Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Động vật nguyên sinh - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cổ Bì

Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Động vật nguyên sinh - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cổ Bì

I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ : Động vật nguyên sinh

1. Mô tả chủ đề

Chủ đề này gồm 05 bài chương I - sinh học lớp 7 THCS

- Bài 3 :Thực hành: Quan sát một số ĐVNS

- Bài 4: Trùng roi. không dạy mục 1, 4 và câu hỏi 3(19)

- Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày. Không dạy mục I phần 2 và câu hỏi 3 (32)

- Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét

- Bài 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS. Không dạy trùng lỗ

2. Mạch kiến thức

1. Hình dạng, cấu tạo của một số động vật nguyên sinh

2. Đặc điểm chung , vai trò của động vật nguyên sinh

3. Tác hại của động vật nguyên sinh và các biện pháp phòng tránh

3 Thời lượng:

- Số tiết học trên lớp 5 tiết

- Tiết 3 :Thực hành: Quan sát một số ĐVNS

- Tiết 4: Trùng roi. không dạy mục 1, 4 và câu hỏi 3(19)

- Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày. Không dạy mục I phần 2 và câu hỏi 3 (32)

- Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét

- Tiết 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS. Không dạy trùng lỗ

 

doc 22 trang sontrang 5650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Động vật nguyên sinh - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cổ Bì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS CỔ BÌ
= = = = = = = = = = = = = 
CHỦ ĐỀ 
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
MÔN: SINH HỌC
KHỐI: 7
Năm học : 2017 – 2018
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Môn: Sinh học 7 – Học kỳ I
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ : Động vật nguyên sinh
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 05 bài chương I - sinh học lớp 7 THCS
- Bài 3 :Thực hành: Quan sát một số ĐVNS 
- Bài 4: Trùng roi. không dạy mục 1, 4 và câu hỏi 3(19) 
- Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày. Không dạy mục I phần 2 và câu hỏi 3 (32) 
- Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét 
- Bài 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS. Không dạy trùng lỗ
2. Mạch kiến thức 	
1. Hình dạng, cấu tạo của một số động vật nguyên sinh
2. Đặc điểm chung , vai trò của động vật nguyên sinh
3. Tác hại của động vật nguyên sinh và các biện pháp phòng tránh
3 Thời lượng: 
- Số tiết học trên lớp 5 tiết
- Tiết 3 :Thực hành: Quan sát một số ĐVNS 
- Tiết 4: Trùng roi. không dạy mục 1, 4 và câu hỏi 3(19) 
- Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày. Không dạy mục I phần 2 và câu hỏi 3 (32) 
- Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét 
- Tiết 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS. Không dạy trùng lỗ
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ 
1. Mục tiêu chuyên đề 
1.1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giày, nắm được khái niệm ĐVNS.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
1.3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức học tập.
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân, ý thức sử dung năng lượng tiết kiệm hiệu quả
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường sống và bảo vệ cơ thể.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
1.4.1. Các năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Học sinh tự xác định được các đặc điểm hình dạng, cấu tạo, chức năng của một số động vật nguyên sinh.
 - Nhận biết được một số động vật nguyên sinh.
- Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn 
b. Năng lực giải quyết vấn đề
 Được hình thành thông qua : 
- Quan sát mẫu vật thật
- Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện...
c. Năng lực tư duy sáng tạo 
d. Năng lực tự quản lí 
- Quản lí bản thân :
+ Thời gian : Lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chuyên đề và các nội dung 
học tập khác phù hợp.
+ Biết cách thực hiện các biện pháp an toàn, biết bảo vệ bản thân trước tác hại của động vật nguyên sinh.
+ Kinh phí: Chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài liệu...
- Quản lí nhóm:
Phân công công việc phù hợp với năng lực điều kiện cá nhân
e. NL giao tiếp
- Sử dụng ngôn ngữ nói phù hơp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên, HS với người dân. Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo
f. NL hợp tác
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV
- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
g. NL sử dụng CNTT và truyền thông
- Sử dụng sách báo, internet tìm kiếm thông tin
- Sử dụng các phần mềm: ppt để trình chiếu sản phẩm, word trình bày báo cáo 
h. NL sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: trùng roi, trùng giày ....
- Trình bày bài báo cáo đúng văn phong, khoa học, rõ ràng, logic
1.4.2. Các kĩ năng khoa học
1.4.2.1. Quan sát: Quan sát một số động vật nguyên sinh trên tranh vẽ, tiêu bản 
1.4.2.2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại động vật nguyên sinh
1.4.2.3. Tìm mối liên hệ: Cấu tạo - Chức năng; giữa môi trường với điều kiện phát sinh và cách phòng tránh động vật nguyên sinh.
1.4.2.4. Đưa ra các định nghĩa: động vật nguyên sinh
1.4.2.5. Vẽ lại các đối tượng: Vẽ lại sơ đồ cấu tạo một số động vật nguyên sinh.
1.4.2.6. Làm tiêu bản: Làm tiêu bản một số động vật nguyên sinh.
1.5. Vận dụng kiến thức liên môn:
1.5.1: Kiến thức môn sinh học: 
- Đặc điểm của cơ thể sống, 
- Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng
1.5.2: Môn Vật lí: Cấu tạo và các sử dụng kính hiểu vi quang học để phóng to và quan sát vật mẫu
1.5.3: Môn toán học: 
- Đếm và thống kê số lượng các loài động vật nguyên sinh có trong một đơn vị quan sát.
- Tính toán được một cách tương đối chính xác số lượng động vật nguyên sinh có trong một khu vực nghiên cứu.
1.5.4: Môn Mĩ thuật:
- Vẽ hình mô tả đặc điểm hình dạng, cấu tạo của động vật nguyên sinh.
1.5.5: Môn Văn Học
- Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo, đặc điểm sinh sản của động vật nguyên sinh trên mẫu vật, tranh vẽ.
1.5.6: Môn Địa lí: Kể tên được một số vùng miền thường bị nhiễm 1số ĐVNS
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các clip sưu tầm liên quan đến chuyên đề
- Các dụng cụ và mẫu vật thực hành
 2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
- Lấy các mẫu vật theo yêu cầu
 3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chuyên đề
Mức độ nhận thức
Các năng lực/ KN cần hướng tới
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
Một số động vật nguyên sinh
Nhận biết được đặc điểm hình dạng của một số động vật nguyên sinh
Xác định được đặc điểm cấu tạo của một số động vật nguyên sinh
Nắm được điều kiện sống, phát sinh, phát triển của một số động vật nguyên sinh
Đưa ra được các biện pháp phòng tránh tác hại của động vật nguyên sinh.
- NL định nghĩa
- NL quan sát
Đặc điểm chung
Nắm được các đặc điểm chung của một số động vật nguyên sinh
Phân biệt được một số động vật nguyên sinh
Phân biệt được đặc điểm cấu tạo, sinh sản của một số động vật nguyên sinh với các động vật khác
Giải thích được vì sao động vật nguyên sinh là động vật đơn giản nhất, là mối liên hệ giữa thực vật và động vật .
- NL so sánh
- NL tư duy
- NL giải quyết vấn đề
4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực
STT
Mức độ nhận biết
1
- Kể tên một số động vật nguyên sinh
2
- Nơi sống của một số động vật nguyên sinh
STT
Mức độ hiểu
1
- Cấu tạo của động vật nguyên sinh có những phần nào?
2
- Vì sao nói động vật nguyên sinh là động vật bậc thấp.
3
- Vì sao nói Động vật nguyên sinh thể hiện mối liên hệ giữa thực vật và động vật.
STT
Mức độ vận dụng thấp
1
- Phân tích các lợi ích tác hại của một số động vật nguyên sinh
2
- Em đã làm gì để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng đồng chống lại tác hại của một số động vật nguyên sinh
STT
Mức độ vận dụng cao
1
Giải thích tại sao động vật nguyên sinh dễ sinh sôi phát triển nhanh chóng thành dịch bệnh?
2
Trong một giọt máu (1/10 ml) của người bệnh sốt rét trên kính hiển vi đếm được 35 cá thể trùng sốt rét. Tính số lượng trùng sốt rét có trong cơ thể bệnh nhân đó biết trung bình một người có khoảng 4,5 lít máu, giả sử mật độ trùng sốt rét trong máu của người bệnh là như nhau?
5. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập 
Tuần: 2
Ngày soạn: 
Tiết: 3
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ I - CHƯƠNG I- NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3: THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giày, nắm được khái niệm ĐVNS.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
4. Phát triển năng lực
- Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lý, phân loại ...
5. Tích hợp liên môn
-Môn vật lí: : Cấu tạo và các sử dụng kính hiểu vi quang học để phóng to và quan sát vật mẫu
-Môn mĩ thuật: Vẽ hình mô tả đặc điểm hình dạng, di chuyển của động vật nguyên sinh.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
+ GV: 	- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS:	 Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi 1, 2 SGK.
III. Bài mới(33')
1: Quan sát trùng giày (17’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hình dạng : Hình khối giống chiếc giày
Di chuyển : Lông bơi, vừa tiến vừa xoay.
2: Quan sát trùng roi (16’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hình dạng: giống chiếc lá nhỏ. màu xanh
- Di chuyển bằng roi bơi, vừa tiến vừa xoay
IV. Củng cố bài (4’)
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
V. Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3’)
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
Bổ sung: 
Tuần 2
 Ngày soạn: 
Tiết:4
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ I - Bài 4: TRÙNG ROI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
4. Phát triển năng lực
- Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lý, phân loại ...
5. Tích hợp liên môn
- Môn Văn học: Thuyết trình về được điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi qua tranh vẽ.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK.
- HS: Ôn lại bài thực hành.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Câu hỏi SGK.
III. Bài mới(32')
I: Trùng roi xanh (18’)
1. Dinh dưỡng và sinh sản
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu:
+ NGhiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
Nêu nhận xét về cách dinh dưỡng ở trùng roi
Vì sao trùng roi có hình thúc dinh dưỡng như thực vật?
Khi không có ánh áng trùng roi dinh dưỡng bằng cách nào?
GV phân tích để HS thấy được sự đặc biệt trong hình thức dinh dưỡng ở trùng roi?
Hoạt động hô hấp của trùng roi diễn ra như thế nào?
Vì sao trùng roi thường bị chết hàng loạt khi điều kiện sống thay đổi
Hoạt động bài tiết ở trùng roi được thực hiện như thế nào?
Quan sát hình 4.2 và nghiên cứu thông tin SGK
Trùng roi sinh sản bằng cách nào?
Mô tả hoạt động sinh sản của trùng roi theo hình vẽ?
Gv mô tả lại hoạt động sinh sản ở trùng roi?
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 2 trang 17 và 18 SGK.
Hs trả lời các câu hỏi
Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng
Trùng roi tự dưỡng nhờ vào cơ thể có chất diệp lục khi có ánh sáng trùng roi có thể quang hợp
Khi không có ánh sáng trùng roi đồng hóa các chất hữu cơ có sẵn (dị dưỡng)
Trùng roi hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào
Vì hoạt động hô hấp tiếp xúc trực tiếp và bị tác động rất lớn của môi trường.
Trùng roi bài tiếp nhờ không bào co bóp để điều chỉnh áp xuất thẩm thấu.
HS quan sát tranh vẽ nêu hoạt động sinh sản của trung roi.
Hs mô tả được các bước sinh sản ở trùng roi?
Hs theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
Dinh dưỡng
- Dinh dưỡng theo 2 cách: tự dưỡng và dị dưỡng
- hô hấp qua màng cơ thể
- Bài tiết nhờ không bào co bóp.
Sinh sản
- Trùng roi sinh sản bằng hình thức phân đôi
- Hoạt động phân đôi bắt đầu từ nhân, đến roi và điểm mắt, sau đó là sự phân chia tế bào chất tạo thành 2 trùng roi mới.
2: Tập đoàn trùng roi (14’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
- GV nêu câu hỏi:
- Tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV gợi ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng thích về tập đoàn vônvốc
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
Kết luận: 
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
IV. Củng cố bài (5’)
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
V. Chuyển giao nhiệm vụ học tập (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Bổ sung: 
Tuần :3
 Ngày soạn: 
Tiết:5
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ I - Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập
4. Phát triển năng lực
- Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lý, phân loại ...
5. Tích hợp liên môn
- Môn Văn học: Thuyết trình về được điểm cấu tạo, dinh dưỡng,di chuyển, sinh sản của trùng giày và tùng biến hình qua tranh vẽ.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
-1HS: Nêu điểm giống và khác nhau giữa trùng roi và thức vật? Ta thường gặp trùng roi ở đâu? vào khi nào?
III. Bài mới (33')
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
Bảng tổng hợp
- GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình.
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?
- Số lượng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn.
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Gồm 1 tế bào có:
Không phân tích kĩ các đặc điểm cấu tạo
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
IV. Củng cố bài (4')
	- GV sử dụng câu hỏi 1 và 2 cuối bài trong SGK.
	- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ và học thuộc
V. Chuyển giao nhiệm vụ học tập (2')
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Bổ sung: 
Tuần :3
Ngày soạn: 
Tiết:6
Ngày dạy: 
CHỦ ĐỀ I - Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường sống và bảo vệ cơ thể.
4. Phát triển năng lực
- Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lý, phân loại ...
5. Tích hợp liên môn
- Môn Văn học: Thuyết trình về được điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng kiết lị, trùng sốt rét qua tranh vẽ.
-Môn địa lí: Kể tên vùng miền thường bị bệnh sốt rét 
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
Phiếu học tập
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (6’)
 -1 HS: Đặc điểm di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình và trùng giày?
III. Bài mới(33')
1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét(23’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.
- GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
- Một vài HS đọc nội dung phiếu.
Kết luận (bảng nhóm)
Kết luận: Phiếu học tập
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích.
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
-GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. 
-GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
- Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
Bảng so sánh
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
Máu người
Ruột và nước bọt của muỗi.
- Phá huỷ hồng cầu.
Sốt rét.
2: Bệnh sốt rét ở nước ta(10’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- HS lắng nghe.
Kết luận: 
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
IV. Củng cố bài (4’) Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình	b. Tất cả các loại trùng
c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu	b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống	b. Qua hô hấp	c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
V. Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
Bổ sung: 
Tuần :4
Ngày soạn: 
Tiết:7
Ngày dạy: 
CHỦ ĐỀ I - Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG - VAI TRÒ THỰC TIỄN 
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân, ý thức sử dung năng lượng tiết kiệm hiệu quả
4. Phát triển năng lực
- Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lý, phân loại ...
5. Tích hợp liên môn
- Môn Văn học: Thuyết trình về được điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của ĐVNS tổng hợp qua các kiến thức đã học và qua tranh vẽ.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ một số loại trùng, tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
- HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra bài cũ)
III. Bài mới(37')
1: Đặc điểm chung(23’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
- Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì 
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
X
X
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét
X
X
Hồng cầu
Không có
Vô tính
2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh (14’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
GV liên hệ về vai trò tạo các địa tầng có dầu mỏ của một số loài động vật nguyên sinh, lưu ý sử dụng tiết kiệm dầu mỏ.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2.
- Yêu cầu nêu được:
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai.
 Bảng kết luận
Kết luận: 
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
Vai trò
Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu.
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ.
Tác hại
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
IV. Củng cố bài (5’) các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Đặc điểm chung của động vật và thực vật là:
a, Đều được cấu tạo từ các tế bào.	b, Đều có diệp lục
c, đều có thể di chuyển được	d, Đều có hệ thần kinh
Câu 2: Đặc điểm không có ở động vật là:
a, Được cấu tạo từ các tế bào.	b, Đều có diệp lục
c, Có thể di chuyển được	d, Có hệ thần kinh
Câu 3: Bộ phần nhận biết ánh sáng của trùng roi là:
a. Roi	b. Lông bơi	c. Điểm mắt	d. Diệp lục
V. Chuyển giao nhiệm vụ học tập (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.
Bổ sung: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_dong_vat_nguye.doc