Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm

Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

– Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người).

– Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người.

 – Thông qua quan sát tranh, ảnh (mô hình, học liệu điện tử) mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật, lấy ví dụ cụ thể hai vòng tuần hoàn ở người.

– Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, )

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu vể quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật; Vận dụng quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật trong đời sống.

- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận vể quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu vé các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước, sự biến đổi và vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể động vật.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật và vai trò của quá trình này; Nhận biết được những trường hợp nào có vận dụng quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật trong đời sóng.

- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát và mô tả quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật; Trình bày được những vận dụng quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật trong đời sống.

-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ và giải thích được một số các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật cũng như vận dụng được quá trình này trong đời sống như ăn uống đầy đủ, đảm bảo nhu cầu nước và bảo vệ sức khoẻ, vân đề vệ sinh ăn uống,.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Có ý thức tìm hiểu và bảo vệ thế giới tự nhiên.

 

docx 12 trang phuongtrinh23 27/06/2023 1000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 7: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT 
Bài 30: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT 
Số tiết: 3
Tiết thep ppct: 1,2,3
Ngày soạn: 15/09/2021
Tuần dạy: 1,2,3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người). 
– Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người.
 – Thông qua quan sát tranh, ảnh (mô hình, học liệu điện tử) mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật, lấy ví dụ cụ thể hai vòng tuần hoàn ở người. 
– Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, )
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu vể quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật; Vận dụng quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật trong đời sống.
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận vể quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu vé các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước, sự biến đổi và vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể động vật.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật và vai trò của quá trình này; Nhận biết được những trường hợp nào có vận dụng quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật trong đời sóng.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát và mô tả quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật; Trình bày được những vận dụng quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật trong đời sống.
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ và giải thích được một số các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật cũng như vận dụng được quá trình này trong đời sống như ăn uống đầy đủ, đảm bảo nhu cầu nước và bảo vệ sức khoẻ, vân đề vệ sinh ăn uống,...
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có ý thức tìm hiểu và bảo vệ thế giới tự nhiên.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
THẢI RA
 HẤP THỤ
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ bản thân và những người xung quanh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 6: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.4)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.4)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.4)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.4)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.4)
- Phiếu học tập số 6: (nội dung hoạt động 2.4)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Xác định vấn đề cần học.
b. Nội dung: là phần câu hỏi giới thiệu bài.
Hằng ngày, chúng ta cần phải ăn uống để cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Bằng cách nào mà cơ thể có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn? Cơ thể có hấp thụ toàn bộ các chất trong thức ăn không?
c. Sản phẩm học tập: 
- Cơ thể có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn nhờ hoạt động tiêu hóa của hệ tiêu hóa: Nhờ sự phối hợp giữa các cơ quan trong ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa (tuyến nước bọt, gan, túi mật và tụy) mà thức ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ vào máu và cung cấp cho các cơ quan.
- Cơ thể không hấp thụ toàn bộ các chất trong thức ăn, các chất dư thừa và cặn bã trong quá trình tiêu hóa sẽ được đào thải ra khỏi cơ thể qua hậu môn.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc nội dung phần câu hỏi giới thiệu bài sgk tr 137 và trả lời câu hỏi.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách và hoàn thành câu trả lời.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV nhận xét và kết luận: Vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu một số vấn đề liên quan đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật nhé. 
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu về Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật.
a. Mục tiêu: Hiểu về nhu cầu sử dụng nước ở động vật;
 Hiểu về con đường trao đổi nước ở động vật.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 1 sgk tr 137,138, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3,4,5 và 6.
Phiếu học tập số 1
1/Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu nước của động vật?
Phiếu học tập số 2
2/Việc đảm bảo nhu cầu nước có ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật?
Phiếu học tập số 3
Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài sau đây: bò, mèo, lợn, thằn lằn, lạc đà. Dựa vào đặc điểm nào để em sắp xếp được như thế?
Phiếu học tập số 4
3/Quan sát Hình 30.1 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Nước được cung cấp cho cơ thể người từ những nguồn nào?
b) Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những con đường nào?
Phiếu học tập số 5
4/Hãy trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người.
Phiếu học tập số 6
 Theo em, nên uống nước ở những thời điểm nào là hợp lí?
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 1:
1/Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu nước của động vật là: đặc điểm của loài, kích thước cơ thể, điều kiện môi trường, độ tuổi, loại thức ăn, 
*Phiếu học tập số 2:
2/Việc đảm bảo nhu cầu nước giúp duy trì các hoạt động sống của cơ thể động vật được diễn ra bình thường, nhờ đó, động vật có thể duy trì được sự sống.
*Phiếu học tập số 3:
- Theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài trên là: thằn lằn, mèo, lợn, bò, lạc đà.
- Đặc điểm để sắp xếp như trên là: Các loài động vật có kích thước cơ thể càng lớn sẽ có nhu cầu nước càng nhiều.
*Phiếu học tập số 4:
3a) Nước được cung cấp cho cơ thể người từ thức ăn và nước uống.
b) Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua hơi thở, thoát hơi nước qua da và toát mồ hôi, bài tiết qua nước tiểu và phân.
*Phiếu học tập số 5:
4/Con đường trao đổi nước ở động vật và người:
- Nước được lấy vào qua thức ăn, nước uống.
- Nước được hấp thụ vào máu nhờ ống tiêu hóa (chủ yếu ở ruột già). Thông qua hoạt động của hệ tuần hoàn, máu vận chuyển nước đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể. Trong cơ thể, nước được dùng làm nguyên liệu tham gia vào quá trình trao đổi chất.
- Một lượng nước cũng được bài tiết ra khỏi cơ thể thông qua nhiều hoạt động khác nhau như hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân.
*Phiếu học tập số 6:
Theo em, nên uống nước khi cơ thể có nhu cầu, thường là vào những thời điểm như buổi sáng; trước khi đi ngủ; sau khi ăn cơm xong; sau khi lao động, chơi thể thao hoặc khi bị tiêu chảy; sốt cao; 
d. Tổ chức thực hiện:	
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 1, sgk tr 137,138.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
1. Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật
1.1.Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật
- Nhu cầu sử dụng nước ở động vật khác nhau tuỳ theo loài, nhiệt độ môi trường, loại thức ăn, giới tính, cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ, 
1.2.Tìm hiểu con đường trao đổi nước ở động vật
- Nước được cung cấp cho cơ thể động vật chủ yếu qua thức ăn và nước uống, thải ra khỏi cơ thể thông qua hô hấp, toát mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn ở động vật.
a. Mục tiêu: Hiểu về con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 2 sgk tr 139, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2 và 3.
Phiếu học tập số 1
5/Cơ quan nào trong ống tiêu hóa ở người là nơi thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn?
Phiếu học tập số 2
6/Dựa vào Hình 30.2, em hãy mô tả con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người.
Phiếu học tập số 3
7/Quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được thực hiện thông qua những hoạt động nào?
c. Sản phẩm học tập:
*Phiếu học tập số 1:
5/Cơ quan trong ống tiêu hóa ở người là nơi thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn là khoang miệng.
*Phiếu học tập số 2:
6/Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người:
- Miệng: Thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn, sau đó, đẩy thức ăn xuống thực quản.
- Thực quản: Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.
- Dạ dày: Tiêu hóa một phần thức ăn nhờ sự co bóp dạ dày và enzyme tiêu hóa.
- Ruột non: Tiêu hóa hoàn toàn thức ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng vào máu.
- Ruột già: Chủ yếu hấp thụ nước và một số ít chất còn lại, tạo phân và các chất khí.
- Trực tràng: Nơi chứa phân trước khi thải ra ngoài.
- Hậu môn: Thải phân và các chất khí ra khỏi cơ thể.
*Phiếu học tập số 3:
7/Quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được thực hiện thông quá các hoạt động: Thu nhận thức ăn; biến đổi thức ăn; hấp thụ các chất dinh dưỡng; thải các chất cặn bã.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 2, sgk tr 139.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
2.Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn ở động vật
- Con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người diễn ra gồm các giai đoạn chính: thu nhận, biến đổi thức ăn; hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải các chất cặn bã. 
- Con đường vận chuyển các chất trong ống tiêu hoá ở người: miệng -> thực quản -> dạ dày -> ruột non -> ruột già -> trực tràng -> hậu môn
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về quá trình vận chuyển các chất ở động vật.
a. Mục tiêu: Hiểu về quá trình vận chuyển các chất trong hệ tuần hoàn ở người.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 3 sgk tr 139,140,141 thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3,4 và 5.
Phiếu học tập số 1
8/Hệ tuần hoàn nhận những chất nào từ hệ hô hấp và hệ tiêu hóa?
Phiếu học tập số 2
9/Các chất dinh dưỡng và chất thải được vận chuyển đến đâu trong cơ thể?
Phiếu học tập số 3
10/Quan sát Hình 30.3, hãy mô tả chi tiết quá trình vận chuyển các chất trong hai vòng tuần hoàn ở người.
Phiếu học tập số 4
Tại sao nói hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật?
Phiếu học tập số 5
Em hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ sức khỏe hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn.
c. Sản phẩm học tập:
*Phiếu học tập số 1:
8/- Hệ tuần hoàn nhận oxygen từ hệ hô hấp.
- Hệ tuần hoàn nhận các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa.
*Phiếu học tập số 2:
9/- Hệ tuần hoàn nhận các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa đến cung cấp cho hoạt động của các cơ quan.
- Hệ tuần hoàn nhận các sản phẩm thải của quá trình trao đổi chất ở tế bào được vận chuyển đến phổi và các cơ quan bài tiết để đào thải ra ngoài.
*Phiếu học tập số 3:
10/Mô tả chi tiết quá trình vận chuyển các chất trong hai vòng tuần hoàn ở người:
- Vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ): Máu đỏ thẫm (giàu carbon dioxide) từ tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi (tại đây diễn ra quá trình trao đổi khí: nhận oxygen từ phế nang, chuyển carbon dioxide từ máu sang phế nang thành máu đỏ tươi) → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn các cơ quan (vòng tuần hoàn lớn): Máu đỏ tươi (giàu oxygen và các chất dinh dưỡng) từ tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch cơ quan (tại đây diễn ra quá trình trao đổi chất: chuyển oxygen và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan, nhận carbon dioxide và các chất thải để trở thành máu đỏ thẫm) → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ trái.
*Phiếu học tập số 4:
Hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật vì hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong cơ thể: Các chất dinh dưỡng và oxygen sau khi được hấp thụ sẽ được hệ tuần hoàn đưa đến các tế bào và nhận lại từ tế bào carbon dioxide và các chất thải chuyển đến hệ hô hấp, hệ bài tiết thải ra ngoài.
*Phiếu học tập số 5:
+ Một số biện pháp bảo vệ sức khỏe hệ tiêu hóa:
- Ăn uống đúng giờ, đúng bữa.
- Ăn uống đủ các thành phần dinh dưỡng.
- Nhai kĩ, không ăn vội vàng để quá trình tiêu hóa thức ăn được triệt để.
- Tránh ăn uống các chất có hại cho hệ tiêu hóa và tuần hoàn (các chất chứa nhiều cholesterol, rượu bia, ).
- Đánh răng sau khi ăn và buổi tối trước khi đi ngủ.
+ Một số biện pháp bảo vệ sức khỏe hệ tuần hoàn:
- Không sử dụng các loại rượu, bia, các chất kích thích.
- Cần luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
- Không ăn quá nhiều thức ăn chứa hàm lượng mỡ động vật cao.
- Giữ trọng lượng cơ thể cân đối, ổn định.
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu, cúm, thấp khớp, 
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 3, sgk tr 139,140,141.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
3.Quá trình vận chuyển các chất ở động vật
-Nước, các chất dinh dưỡng, sản phẩm thải của quá trình trao đổi chất, được vận chuyển trong cơ thể động vật nhờ hoạt động của hệ tuần hoàn. 
-Ở người, sự vận chuyển các chất được thực hiện thông qua vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn các cơ quan
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lương ở động vật vào thực tiễn.
a. Mục tiêu: Hiểu về nhu cầu dinh dưỡng cảu con người;
 Hiểu về vấn đề vệ sinh ăn uống.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 4 sgk tr 141,142 thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3,4,5 và 6.
Phiếu học tập số 1
11/Hãy dự đoán nhu cầu dinh dưỡng của các đối tượng sau đây cao hay thấp. Giải thích?
a) Thợ xây dựng.
b) Nhân viên văn phòng.
c) Trẻ ở tuổi dậy thì.
d) Phụ nữ mang thai.
Phiếu học tập số 2
12/Cho ví dụ về những tác hại của việc thừa hoặc thiếu các chất dinh dưỡng.
Phiếu học tập số 3
13/Quan sát Hình 30.4, hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến việc ô nhiễm thực phẩm
Phiếu học tập số 4
14/Các loại thực phẩm bị ô nhiễm sẽ gây ra những hậu quả gì cho người sử dụng
Phiếu học tập số 5
Hãy cho biết vai trò của việc có một chế độ dinh dưỡng phù hợp.
Phiếu học tập số 6
Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở người, em hãy đề xuất một số biện pháp trong việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí và vệ sinh ăn uống để bảo vệ sức khỏe con người. Cho biết tác dụng của các biện pháp đó.
c. Sản phẩm học tập:
*Phiếu học tập số 1:
11/- Giải thích:
+ Thợ xây dựng có nhu cầu dinh dưỡng cao vì thợ xây dựng có cường độ làm việc, tính chất công việc nặng nhọc, tiêu hao nhiều năng lượng.
+ Tuổi dậy thì có nhu cầu chất dinh dưỡng cao vì ở độ tuổi này cần cung cấp đủ các chất dinh dưỡng để phát triển mạnh mẽ về tầm vóc.
+ Phụ nữ mang thai có nhu cầu chất dinh dưỡng cao vì ở trạng thái sinh lí này cần nhiều chất dinh dưỡng hơn bình thường để vừa cung cấp chất dinh dưỡng cho mẹ vừa cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi phát triển khỏe mạnh.
+ Nhân viên văn phòng có nhu cầu chất dinh dưỡng vừa đủ vì tính chất công việc nhẹ nhàng, ngồi nhiều, ít vận động nên ít tiêu hao năng lượng.
*Phiếu học tập số 2:
12/- Thừa chất dinh dưỡng dẫn đến nhiều tình trạng bệnh lí nguy hiểm như béo phì, tim mạch, huyết áp, thiếu linh hoạt trong vận động, thừa glucose gây tiểu đường, 
- Thiếu chất dinh dưỡng cũng dẫn đến nhiều tình trạng bệnh lí như suy sinh dưỡng; cơ thể mệt mỏi, thiếu sức sống, học tập và làm việc không hiệu quả; thiếu vitamin C làm giảm sức đề kháng; thiếu vitamin A gây một số bệnh về mắt; thiếu sắt dẫn đến tình trạng thiếu máu.
*Phiếu học tập số 3:
13/Những nguyên nhân dẫn đến việc ô nhiễm thực phẩm:
- Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật
- Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
- Bảo quản, chế biến thực phẩm không hợp vệ sinh
- Điều kiện bảo quản thực phẩm không phù hợp
*Phiếu học tập số 4:
14/Khi sử dụng các loại thực phẩm bị ô nhiễm sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, đau bụng, nôn, ), gây ung thư, gây vô sinh, gây đột biến, ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lí con người và nền kinh tế xã hội.
*Phiếu học tập số 5:
Vai trò của việc có một chế độ dinh dưỡng phù hợp: Khi có một chế độ dinh dưỡng phù hợp thì sẽ giúp cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất cần thiết (không thừa, không thiếu), giúp các hoạt động sống của cơ thể diễn ra bình thường. Nhờ đó, cơ thể phát triển cân đối, khỏe mạnh; trí tuệ minh mẫn; giảm nguy cơ mắc các bệnh tật; 
*Phiếu học tập số 6:
• Một số biện pháp trong việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí và vệ sinh ăn uống để bảo vệ sức khỏe con người:
- Có chế độ dinh dưỡng cân đối (không ăn quá nhiều, không ăn quá ít), phù hợp với độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe, tính chất công việc.
- Sử dụng thực phẩm rõ nguồn gốc, xuất xứ.
- Cần đảm bảo vệ sinh khi ăn uống (rửa tay sạch trước khi ăn).
- Chế biến và bảo quản thực phẩm đúng cách.
- Bảo vệ môi trường sống, không sử dụng hóa chất độc hại, 
• Tác dụng của các biện pháp trên:
- Giúp cơ thể có đủ nguyên liệu để xây dựng tế bào, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể; có đủ năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
- Phòng tránh được các bệnh đường tiêu hóa như giun, sán, ngộ độc thực phẩm, 
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 4, sgk tr 141,142.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
4.Vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lương ở động vật vào thực tiễn
4.1.Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của con người
- Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau tuỳ thuộc vào độ tuổi, trạng thái sinh lí, giới tính, hoạt động hằng ngày, Để cơ thể hoạt động bình thường, cần có chế độ dinh dưỡng hợp lí, không ăn quá thừa hoặc quá thiếu các chất cần thiết.
4.2. Tìm hiểu về vấn đề vệ sinh ăn uống
- Cần lựa chọn sử dụng các nguồn thực phẩm sạch, bảo quản và chế biến thực phẩm đúng cách để đảm bảo vệ sinh ăn uống, qua đó bảo vệ sức khoẻ con người.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện lại những kiến thức về trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật.
b. Nội dung: Hãy hệ thống được một số kiến thức đã học trong bài này?
c. Sản phẩm học tập: HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
(phần này GV sưu tầm hay tự vẽ đưa vô, mình không có thời gian để làm, nếu không làm xin bỏ qua câu này)
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS thực hiện nhiệm vụ như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS báo cáo kết quả, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung: Làm bài tập 1,2,3 và 4 sgk tr 142.
1/Tại sao nói “Các hệ cơ quan trong cơ thể động vật có mối quan hệ mật thiết với nhau?”. Cho ví dụ chứng minh.
2/Nếu là một tuyên truyền viên, em sẽ tuyên truyền những nội dung gì về giáo dục vệ sinh ăn uống ở địa phương em?
3/Hãy tìm hiểu một số bệnh liên quan đến chế độ dinh dưỡng không hợp lí hoặc ăn uống không hợp vệ sinh ở địa phương em. Nêu biện pháp phòng tránh các bệnh đó theo mẫu trong bảng dưới đây:
4/Nhu cầu nước mỗi ngày của trẻ em theo cân nặng theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng vào năm 2012 được mô tả như trong bảng sau:
Dựa vào bảng trên, em hãy:
a) Nhận xét về mối quan hệ giữa cân nặng và nhu cầu nước ở trẻ em.
b) Tính lượng nước mà em cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể.
c. Sản phẩm học tập:
1/- Nói “Các hệ cơ quan trong cơ thể động vật có mối quan hệ mật thiết với nhau” vì: Cơ thể động vật là một thể thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan hay hệ cơ quan trong cơ thể đều liên quan mật thiết và phối hợp chặt chẽ với nhau để đảm bảo sự sống của cơ thể. Nếu tác động vào một cơ quan, hệ cơ quan thì các cơ quan, hệ cơ quan khác và toàn bộ cơ thể cũng bị ảnh hưởng.
- Ví dụ: Khi mang vác vật nặng, hệ vận động chịu tác động trực tiếp nhưng các hệ cơ quan khác cũng có sự phối hợp hoạt động như:
+ Tim đập nhanh (hệ tuần hoàn tăng nhịp tim để đưa oxygen và chất dinh dưỡng đến đáp ứng nhu cầu năng lượng cho các tế bào hoạt động).
+ Thở nhanh và sâu (hệ hô hấp tăng nhịp để cung cấp đủ oxygen và đào thải kịp thời carbon dioxide).
+ Da đỏ lên, toát mồ hôi (mạch máu dưới da dãn ra, toát mồ hôi để tỏa nhiệt).
2/Một số nội dung có thể tuyên truyền để giáo dục vệ sinh ăn uống ở địa phương như:
- Ăn chín uống sôi.
- Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Không sử dụng hóa chất để bảo quản các loại thực phẩm.
- Không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng trọng động vật bừa bãi.
3/
ên bệnh
Nguyên nhân
Tác hại
Biện pháp phòng tránh
Béo phì
Do chế độ ăn uống quá nhiều bột đường, chất béo; lười vận động; do béo phì; 
Dẫn đến một số bệnh như tim mạch, tiểu đường, rối loạn cơ xương khớp, ung thư, 
Hạn chế lượng năng lượng dung nạp vào từ chất bột đường, chất béo; tăng khẩu phần trái cây và rau quả; tham gia các hoạt động thể chất thường xuyên.
Giun sán
Do thiếu vệ sinh trong ăn uống; ăn đồ sống mang ấu trùng giun sán; 
Đau bụng, người gầy yếu, da xanh 
Ăn chín, uống sôi; rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; hạn chế ăn thức ăn sống; 
Ngộ độc thực phẩm
Ăn phải thực phẩm ôi thiu, còn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Đau bụng, tiêu chảy, nôn ói, 
Không ăn thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu; sử dụng thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; 
4/a) Nhận xét về mối quan hệ giữa cân nặng và nhu cầu nước ở trẻ em: Cân nặng và nhu cầu nước tỉ lệ thuận với nhau, trọng lượng cơ thể càng lớn thì nhu cầu nước càng cao để đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra bình thường.
b) Tính lượng nước mà em cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể:
Em 12 tuổi, nặng 40 kg, nhu cầu nước trong một ngày của em là:
1000 + 50 × 4 = 1200 (mL)
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung.
ØBước 2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.	
ØBước 3: Báo cáo kết quả nhiệm vụ: HS làm và nộp bài bằng cách chụp ảnh bài làm trong vở bài tập gửi bài qua zalo...; 
ØBước 4: GVnhận xét bài làm, chọn một số bài làm tốt (có thể cho điểm) ở tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_sinh_hoc_sach_chan.docx