4,5 và 6. Phiếu học tập số 1 1/Quan sát Hình 22.1, em hãy cho biết: a) Cơ thể người lấy những chất gì từ môi trường và thải những chất gì ra khỏi cơ thể? b) Các chất được lấy từ môi trường được sử dụng để làm gì? c) Trao đổi chất ở sinh vật gồm những quá trình nào? d) Thế nào là trao đổi chất? Phiếu học tập số 2 2/Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật? a) Phân giải protein trong tế bào. b) Bài tiết mồ hôi. c) Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày. d) Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật. Phiếu học tập số 3 3/Thế nào là quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào? Cho ví dụ? Phiếu học tập số 4 4/Thế nào là chuyển hóa năng lượng? Phiếu học tập số 5 5/Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật? a) Quang năng → Hóa năng b) Điện năng → Nhiệt năng c) Hóa năng → Nhiệt năng d) Điện năng → Cơ năng Phiếu học tập số 6 Sinh vật có sử dụng hết toàn bộ các chất được lấy từ môi trường không? Giải thích? c. Sản phẩm học tập: *Phiếu học tập số 1: 1a) - Cơ thể người lấy từ môi trường những chất gồm: oxygen, nước, các chất dinh dưỡng. - Cơ thể thải ra môi trường những chất gồm: carbon dioxide, chất thải, nhiệt. b) Các chất được lấy từ môi trường được sử dụng vào quá trình chuyển hóa trong cơ thể, giúp cơ thể tổng hợp vật chất và năng lượng. c) Trao đổi chất ở sinh vật gồm hai quá trình là: quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. d) Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hóa trong tế bào đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường. *Phiếu học tập số 2: 2/Trao đổi chất ở sinh vật gồm hai quá trình là: quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. Căn cứ vào đó, những quá trình thuộc trao đổi chất ở sinh vật là: a) Phân giải protein trong tế bào. (Vì đây là quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào) b) Bài tiết mồ hôi. (Vì đây là quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường) d) Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật. (Vì đây là quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường) • “c) Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày” là quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể chứ không phải là quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường hay quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. *Phiếu học tập số 3: 3/- Chuyển hóa các chất trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất. - Ví dụ: + Thực vật tổng hợp đường glucose từ nước và carbon dioxide qua quá trình quang hợp. + Phân giải đường glucose để tạo ra năng lượng trong quá trình hô hấp tế bào. *Phiếu học tập số 4: 4/- Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. - Ví dụ: Năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng) được chuyển hóa thành năng lượng được tích trữ trong các liên kết hóa học (hóa năng) trong quá trình quang hợp. *Phiếu học tập số 5: 5/-Sự biến đổi là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật là: a) Quang năng → Hóa năng (Đây là sự biến đổi thường thấy trong quá trình quang hợp của thực vật, ) c) Hóa năng → Nhiệt năng (Đây là sự biến đổi thường thấy trong quá trình phân giải tạo năng lượng của cơ thể). - “b) Điện năng → Nhiệt năng” và “d) Điện năng → Cơ năng” không phải là sự chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật mà là sự chuyển hóa năng lượng thường thấy trong các thiết bị điện như nồi cơm điện, quạt điện, *Phiếu học tập số 6: Sinh vật không sử dụng hết toàn bộ các chất được lấy từ môi trường vì trong quá trình trao đổi chất có thải ra ngoài các chất không cần thiết và các chất dư thừa. d. Tổ chức thực hiện: Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 1, sgk tr 105,106. Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung. Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 1. Khái niệm về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật 1.1.Khái niệm về trao đổi chất Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào, đổng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường. 1.2.Khái niệm chuyển hóa năng lượng -Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. -Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. a. Mục tiêu: Hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 2 sgk tr 107, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2 và 3. Phiếu học tập số 1 6/Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Cho ví dụ. Phiếu học tập số 2 Điều gì sẽ xảy ra đối với sinh vật nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng bị ngừng lại? Giải thích? Phiếu học tập số 3 Nhiệt độ cơ thể của một vận động viên đang thi đấu và một nhân viên đang làm việc trong văn phòng có gì khác nhau? Giải thích? c. Sản phẩm học tập: *Phiếu học tập số 1: 6/Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò: - Cung cấp nguyên liệu cấu tạo, thực hiện chức năng của tế bào và cơ thể. Ví dụ: Protein – sản phẩm của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là thành phần cấu tạo nên màng sinh chất, diệp lục - sản phẩm của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng tham gia quá trình quang hợp. - Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể như vận động, vận chuyển các chất, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản, Ví dụ: Quá trình phân giải đường glucose tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. → Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là điều kiện cơ bản giúp duy trì các hoạt động sống của cơ thể. Không có quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng thì cơ thể sẽ chết. *Phiếu học tập số 2: Nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng bị ngừng lại thì sự sống, sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật không được duy trì (sinh vật sẽ chết) do tế bào, cơ thể không được cung cấp nguyên liệu cấu tạo, nguyên liệu thực hiện chức năng và năng lượng để thực hiện các hoạt động sống. *Phiếu học tập số 3: - Nhiệt độ cơ thể của một vận động viên đang thi đấu cao hơn nhiệt độ cơ thể của một nhân viên đang làm việc trong văn phòng. - Giải thích: Ở vận động viên đang thi đấu, cơ thể hoạt động mạnh nên nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng nên khiến cho tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh hơn. Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ngoài giải phóng năng lượng cho cơ thể sử dụng còn giải phóng ra nhiệt. Do đó, khi quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra nhanh hơn, nhiệt lượng tỏa ra càng nhiều khiến nhiệt độ cơ thể của vận động viên đó tăng hơn mức bình thường. d. Tổ chức thực hiện: Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 2, sgk tr 107. Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung. Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 2. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể -Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. -Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện lại những kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. b. Nội dung: Hãy hệ thống được một số kiến thức đã học trong bài này? c. Sản phẩm học tập: HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. (phần này GV sưu tầm hay tự vẽ đưa vô, mình không có thời gian để làm, nếu không làm xin bỏ qua câu này) d. Tổ chức thực hiện: Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS thực hiện nhiệm vụ như mục Nội dung. Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu. Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS báo cáo kết quả, mời các HS khác nhận xét, bổ sung. Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Làm bài tập 1 và 2 sgk tr 107. 1/Cho ba trường hợp sau: (A) người đang chơi thể thao, (B) người đang ngủ, (C) người đang đi bộ. a) Hãy so sánh tốc độ trao đổi chất ở ba trường hợp trên. Giải thích. b) Xác định quá trình chuyển hóa năng lượng ở trường hợp (A) và (C). 2/Hãy đề xuất một số biện pháp giúp tăng cường quá trình trao đổi chất ở cơ thể người. c. Sản phẩm học tập: 1/a) - Tốc độ trao đổi chất giảm dần ở các trường hợp theo thứ tự: (A), (C), (B). - Giải thích: + Nhu cầu năng lượng của cơ thể càng cao thì quá trình chuyền hóa vật chất và năng lượng diễn ra càng nhanh nhằm đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng của cơ thể. Mà quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng càng nhanh thì tốc độ trao đổi chất càng nhanh nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp vật chất và đào thải các chất thải ra ngoài. + Do người chơi thể thao tiêu hao năng lượng nhiều nhất, người đang ngủ tiêu hao năng lượng ít nhất nên tốc độ trao đổi chất ở người chơi thể thao là cao nhất và thấp nhất ở người đang ngủ. b) Xác định quá trình chuyển hóa năng lượng ở trường hợp (A) và (C): Hóa năng (năng lượng tích trữ trong các hợp chất hóa học của cơ thể) chuyển hóa thành động năng (hoạt động của cơ bắp) và nhiệt năng (nhiệt độ của cơ thể). 2/Đề xuất một số biện pháp giúp tăng cường quá trình trao đổi chất ở cơ thể người: - Uống đủ nước, cung cấp đầy đủ các nhóm chất cho cơ thể. - Vận động thường xuyên và chú ý nâng cao cường độ luyện tập. - Sử dụng hợp lí một số loại đồ ăn, thức uống có khả năng giúp tăng cường quá trình trao đổi chất ở cơ thể người như cà phê đen, trà xanh, đồ cay, - Không thức khuya, ngủ đủ giấc (6 - 8 tiếng/ngày). d. Tổ chức thực hiện: Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung. ØBước 2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà. ØBước 3: Báo cáo kết quả nhiệm vụ: HS làm và nộp bài bằng cách chụp ảnh bài làm trong vở bài tập gửi bài qua zalo...; ØBước 4: GVnhận xét bài làm, chọn một số bài làm tốt (có thể cho điểm) ở tiết học sau.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_sinh_hoc_sach_chan.docx