Giáo án dạy theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp giáp xác - Năm học 2020-2021

Giáo án dạy theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp giáp xác - Năm học 2020-2021

I. Nội dung chủ đề:

Chủ đề này gồm 02 bài

- Tiết 24 - Bài 22: Tôm sông. - Mục I.2. Các phần phụ tôm và chức năng: Khuyến khích học sinh tự đọc; Mục I.3. Di chuyển: Khuyến khích học sinh tự đọc

- Tiết 25 - Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

 a) Kiến thức: HS biết được

- Nêu được khái niệm về lớp giáp xác.

- Mô tả được các chi tiết cấu tạo ngoài, đặc điểm sinh lí (dinh dưỡng, sinh sản) của tôm sông,đại diện lớp Giáp xác.

- Nêu được tính đa dạng của giáp xác

- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác với đời sống con người.

b) Kỹ năng:

* Kỹ năng bài học:

- Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật.

- Kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Kỹ năng hợp tác trong nhóm.

* Kỹ năng sống:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát hình ảnh, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số loài thân mềm.

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.

- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh, hình ảnh để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành thân mềm qua đó rút ra được đặc điểm chung của ngành thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

c) Thái độ:

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

- Thái độ làm việc tích cực, nghiêm túc, cẩn thận.

- Giáo dục môi trường: Giáp xác có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (là mắt xích trong chuỗi thức ăn) và đời sống con người (làm thực phẩm).Từ đó phải sử dụng hợp lí nguồn lợi giáp xác,đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ những loài có lợi, phòng chống những loài có hại (con sun, chân kiếm kí sinh)

 

doc 7 trang sontrang 6730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp giáp xác - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5. NGÀNH CHÂN KHỚP
CHỦ ĐỀ: LỚP GIÁP XÁC (2 tiết)
Ngày soạn: 15/11/2020
Ngày dạy
Tiết CĐ
Lớp
HSV
Ghi chú
24
7A
25
7A
I. Nội dung chủ đề:
Chủ đề này gồm 02 bài
- Tiết 24 - Bài 22: Tôm sông. - Mục I.2. Các phần phụ tôm và chức năng: Khuyến khích học sinh tự đọc; Mục I.3. Di chuyển: Khuyến khích học sinh tự đọc
- Tiết 25 - Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
	a) Kiến thức: HS biết được
- Nêu được khái niệm về lớp giáp xác.
- Mô tả được các chi tiết cấu tạo ngoài, đặc điểm sinh lí (dinh dưỡng, sinh sản) của tôm sông,đại diện lớp Giáp xác.
- Nêu được tính đa dạng của giáp xác
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác với đời sống con người.
b) Kỹ năng: 
* Kỹ năng bài học:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật. 
- Kỹ năng làm việc theo nhóm. 
- Kỹ năng hợp tác trong nhóm.
* Kỹ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát hình ảnh, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số loài thân mềm.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh, hình ảnh để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành thân mềm qua đó rút ra được đặc điểm chung của ngành thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
c) Thái độ: 
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Thái độ làm việc tích cực, nghiêm túc, cẩn thận.
- Giáo dục môi trường: Giáp xác có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (là mắt xích trong chuỗi thức ăn) và đời sống con người (làm thực phẩm).Từ đó phải sử dụng hợp lí nguồn lợi giáp xác,đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ những loài có lợi, phòng chống những loài có hại (con sun, chân kiếm kí sinh) 
2. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy phân tích so sánh. Năng lực thu nhận và xử lý thông tin từ SGK, internet, 
3. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan, vấn đáp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh, mô hình cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
2. Chuẩn bị của HS: 
- Chuẩn bị sẵn các nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
IV. Tiến trình dạy học chủ đề:
1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
? Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
? Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm?
3. Hoạt động khởi động: (1’) 
GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông. 
4. Hoạt động hình thành kiến thức
TG
HĐ của GV và HS
Nội dung
Tiết 24
15'
12'
10'
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm→ thảo luận nhóm các câu hỏi :
? Em hãy cho biết môi trường sống của tôm sông
? Cấu tạo cơ thể tôm gồm mấy phần ?
+ Bóc một vài khoanh vỏ→ nhận xét độ cứng.
? Vỏ cơ thể tôm cấu tạo như thế nào
? Vỏ cơ thể tôm có nhiệm vụ gì
? Em có nhận xét gì về màu sắc của tôm sống trong những môi trường nước khác nhau
- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau→ giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau?
- GV chốt lại kiến thức .
* Các phần phụ và chức năng .
+ Quan sát mẫu đối chiếu H22.1 SGK xác định tên vị trí các phần phụ trên con tôm?
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK tr.75.
- GV gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ.
* Di chuyển :
- Tôm có những hình thức di chuyển nào ?
+ Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? 
 Hoạt động 2: Dinh dưỡng
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi 
+ Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? 
+ thức ăn của tôm là gì ?
+ Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm ?
+ Sự bắt mồi và tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
+ Tôm hô hấp nhờ bộ phận nào?
+ Bộ phận nào đảm nhận bài tiết và diễn ra ở vị trí nào của cơ thể.
- GV cho HS đọc thông tin SGK chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Sinh sản
- GV cho HS quan sát tranh hình, thảo luận:
+ Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào? (Tôm đực kìm to)
+ Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì ?
+ Tại sao trong qua trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
I. TÔM SÔNG
1) Cấu tạo ngoài và di chuyển 
- Tôm sông sống ở môi trường nước ngọt: ao, hồ, sông, suối.
- Cơ thể Tôm gồm 2 phần: phần đầu- ngực và phần bụng. Có vỏ giáp cứng bao bọc.
a) Vỏ cơ thể: Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi nên cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển
- Vỏ cơ thể tôm có chứa các sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường
b) Các phần phụ của tôm và chức năng. (giảm tải)
- Phần đầu- ngực:
 + Mắt, râu: Định hướng phát hiện mồi .
+ Chân hàm: Giữ và xử lí mồi 
+ Chân ngực: Bò và bắt mồi 
- Phần bụng:
+ Chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng( con cái).
+ Tấm lái: Lái giúp tôm nhảy.
c) Di chuyển 
Tôm có các hình thức bò, bơi, nhảy.
2) Dinh dưỡng.
- Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối. Thức ăn của tôm là thực vật, động vật, mồi sống lẫn mồi chết.
- Tiêu hóa: Tôm dùng đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền thức ăn. Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày, hấp thụ ở ruột.
- Tôm hô hấp bằng mang
- Bài tiết: Qua tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.
3) Sinh sản 
- Tôm phân tính:
+ Tôm đực có kích thước lớn, càng to
+ Tôm cái có tập tính ôm trứng để bảo vệ.
- Ấu trùng tôm lớn lên phải qua lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng không lớn lên theo cơ thể được.
Tiết 25
22'
18'
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ hình 24.1 à 24.7 SGK đọc thông báo dưới hình à trao đổi nhóm à hoàn thành phiếu học tập.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Gv gọi Hs lên điền bảng.
- Từ bảng trên Gv cho học sinh thảo luận:
+ Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? Loài nào có hại, có lợi và có lợi như thế nào?
+ Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu?
+ Nhận xét sự đa dạng của giáp xác. 
- Gv gọi đại diện nhóm trả lời.
- Gv hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2: Ý nghĩa thực tiễn của giáp xác.
- Gv yêu cầu Hs làm việc độc lập với SGK à hoàn thành bảng 2. 
- Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền.
- Gv chốt lại kiến thức.
- Giáp xác có vai trò như thế nào? 
- GV có thể gợi ý 
+ Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống con người?
+ Vai trò của nghề nuôi tôm
+ Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao hồ biển ?
II. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
1) Một số giáp xác khác
+ Về kích thước: Cua nhện có kích thước lớn nhất Rận nước, chân kiếm có kích thước nhỏ.
+ Loài có hại: Sun, chân kiếm kí sinh.
+ Loài có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước 
+ Là nguồn thực phẩm quan trọng: Cua, tôm 
+ Là thức ăn của các loài cá và động vật khác: rận nước, chân kiếm tự do 
- Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
2) Vai trò thực tiễn
a) Vai trò trong tự nhiên:
- Làm thức ăn cho động vật: Rận nước, chân kiếm,...
- Có hại cho giao thông đường thủy: Con sun, hà,...
- Kí sinh gây hại cho cá: Chân kiếm kí sinh, rận cá,...
b) Vai trò trong đời sống con người:
- Cung cấp thực phẩm tươi sống: Tôm, cua, ghẹ,...
- Cung cấp thực phẩm khô:
Tôm, cua, ruốc,... 
- Cung cấp thực phẩm đông lạnh: Tôm sú, tôm he,...
- Cung cấp nguyên liệu làm mắm: Tôm, tép, cáy, còng,..
* Kết luận chung: (SGK-Tr81)
5. Hoạt động luyện tập – vận dụng: (4’) GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của mỗi bài học.
* Đáp án phiếu học tập
 Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1- Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn
Thở bằng mang
2- Sun
Nhỏ
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3- Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4- Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5- Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6- Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7- Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
Ẩn vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
STT
Các mặt có ý nghĩa thực tiễn
Tên các loài ví dụ
Tên các loài có ở địa phương.
1
Thực phẩm đông lạnh
Tôm sú, tôm he
Tôm càng, tôm sú
2
Thực phẩm phơi khô
Tôm he
Tôm đỏ, tôm bạc
3
Nguyên liệu để làm mắm
Tôm, tép 
Cáy, còng
4
Thực phẩm tươi sống
Tôm, cua, ruốc.
Cua bể, ghẹ
5
Có hại cho giao thông thủy
Sun 
6
Kí sinh gây hại cá
Chân kiếm kí sinh
6. Kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học:
6.1. Hình thức kiểm tra đánh giá: Kiểm tra sau bài dạy
6.2. Bảng mô tả và hệ thống các câu hỏi theo các mức độ: NB, TH, VDT, VDC (10 câu sau mỗi chủ đề 4NB, 3TH, 2 VDT, 1 VDC).
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tôm sông
Nêu được nơi sống, các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm
- Xác định được các bộ phận trên mẫu vật
- Hiểu được cách dinh dưỡng của tôm sông
Chứng minh đặc điểm cấu tạo, hình thái của giáp xác thể hiện sự thích ghi với môi trường sống
- Giải thích được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Các khai thác, đánh bắt tôm sông.
Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
- Kể tên một số giáp xác
- Vai trò của giáp xác
- Thấy được sự đa dạng, phong phú của giáp xác
- Giải thích được tập tính của giáp xác thể hiện sự thích nghi với môi trường sống
- Giải thích được và cho ví dụ về vai trò của giáp xác đối với con người
 - Vận dụng được kiến thức giải thích vấn đề thực tế liên quan đến một số động vật ở lớp giáp xác
- Từ vai trò của lớp động vật thuộc lớp giáp xác đề xuất được các biện pháp bảo tồn và khai thác hiệu quả nguồn lợi từ lớp giáp xác
Số câu
4(C1 - C4)
3(C5 - C7)
2(C8 - 9)
1(C10)
10
Câu hỏi: 
Câu 1 (Nhận biết): Tôm hô hấp bằng:
A. Phổi;	B. Ống khí;	C. Mang;	D. Mang và ống khí
Câu 2 (Nhận biết): Cấu tạo ngoài của tôm sông?
Câu 3 (Nhận biết): Kể tên được một số đại diện giáp xác khác.
Câu 4 (Nhận biết): Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào? 
Câu 5 (Thông hiểu): Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
A. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.
B. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
C. Thở bằng mang.
Câu 6 (Thông hiểu): Tôm thuộc lớp giáp xác vì:
	A. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
	B. Tôm sống ở nước.
	C. Cả a và b.
Câu 7 (Thông hiểu): Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì ?
Câu 8 (Vận dụng thấp): Dựa vào đặc điểm nào của tôm để người ta có thể dùng thính để cất vó câu tôm?
Câu 9 (Vận dụng thấp): Tại sao trong quá trình lớn lên tôm phải qua lột xác nhiều lần?
Câu 10 (Vận dụng cao): Tại sao ở đầm nuôi tôm hoặc các bể chứa tôm người ta thường có hệ thống sục nước?
Đáp án: 
Câu 1 (Nhận biết): C. Mang
Câu 2 (Nhận biết): Cơ thể Tôm gồm 2 phần: phần đầu- ngực và phần bụng. Có vỏ giáp cứng bao bọc.
Câu 3 (Nhận biết): Tôm tít, cua hoàng đế, cua đồng, tôm càng xanh, tôm ở nhờ .
Câu 4 (Nhận biết): 
+ Tôm đực có kích thước lớn, càng to
+ Tôm cái có tập tính ôm trứng để bảo vệ.
Câu 5 (Thông hiểu): B. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
Câu 6 (Thông hiểu): A. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
Câu 7 (Thông hiểu): Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối. Thức ăn của tôm là thực vật, động vật, mồi sống lẫn mồi chết.
Câu 8 (Vận dụng thấp): Dựa vào khả năng khứu giác phát triển của tôm.
Câu 9 (Vận dụng thấp): 
Ấu trùng tôm lớn lên phải qua lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng không lớn lên theo cơ thể được.
Câu 10 (Vận dụng cao): Ở đầm nuôi tôm hoặc các bể chứa tôm người ta thường có hệ thống sục nước vì thiết bị này giúp cung cấp Oxy, giải phóng khí độc trong ao nuôi tôm. Thiết bị còn giúp làm cân bằng các yếu tố môi trường và làm sạch môi trường nước. Tăng cường hoạt động của tôm giúp tôm tiêu hóa tốt hơn. 
7. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1’) 
- Học bài và làm các bài tập trong SGK và SBT
- Đọc trước bài mới
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_lop_giap_x.doc