Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Trần Hữu Kiệt (Cả năm)

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Trần Hữu Kiệt (Cả năm)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, một trong những nguyên tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong làng xã hội phong kiến châu Âu.

2. Tư tưởng

 - Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.

 - Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước.

3. Kĩ năng

- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí

- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Bản đồ thế giới.

- Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí, tàu thuyền.

2. Học sinh

- SGK & vở ghi .

- Soạn bài trước

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ

* Câu hỏi : XHPK châu Âu hình thành như thế nào? Đặc điểm kinh tế lãnh địa?

* Đáp án : + Hoàn cảnh

 + Biến đổi XH .

 + Kinh tế tự cung, tự cấp .

3. Bài mới

 Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra, nền kinh tế hàng hóa phát triển dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu

 

doc 211 trang sontrang 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Trần Hữu Kiệt (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
CHỦ ĐỀ 1: XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU
Tuần1
Tiết 1
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
 Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa Phong Kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại. 
2. Tư tưởng
 Thấy được sự phát triển quy luật của xã hội loài người: Chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến
3. Kĩ năng
- Biết xác định vị trí các quốc gia Phong kiến Châu Âu trên bản đồ.
- Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Châu Âu thời phong kiến
- Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến và thành thị Trung Đại.
2. Học sinh: SGK & vở ghi .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
1. Ổn định lớp
 Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: không ( GV khái quát lịch sử thế giới trung đại )
3. Bài mới 
 Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại, chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì mới: Thời Trung Đại.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Sự hình thành XHPK ở Châu Âu
HS: Đọc SGK
HS: Quan sát bản đồ phong kiến Châu Âu
a. Hoàn cảnh lịch sử 
GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia Hi Lạp, Rô-ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế kỉ thứ V. Từ phương Bắc người Giéc-man tràn xuống tiêu diệt các quốc gia này. 
GV:Các vương quốc PK ở châu Âu hình thành trong hoàn cảnh nào? kể tên? sau đó phát triển thành những vương quốc nào?
- Cuối thế kỉ V, người Giec-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại, lập nên nhiều vương quốc mới : vương quốc của người Ăng-glo Xắc-xông,vương quốc Phơ-răng ,Tây Gốt, Đông Gốt... 
GV: Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô-ma, người Giéc-man đã làm gì ?
HS: - Chiếm ruộng đất của chủ nô, đem chia cho nhau
 - Phong cho các tướng lĩnh, quý tộc tước vị như: công tước, hầu tước .
GV: Những việc làm ấy làm cho xã hội phương Tây biến đổi như thế nào?
b . Biến đổi trong xã hội .
HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ, các tầng lớp xuất hiện.
- Xã hội hình thành các tầng lớp mới: 
 +Lãnh chúa Phong kiến
 +Nông nô.
GV: Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến?
HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị.
GV: Nông nô do tầng lớp nào hình thành?
HS: Nô lệ và nông dân .
GV: Quan hệ giữa Lãnh chúa và Nông nô ở châu Âu như thế nào?
HS:
* GV kết luận : Nô lệ phụ thuộc hoàn toàn vào lãnh chúa, từ đó xã hội phong kiến hình thành .
HOẠT ĐỘNG 2: GVcho đọc SGK - quan sát H/1
2. Lãnh địa Phong Kiến 
GV:Em hiểu thế nào là lãnh địa,Lãnh chúa?
HS: + Lãnh địa có nhiều ruộng đất
 + Lãnh chúa vừa có ruộng vừa có tước vị.
* GV kết luận :
GV: Hãy miêu tả và nhận xét về lãnh địa phong kiến ở H/1?
HS: 
- Là vùng đất rộng lớn riêng của lãnh chúa - Nnhư một vương quốc thu nhỏ.
GV: Trình bày tổ chức đời sống và hoạt động trong Lãnh địa?
-Tổ chức đời sống và hoạt động trong Lãnh địa:
HS:
+Lãnh địa gồm: đất đai, dinh thự, đồng cỏ,...
+ Đời sống trong lãnh địa:
 . Lãnh chúa: sống xa hoa, đầy đủ.
 . Nông nô: Đói nghèo, khổ cực. 
GV: Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa là gì?
- Đặc điểm kinh tế tự cung tự cấp, không trao đổi với bên ngoài.
- GV cho hs thảo luận: Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội Cổ Đại và xã hội Phong kiến ?
HS:
+ Xã hội cổ đại : Chủ nô và nô lệ (Nô lệ là công cụ biết nói ) 
+ XHPK: Lãnh chúa và Nông nô (Nông nô phải nộp tô nộp thuế cho Lãnh chúa )
HOẠT ĐỘNG 3:
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại:
HS: Đọc phần 3 SGK 
GV: Đặc điểm của Thành thị là gì? 
HS: + Là nơi giao lưu, trao đổi, tập trung dân cư ....
 + Do hàng hóa nhiều cần trao đổi để buôn bán thành thị trung đại ra đời.
a. Nguyên nhân 
GV: Thành thị xuất hiện khi nào?
- Cuối thế kỉ XI sản xuất thủ công phát triển hàng hóa dư thừa được đem đi bán hình thành các thị trấn rồi phát triển thành thành phố gọi là Thành thị trung đại.
GV: Cư dân trong thành thị gồm những ai? họ làm những nghề gì?
b. Tổ chức 
HS: Thợ thủ công và thương nhân
GV: Bộ mặt của thành thị là gì ? Cho ví dụ ? 
HS: Nhà cửa , phố xá ....
- Thợ thủ công và thương nhân họ thành lập các phường hội, thương hội để sản xuất và buôn bán. 
GV: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?
c. Vai trò:
HS: Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triển.
- GV cho HS quan sát H/3 SGK
GV: Em hãy miêu tả cuộc sống ở thành thị qua bức tranh ?
- GV nhận xét và kết luận
- Thúc đẩy sản xuất làm cho XH phong kiến phát triển .
4. Củng cố 
- XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
- Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài & làm bài tập 1,2 SGK và soạn bài 2 “ Sự suy vong của chế độ phong kiến”
- Xem trước hình 3,4,5 SGK
Tuần 1 
Tiết 2 
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ
SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, một trong những nguyên tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong làng xã hội phong kiến châu Âu.
2. Tư tưởng
 - Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
 - Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước.
3. Kĩ năng 
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí 
- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí, tàu thuyền.
2. Học sinh
- SGK & vở ghi .
- Soạn bài trước 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ 
* Câu hỏi : XHPK châu Âu hình thành như thế nào? Đặc điểm kinh tế lãnh địa?
* Đáp án : + Hoàn cảnh 
	 + Biến đổi XH .
	 + Kinh tế tự cung, tự cấp .
3. Bài mới 
 Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra, nền kinh tế hàng hóa phát triển dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.
GV: Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí?
* Nguyên nhân:
HS:
GV: Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện nhờ vào những điều kiện nào?
HS: Do khoa học kỉ thuật phát triển: Đóng được những tàu lớn, có la bàn...
- Do nhu cầu sản xuất phát triển, tiến bộ về kĩ thuật hàng hải:la bàn, kĩ thuật đóng tàu...
GV: Em hãy nhìn h/3 SGK mô tả con tàu Caraven ?
HS:
GV: Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn ?
* Các cuộc phát kiến địa lí lớn :
HS: Em hãy nhìn vào hình 5 và trả lời 
Thời gian
Nhà phát kiến địa lí
Những nơi họ đến
1487
B.Đi-a-xơ
Cực nam châu Phi
1498
Va-xcô đơ Ga-ma
Cực nam châu Phi và cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam Ấn Độ 
1492
C. Cô-lôm -bô
-Tìm ra châu Mĩ
1519-1522
Ph.Ma-giê-lan
Đi vòng quanh trái đất
+1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam châu Phi.
+1492: Cô-lôm -bô tìm ra châu Mĩ
+1498: Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ.
+1519-1522: Ma-gien-lan vòng quanh trái đất.
*GV: nhờ các cuộc phát kiến lớn về địa lí con người mở rộng môi trường tiếp xúc với các châu lục, mở rộng thị trường giao dịch trên thế giới
GV: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là gì? Và có ý nghĩa gì?
* Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí :
HS:
+ Thúc đẩy thương nghiệp phát triển. 
+ Đem về nguồn lợi lớn cho giai cấp tư sản.
HOẠT ĐỘNG 2:
2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu :
*GV: Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu và những người làm thuê.
- HS đọc SGK phần 2
GV: Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào?
HS +Cướp bóc của cải, tài nguyên từ thuộc địa . 
 + Buôn bán nô lệ da đen.
 + Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa à không có viêc làm à làm thuê.
GV: Với nguồn vốn và nhân công có được quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì?
HS: - Lập xưởng sản xuất quy mô lớn.
 - Lập các công ty thương mại.
 - Lập các đồn điền rộng lớn.
GV: Kinh tế chủ yếu của họ là gì ?
HS:
 - Sự ra đời của Giai cấp tư sản :
 + Quí tộc, thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp bóc của cải, tài nguyên ở các nước thuộc địa. 
 + Họ mở rộng sản xuất, kinh doanh, lập đồn điền, bóc lột sức lao động người làm thuê.
GV: Tại sao quý tộc phong kiến lại sử dụng nô lệ da đen ?
HS: Sử dụng nô lệ da đen thu lợi nhiều hơn
GV: Những việc làm đó có tác dụng gì đến xã hội?
HS: - Hình thức kinh doanh TB ra đời
 - Các giai cấp mới được hình thành.
GV: Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành như thế nào?
HS: + Tư sản: bao gồm quý tộc, thương nhân, chủ đồn điền.
 + Vô sản: Những người làm thuê bị bốc lột thậm tệ.
- Giai cấp vô sản được hình thành : từ những người nông nô bị tước đoạt ruộng đất buộc phải vào làm việc trong các xí nghiệp của tư sản.
GV: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành như thế nào?
HS: Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản Quan hệ sản xuất tư bản hình thành.
- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành.
GV: Về chính trị, xã hội châu Âu tồn tại những mâu thuẫn nào ?
HS: + Giai cấp tư sản mâu thuẩn với quý tộc phong kiến à đấu tranh chống phong kiến
 + Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản
GV kết luận : Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến.
GV kết luận : Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến.
4. Củng cố
- Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội?
- Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài & làm bài tập 1,2, chuẩn bị bài 3 “Cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống Phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu”
Tuần 2 
Tiết 3 
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG
PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa Phục Hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào văn hóa Phục Hưng và cải cách tôn giáo tác động đến xã hội phong kiến lúc bấy giờ.
 2. Tư tưởng
- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người XHPK lạc hậu lỗi thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB.
- Phong trào văn hóa Phục Hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại.
3. Kĩ năng
 Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống Phong Kiến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ châu Âu.
- Tranh ảnh về thời kì văn hóa Phục Hưng.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ
 * Câu hỏi: Kể tên các cuộc Phát kiến địa lí tiêu biểu và hệ quả của nó tới xã hội châu Âu?
 * Đáp án: Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu :
+ 1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam châu Phi.
+ 1492:Cô-lôm -bô tìm ra châu Mĩ
+ 1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
+ 1519-1522 :Ma-gien-lan vòng quanh trái đất
 - Hệ quả: + Tìm ra các con đường nối liền các châu lục . 
 + Đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản
3. Bài mới
 CNTB đã được hình thành,giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội thích hợp. Do đó giai cấp tư sản đã chống lại Phong kiến trên nhiều lĩnh vực. Phong trào văn hóa Phục Hưng là minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống Phong kiến.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1 : HS tìm hiểu về phong trào văn hóa Phục Hưng
1. Phong trào văn hóa phục Hưng :
GV: Phong trào Văn hóa Phục Hưng là gì?
 Khôi phục những tinh hoa văn hóa Hi Lạp và Rô Ma cổ đại. Sáng tạo nền VH mới của giai cấp TS.
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào văn hóa Phục Hưng?
a. Nguyên nhân:
HS:
+ Chế độ Phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội.
+ Giai cấp Tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội. 
GV: Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong bao lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế nào?
HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV ( khoảng X thế kỉ)
*GV: Trong suốt 1000 năm đêm trường trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của XH . Toàn XH chỉ có Trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di sản VH cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn, trừ nhà thờ và tu viện. Do đó giai cấp tư sản đấu tranh chống lại tư tưởng ràng buộc của phong kiến.
GV: Do đó các giá trị di sản văn hóa chúng ta cần bảo vệ như thế nào?
HS:
GV: Tại sao giai cấp TS lại chọn VH làm cuộc mở đường cho đầu tranh chống Phong kiến?
HS: Vì những giá trị văn hoá là tinh hoa nhân loại việc khôi phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông đảo nhân dân để chống lại PK.
GV: Kể tên một số nhà văn hóa tiêu biểu?
HS: Lê- Ô- na- đơ- Vanh- xi, Ra- bơ- le, Đề -cac- tơ, Cô- pet -níc, Sêch- pia,...
- GV giới thiệu tranh ảnh trong thời VH Phục Hưng
GV: Thành tựu nổi bặt của phong trào văn hóa Phục Hưng là gì?
HS:+ KHKT +Thành công trong lĩnh vực nghệ thuật + Phong phú về văn học.
GV:Giới thiệu H6 SGK qua đó biết được tài năng của họa sĩ Lê-ô-na-đơ Vanh –xi.
GV: Qua những tác phẩm của mình các tác giả thời Phục hưng muốn nói điều gì?
b. Nội dung phong trào:
HS: Phê phán XHPK và giáo hội. Đề cao giá trị con người. Mở đường cho sự cho sự phát triển của văn hoá nhân loại.
GV kết luận
+ Lên án nghiêm khắc giáo hội Ki-tô, đả phá trật tự XHPK .
+ Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật.
GV: Em hãy nêu ý nghĩa phong trào văn hóa Phục Hưng?
c. Ý nghĩa:
HS:
+ Phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến.
+ Mở đường cho sự phát triển của văn hóa châu Âu và nhân loại.
HĐ 2: HS tìm hiểu phong trào cải cách tôn giáo
2. Phong trào cải cách tôn giáo
GV: Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào cải cách tôn giáo?
a. Nguyên nhân:
HS: Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên .
- Sự thống trị về tư tưởng giáo lí của chế độ PK là lực cản đối với GCTS.
GV: Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc cải cách của Lu thơ và Can vanh?
b. Nội dung:
HS: + Phủ nhận vai trò của giáo hội.
 + Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
 + Quay về giáo lí Ki-Tô nguyên thuỷ
+Lên án những hành vi tham lam, đồi bại của giáo hoàng.
+Đòi bãi bỏ thủ tục lễ nghi phiền toái.
*GV: Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần, giáo hội có thế lực kinh tế hùng hậu, nhiều ruộng đất bóc lột nông dân như các lãnh chúa phong kiến. Giáo hội còn ngăn cấm sự phát triển của khoa học.
Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán.
GV: Phong trào cải các tôn giáo đã phát triển như thế nào?(hệ quả)
c. Tác động đến xã hội:
HS: Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như Anh, Pháp, Thuỵ Sĩ...
+ Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi nghĩa nông dân.
GV:Hệ quả của Phong trào cải cách tôn giáo?
HS: + Tôn giáo phân thành 2 giáo phái: Đạo Tin lành và đạo Kitô giáo.
 + Tác động mạnh đến đấu tranh của tư sản chống phong kiến.
+ Đạo Ki-tô chia thành 2 phái: ki-tô giáo(cựu giáo) và đạo tin lành (tân giáo).
+ Bùng lên cuộc chiến tranh nông dân Đức.
Quan sát H7 M.Lu-Thơ sgk, tìm hiểu những nét chính về cuộc đời ông.
GV kết luận
4. Củng cố
- Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao lại có cuộc đấu tranh đó?
- Ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng là gì ?
- Phong trào cải cách tôn giáo tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài & làm bài tập 3,4 sgk
- Soạn bài 4: Trung Quốc thời phong kiến
Tuần 2 
Tiết 4 
BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc những triều đại phong kiến lớn ở T.Quốc
- Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc. 
2. Tư tưởng
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
- Là nước láng giềng vơí Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam.
3. Kĩ năng
- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh ảnh một số công trình, lâu đài, lăng tẩm của Trung Quốc.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến ở châu Âu?
* Đáp án : - Nguyên nhân:
 + Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội
 + Giai cấp Tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội 
3. Bài mới
Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu đáng kể trên nhiều lĩnh vực. Khác với các nước châu Âu, thời phong kiến ở Trung Quốc được bắt đầu sớm hơn và kết thúc muộn.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1
I. Tình hình chính trị:
GV: Nhà nước Trung Quốc được hình thành từ khi nào?
 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung quốc
HS: trả lời dựa vào sgk cuối đoạn 2
GV: Sau khi nhà nước Trung Quốc được hình thành, bước vào thời Xuân Thu 
GV:Những biến đổi về mặt sản xuất đã tác động tới xã hội như thế nào?
HS: Xuất hiện giai cấp mới: địa chủ và tá điền (nông dân lĩnh canh).
GV: Như thế nào được gọi là địa chủ?
HS: Người có nhiều ruộng đất Là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến, họ vốn là những quý tộc cũ và nông dân giàu có.
- Quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều ruộng có quyền lực trở thành địa chủ.
GV: Thế nào được gọi là nông dân tá điền?
HS: Nông dân bị mất ruộng, phải nhận ruộng của địa chủ và nộp địa tô.
 - Nhiều nông dân mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ trở thành tá điền phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là địa tô.
Chính những thay đổi về sản xuất và xã hội đã hình thành nên một quan hệ sản xuất mới - Quan hệ sản xuất phong kiến.
- Xã hội Phong kiến hình thành từ thế kỉ III TCN thời nhà Tần 
HOẠT ĐỘNG 2
2.Tổ chức bộ máy nhà nước:
GV:Em hãy trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Tần?
a.Thời Tần-Hán:
- GV sơ kết: Nhà Tần thi hành chế độ cai trị hà khắc.
- Thời Tần: Chia đất nước thành quận ,huyện. 
- Cử quan lại đến cai trị, thi hành chế độ cai trị hà khắc.
*GV: Chính sách tàn bạo, bắt lao dịch nặng nề khiến cho nông dân dân nổi dậy lật đổ nhà Tần thành lập nhà Hán.
GV: Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì?
- Nhà Hán lên thay thì chế độ cai trị hà khắc được bãi bỏ.
b.Thời Đường :
GV: Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú ý?
* Tổ chức bộ máy nhà nước được củng cố hoàn thiện hơn :
- Cử người thân tín đi cai quản các địa phương.
- Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài.
- Giảm thuế chia ruộng cho nông dân.
c. Thời Nguyên :
GV:Chính sách đối nội của nhà Nguyên?
- Thi hành nhiều biện pháp phân biệt đối xử giữa người Mông cổ và người Hán.(người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền, người Hán có địa vị thấp kém, bị cấm đoán đủ thứ)...
GV: chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc?
*Chính sách đối ngoại:
- Các triều đại phong kiến Trung Quốc đều tiến hành mở rộng bờ cỏi bằng chiến tranh xâm lược: Triều Tiên (thời Hán), Nội Mông (Hán, Đường), Đại Việt...., mỗi khi xâm lược Đại Việt đều bị thất bại nặng nề.
4. Củng cố
- XHPK ờ Trung Quốc đựoc hình thành như thế nào?
- Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc qua các triều đại và chính sách đối nội, đối ngoại?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài –bài tập 1,2,3 SGK
- Soạn bài 4 tiếp theo.
Tuần 3 
Tiết 5 
BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Những thành tựu lớn về văn hóa của Trung Quốc
2. Tư tưởng
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
- Là nước láng giềng vơí Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam.
3. Kĩ năng
- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
-Tranh ảnh một số công trình, lâu đài, lăng tẩm của Trung Quốc.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, soạn bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường. Tác dụng của các chính sách đó? 
* Đáp án: * Chính sách đối nội:
 - Cử người cai quản các địa phương.
 - Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài
 - Giảm thuế chia ruộng cho nông dân.
 * Chính sách đối ngoại: mở rộng lãnh thổ
 * Thời Đường Trung Quốc trở thành một quốc gia cường thịnh nhất châu Á
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 :
II. Tình hình kinh tế Trung Quốc qua các triều đại:
 1. Thời Tần- Hán:
GV : Thời Tần – Hán đã ban hành những chính sách gì ?
- Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất. 
- Giảm tô thuế, lao dịch.
- Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp.
 2.Thời Đường :
GV : Thời Đường đã ban hành những chính sách gì ?
- Thi hành nhiều chính sách giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.
- Thực hiện chế độ quân điềnà sản xuất phát triển, kinh tế phồn thịnh.
 3. Thời Tống:
GV : Thời Tống đã có những công trình gì ?
- Mở mang công trình thủy lợi.
- Khuyến khích sản xuất thủ công nghiệp như khai mỏ, luyện kim, dệt lụa .
- Phát minh la bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết, kĩ thuật đóng thuyền có bánh lái 
 4.Thời Minh- Thanh:
GV : Thời Minh - Thanh tình hình kinh tế như thế nào ?
- Thủ công nghiệp phát triển.
GV: Qua H 10, em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đồ gốm?
HS: Đạt trình độ cao, trang trí tinh xảo, nét vẽ điêu luyện...
`- Xuất hiện mầm mống Tư bản chủ nghĩa như: nhiều xưởng dệt, gốm chuyên môn hóa, có nhiều nhân công làm việc.
GV: Về ngoại thương Trung Quốc phát triển như thế nào ?
*Ngoại thương :phát triển, buôn bán với nhiều nước Đông Nam Á, Ấn Độ, Ba Tư..
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến?
III. Thành tựu về văn hóa:
HS: Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực: Văn học, sử học, Nghệ thuật điêu khắc, hội hoạ.
-Về tư tưởng ? 
* Tư tưởng: Nho giáo thành hệ tư tưởng và đạo đức của GC PK.
-Về văn học có nhà thơ nổi tiếng, bộ tiểu thuyết nào ?
HS: "Tây du ký", "Tam quốc diễn nghĩa", "Đông chu liệt quốc".
* Văn học: 
- Thời Đường xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ... 
- Đến thời Minh Thanh xuất hiện những bộ tiểu thuyết có giá trị: Tam quốc diễn nghĩa, Tây du kí,... 
Về Sử học có những bộ sử nổi tiếng nào ?
* Sử học:có các bộ Sử kí (của Tư Mã Thiên), Hán thư, Đường thư, Minh sử.
GV: Em hãy kể tên một số công trình kiến trúc lớn?
- Cố cung, Vạn lí trường thành, khu lăng tẩm của các vị vua.
GV: Em có nhận xét gì về Cố Cung H9?
HS: Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, đẹp mắt, hài hoà...
* Nghệ thuật, kiến trúc:
- Nhiều công trình độc đáo như Cố cung, những tượng phật.. sinh động.
4. Củng cố 
-Trình bày những thay đổi của XHPK Trung Quốc cuối thời Minh - Thanh?
-Văn hoá, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài-bài tập 5,6 
- Soạn bài 5 Ấn Độ thời phong kiến
Tuần 3 
Tiết 6 
Bài 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.
- Những chính sách cai trị của các vương triều v sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời Phong Kiến.
- Một số thành tưụ của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
 2. Tư tưởng
- Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn giáo.
- Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng văn hoá của Đông Nam Á.
3. Kĩ năng
 Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Ấn Độ thời Phong Kiến.
- Một số tranh ảnh về các công trình văn hoá của Ấn Độ.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, soạn bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
 Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Nêu những thành tựu về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến?
* Đáp án: + tư tưởng, văn học, sử học, nghệ thuật
3. Bài mới 
 Ấn Độ – Một trong những trung tâm văn hoá lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành từ rất sớm. Với một bề dầy lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1 :Trình bày những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến
(. Những trang sử đầu tiên (Giảm tải))
 1. Các vương triều trong lịch sử Ấn Độ:
GV: Vương triều Gupta ra đời vào thời gian nào?
a. Vương triều Gupta:
HS:
GV: Sự phát triển của vương triều Gupta thể hiện ở những mặt nào?
HS:
-Ấn Độ trở thành trở thành một quốc gia phong kiến hùng mạnh, kinh tế xã hội phát triển,công cụ sắt được sử dụng rộng rãi.
GV: Sự sụp đổ của vương triều Gupta diễn ra thế nào?
HS: Đầu thế kỷ VI vương triều Gúp-ta bị diệt vong.
- Đến đầu thế kỉ VI bị diệt vong, sau đó bị nước ngoài xâm lược cai trị.
GV: Người Hồi giáo đã thi hành những chính sách gì?
HS: Chiếm đoạt ruộng đất, cấm đạo Hinđu.
GV: Vương triều Đêli cấm đạo trong bao lâu?
b. Vương triều Hồi giáo Đê-li:
HS: Từ TK XII - XVI, bị người Mông Cổ tấn công ® lật đổ lập nên vương triều Môgôn.
GV: Vương triều Đê-li tồn tại trong bao lâu?
HS: Từ thế kỷ XII-XVI người Mông Cổ tấn công 
- Thế kỉ XII, Ấn Độ bị Thổ Nhĩ Kì xâm lược, thi hành chính sách cướp đoạt ruộng đất, cấm đoán đạo Hinđu, mâu thuẫn dân tộc căng thẳng.
GV: Vua A-cơ-ba đã áp dụng những chính sách gì để cai trị Ấn Độ?
a. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn:
HS:
- GV giới thiệu về vua A-cơ-ba
- Thế kỉ XVI, người Mông Cổ chiếm Ấn Độ lập vương triều Mô-gôn.
- Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, khôi phục kinh tế, phát triển văn hoá Ấn Độ.
*GV: Giữa thế kỷ XIX Ấn Độ trở thành thuộc địa của Anh
- Giữa thế kỉ XIX, Ấn độ trở thành thuộc địa của nước Anh.
HĐ 2: Tìm hiểu về văn hóa Ấn Độ. Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời
2.Văn hoá Ấn Độ
GV: Chữ viết đầu tiên được nguời ấn Độ sáng tạo là loại chữ gì? dùng để làm gì?
- Chữ viết: chữ Phạn 
HS: Chữ Phạn ® sáng tác văn học, thơ ca sử thi, các bộ kinh. Chữ Phạn là nguồn gốc của chữ Hinđu.
GV: Tôn giáo chính của Ấn Độ là gì?
- Tôn giáo: Đạo Bà La Môn và đạo Hin-đu.
HS: Tôn giáo: Đạo Bà La Môn và đạo Hin-đu.
GV: Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ?
- Nền văn học Hin-đu: với giáo lí, luật pháp, sử thi thơ ca có ảnh hưởng đến đời sống kinh tế , xã hội.
HS: - 2 bộ sử thi nổi tiếng: Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na.
 - Kịch của Ka-li-đa-sa.
*GV: Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất. “Vê-đa” có nghĩa là “Hiểu biết” gồm 4 tập.
GV: Về kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?
HS: Có hai dạng kiến trúc:
+ Hin-đu: tháp nhọn, nhiều từng, trang trí bằng phù điêu.
+ Phật giáo: Chùa xây hoặc khoét sâu vào vách núi, tháp có mái tròn như bát úp.
- Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo.
GV: Vì sao nói ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh của loài người?
HS: - Hình thành sớm (thiên niên kỉ III TCN)
- Có nền văn hoá phát triển cao phong phú toàn diện, trong đó có một số thành tựu văn hóa sử dụng cho đến ngày nay.
- Có ảnh hưởng tới qúa trình phát triển lịch sử và văn hoá các dân tộc ĐNA.
4. Củng cố
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ?
- Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá mà người Ấn Độ đã đạt được?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 1,2 
- Soạn bài 6: Các quốc gia phong kiến ĐNA
Tuần 4 
Tiết 7 
Bài 6
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức
- Nắm được các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á (thời điểm, xuất hiện, địa bàn) 
- Những nét nổi bật về kinh tế, văn hóa, chính trị
2. Tư tưởng
- Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á.
- Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại
3. Kĩ năng
- Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Đông Nam Á.
-Tranh ảnh tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hoá, đất nước của khu vực Đông Nam Á
2. Học sinh: Vẽ bản đồ ĐNA
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
 Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi: Trình bày những thành tựu về mặt văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được ở thời Trung đại?
*Đáp án: - Chữ viết: chữ viết phạn.
 - Văn hoá: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca 
 - Kinh Vê-đa.
 - Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo
3. Bài mới
 Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1:Mục tiêu:Xác định vị trí, đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên của khu vực ĐNÁ
1. Điều kiện tự nhiên của các nước ĐNÁ
*GV: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông Nam Á.
GV: Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí trên lược

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_tran_huu_kiet_ca_nam.doc