Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Hải

Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Hải

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

Trình bày được tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người và vai trò của nét được sử

dụng trong một số sản phẩm, tác phẩm.

 - Nêu được ý tưởng và cách vẽ chân dung bộ đội; vẽ được tranh chân dung bộ đội theo ý thích thể hiện được trạng thái cảm xúc, đặc điểm của khuôn mặt.

 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật.

 2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.

* Năng lực riêng: Vẽ được tranh chân dung bộ đội theo ý thích thể hiện được trạng thái cảm xúc, đặc điểm của khuôn mặt.

. Phẩm chất

- Biết ơn, kính trọng người có công với đất nước.

 

docx 94 trang phuongtrinh23 26/06/2023 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS xã Phong Thạnh Tây A
Tổ: tổng hợp
Họ và tên giáo viên
Nguyễn Văn Hải
Tuần 1-2
CHỦ ĐỀ 1: TỰ HÀO VIỆT NAM
BÀI 1: CHÂN DUNG BỘ ĐỘI (2 tiết)
	I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người và vai trò của nét được sử
dụng trong một số sản phẩm, tác phẩm.
 - Nêu được ý tưởng và cách vẽ chân dung bộ đội; vẽ được tranh chân dung bộ đội theo ý thích thể hiện được trạng thái cảm xúc, đặc điểm của khuôn mặt.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật.
 2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể 	hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Vẽ được tranh chân dung bộ đội theo ý thích thể hiện được trạng thái cảm xúc, đặc điểm của khuôn mặt.
. Phẩm chất
- Biết ơn, kính trọng người có công với đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, Giáo án.
- Một số hình ảnh, video clip liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh, tranh vẽ về chú bộ đội và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy miêu tả hình ảnh chú bộ đội mà em biết.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Ngoại hình: dáng người to khỏe, rắn rỏi, tóc gọn gàng, da sạm rám nắng, vầng trán cao và rộng, nụ cười dễ mến và đôi mắt biết cười.
+ Hoạt động, tính cách:
- Trang phục thường ngày: bộ quân phục màu xanh lá cây hoặc là bộ quần áo rằn ri trên thao trường.
- Tính cách: rất vui tính, hòa đồng và luôn yêu đời, lạc quan với mọi khó khăn trong quân ngũ, có tinh thần kỉ luật và tự giác cao.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khám phá
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được màu sắc, đường nét, đặc điểm hình dáng, biểu cảm khuôn mặt trong một số bức tranh chân dung; nắm được tỉ lệ mắt, mũi trên khuôn mặt và một số nét biểu cảm trên khuôn mặt.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát 4 bức tranh chân dung trong SGK tr.3 và cho biết:
+ Màu sắc và đường nét được thể hiện trong tranh.
+ Cảm nhận của em về nét vẽ trong tranh.
+ Đặc điểm hình dáng và biểu cảm khuôn mặt trong tranh.
- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.4 và giới thiệu cho HS:
+ Vào thế kỉ XV – XVIII, tranh chân dung bắt đầu được chú trọng và phát triển ở Việt Nam. Một số bức tranh chân dung nổi bật thời kì này như chân dung Nguyễn Trãi, chân dung Phùng Khắc Khoan .
+ Bức tranh chân dung cổ vẽ Nguyễn Trãi không chỉ có giá trị nghệ thuật mà còn có giá trị về ý nghĩa lịch sử văn hóa. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh tỉ lệ mắt, mũi trên khuôn mặt, một số nét biểu cảm trên khuôn mặt và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét về tỉ lệ mặt, mũi trên khuôn mặt.
+ Nêu một số nét biểu cảm trên khuôn mặt.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Trán: từ chân mày đến chân tóc.
+ Mắt: ở khoảng 1/3 từ lông mày đến chân mũi
+ Miệng: ở vị trí 1/3 từ chân mũi đến cằm.
+ Tai: dài bằng khoảng từ ngang lông mày đến chân mũi.
+ Mũi rộng hơn khoảng cách giữa 2 mắt.
+ Miệng rộng hơn mũi.
- GV trình chiếu một số nét biểu cảm trên khuôn mặt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
I. Khám phá
- Màu sắc và đường nét được thể hiện trong tranh:
+ Màu sắc: sử dụng gam màu lạnh (chân dung cô bộ đội, Nguyễn Tuấn Anh); gam màu nóng (chân dung Nguyễn Trãi, Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam); phối màu hài hòa (chân dung chú bộ đội hài quân, Nguyễn Thùy Linh và chân dung cô bộ đội, Nguyễn Tường Vi).
+ Đường nét: nét đứng tạo cảm giác cứng cáp, mạnh mẽ.
- Cảm nhận về nét vẽ trong tranh: sinh động, uyển chuyển, đều nét, xen kẽ đậm - nhạt.
- Đặc điểm hình dáng và biểu cảm khuôn mặt trong tranh: nghiêm trang, tự tin (chân dung chú bộ đội hải quân); trung hậu (chân dung Nguyễn Trãi), mạnh mẽ nhưng vẫn thanh thoát, uyển chuyển, nữ tính (chân dung cô bộ đội).
- Nhận xét tỉ lệ mặt, mũi trên khuôn mặt: Từ cằm đến đến ngang lông mày bằng ngang lông mày đến chân tóc (1/2 còn lại là tóc).
- Một số nét biểu cảm trên khuôn mặt: vui vẻ, hạnh phúc, đau buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, kinh hoàng, 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Sáng tạo
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được ý tưởng và thực hành vẽ tranh chân dung bộ đội
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành vẽ tranh chân dung về chú bộ dưới sự hướng dẫn của GV
3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài vẽ tranh chân dung bộ đội:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số đặc điểm điển hình của chú bộ và cô bộ đội.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK tr.5 và trả lời câu hỏi: 
- GV lưu ý HS:
+ Trên khuôn mặt, mắt ở đường ngang chia đôi độ dài khuôn mặt từ cằm đến đỉnh đầu, khoảng cách giữa hai mắt bằng chiều dài con mắt, hai đầu mắt kéo xuống sẽ trùng cánh mũi. Tai ở vị trí ngang mắt và mũi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hành vẽ tranh.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trưng bày sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
II. Sáng tạo
- Một số đặc điểm điển hình của:
+ Chú bộ đội:
- Bộ quân phục màu xanh lá cây hoặc là bộ quần áo rằn ri trên thao trường; bộ quân phục màu trắng của bộ đội hải quân.
+ Cô bộ đội:
- Khuôn mặt sáng sủa, trái xoan, tóc búi cao (tết đuôi sam, buộc gọn gàng, ).
- Nụ cười dễ mến và đôi mắt biết cười.
- Bộ quân phục màu xanh lá cây, 
- Các phương pháp thực hành vẽ tranh chân dung bộ đội:
+ Cách 1: Vẽ nét
- Bước 1: Tìm bố cục, vẽ phác hình.
- Bước 2: Vẽ các chi tiết.
- Bước 3: Vẽ màu và hoàn thiện.
+ Cách 2: Vẽ mảng màu
- Bước 1: Vẽ mảng màu lớn.
- Bước 2: Vẽ tiếp hình và màu.
- Bước 4: Vẽ chi tiết và hoàn thiện.
Hoạt động 3: Thảo luận
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trưng bày bài vẽ tranh chân dung bộ đội và chia sẻ với GV, các bạn trong lớp học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
3. Sản phẩm học tập: Phần trình bày và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm tranh chân dung bộ đội vừa hoàn thiện của mình và chia sẻ với các bạn trong lớp.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày:
+ Bố cục, đường nét, màu sắc được thể hiện trong tranh.
+ Đặc điểm, trạng thái cảm xúc của NV trong tranh.
+ Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+ Em có ấn tượng như thế nào về chú (cô) bộ đội?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trưng bày sản phẩm MT và chia sẻ theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời đại diện khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
III. Thảo luận
HS trình bày và chia sẻ về SPMT theo gợi ý của GV.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vẽ tranh chân dung về thầy cô, bạn bè, .
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành vẽ tranh chân dung.
3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS: Hãy áp dụng những kiến thức đã học, vẽ tranh chân dung, thầy cô, bạn
bè, người thân hoặc người nổi tiếng mà em yêu mến.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. 
Gợi ý: Một số SPMT của HS
- GV nhận xét, đánh giá.
IV - Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra thực hành.
- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập thực hành.
Kí duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Văn Danh
Trường THCS xã Phong Thạnh Tây A
Tổ: tổng hợp
Họ và tên giáo viên
Nguyễn Văn Hải
	Tuần 3-4
CHỦ ĐỀ: TỰ HÀO VIỆT NAM
BÀI 2: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (2 tiết)
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức
	Sau bài học này HS sẽ:
- Nhận biết được đặc điểm, vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
- Vẽ được bức tranh phong cảnh mang nét đặc trưng riêng của quê hương.
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật.
- Biết yêu mến, trân trọng cảnh đẹp quê hương, đất nước.
	2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu sưu tầm để học tập nghiêm túc tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận về nội dung, ý tưởng để vẽ tranh phong cảnh, cùng bạn thực hành thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra được vẻ đẹp của quê hương thông qua việc sử dụng đường nét, màu sắc trong tranh.
+ Vẽ được bức tranh về phong cảnh quê hương.
+ Nhận biết và đặt được tên phù hợp cho bài vẽ.
	3. Phẩm chất
- Yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước, giữ gìn môi truowngd và biết ơn, kính 	trọng người có công với quê hương đất nước.
- Thể hiện cảm nghĩ của bản thân về phong cảnh quê hương.
- Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm; trân trọng sản phẩm mĩ 	thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
	II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
	1. Đối với giáo viên
- SGK Mĩ thuật 7; kế hoạch DH; một số bài vẽ có nội dung về phong cảnh quê hương có ý nghĩa liên hệ thực tế; bài vẽ minh hoạ, giới thiệu về cách sử dụng một số loại màu vẽ; phương tiện, máy chiếu, hoạ phẩm...
	2. Đối với học sinh
- SGK, vở thực hành	
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. Ổn định tổ chức:
	- Kiểm tra sĩ số lớp
	- Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị
	2. Bài mới
	A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
	1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới.
	2. Nội dung: HS thực hiện trò chơi ghép tranh theo nhóm, giới thiệu được đặc trưng bức tranh của nhóm mình.
	3. Sản phẩm học tập: Tranh ảnh phong cảnh quê hương các vùng miền.
	4. Tổ chức thực hiện:
	- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép tranh: GV chuẩn bị 4 bức tranh về phong cảnh quê hương đã bị cắt dời từng mảnh khác nhau.
	Chia lớp thành 4 nhóm để sếp, gắn 4 bức tranh tương ứng.
	Đội nào nhanh và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng.
	- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
	- GV quan sát, động viên, khích lệ.
	- HS trưng bày kết quả, giới thiệu về bức tranh đã ghép được của nhóm mình.
	Các bức tranh trên có những nội dung gì?
	Nêu đặc trưng của từng vùng miền mà em biết?
	- HS trả lời: Tranh về phong cảnh quê hương, mỗi vùng miền có đặc trưng riêng. Quê hương miền núi thường có rất nhiều đồi núi, nhà sàn 
	- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
	- GV đặt vấn đề: Tranh phong cảnh quê hương luôn luôn đem lại những giá trị tinh thần to lớn cho mỗi người dân Việt. 
	- Bài 2: Phong cảnh quê hương.
	B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
	HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
	1. Mục tiêu: 
	- Nêu được nội dung hình ảnh, màu sắc, đường nét trong một số tranh phong cảnh
	- Trình bày, giới thiệu được một số phong cảnh đặc trưng của các vùng miền.
	- Biết cách sử dung màu sắc hài hoà trong tranh phong cảnh.
	2. Nội dung: HS quan sát tranh ảnh, hoạt động theo nhóm, thảo luận và trả lời được các câu hỏi.
	3. Sản phẩm: Nội dung, đặc điểm, đường nét, màu sắc thường được sử dụng trong tranh phong cảnh quê hương.
	4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh
Yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi 
+ Những bức ảnh thể hiện nội dung gì? Hình ảnh chính trong các bức tranh.
HS trả lời:
? Vậy theo em tranh phong cảnh là gì?
+ Hãy kể và giới thiệu một số phong cảnh của nước ta mà em biết?
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ: quan sát tranh, trả lời câu hỏi (phát phiếu học tập cho HS)
HS thảo luận, ghi kết quả ra phiếu học tập, trưng bày kết quả.
? Hình ảnh chính trong bức tranh.
? Màu sắc và cách sắp xếp bố cục trong bức tranh.
? Nét đẹp độc đáo trong bức tranh.
GV quan sát, hướng dẫn HS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý.
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin: Em có biết – SGK trang 8
I. Khám phá
- Tranh phong cảnh quê hương thể hiện được đặc điểm và vẻ đẹp riêng của mỗi vùng miền thông qua những hình ảnh đơn sơ, mộc mạc như: cây đa, bến nước, cổng làng, đồi 
- Màu sắc được sử dụng hài hoà tạo nên vẻ đẹp của thiên nhiên như: màu xanh của cỏ cây, hoa lá, màu xanh cảu bầu trời 
- Nét trong tranh phong cảnh linh hoạt, khoẻ khoắn thể hiện vẻ đẹp của cây đa, bến nước, cổng làng 
	C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
	Hoạt động 2: Sáng tạo
	1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ bức tranh phong cảnh quê hương và thực hành vẽ được tranh phong cảnh quê hương.
	2. Nội dung: GV đưa vấn đề, tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận trình bày được ý tưởng thực hành cho bài vẽ, HS vẽ được bài theo yêu cầu
	3. Sản phẩm: Sản phẩm của HS
	4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS
Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng
- GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận về:
Trình bày ý tưởng vẽ tranh phong cảnh quê hương?
Em sẽ vẽ tranh bằng chất liệu gì?
- HS hoạt động theo nhóm nhỏ. Ghi kết quả thảo luận ra giấy.
Nhiệm vụ 2: Thực hành
- GV hướng dẫn HS thực hành theo 2 cách:
Cách 1:
+ Bước 1: Vẽ khái quát mảng.
+ Bước 2: Vẽ các mảng màu lớn
+ Bước 3: Tiếp tục vẽ màu và diễn tả
+ Bước 4: Vẽ chi tiết và hoàn thiện
Cách 2:
+ Bước 1: Vẽ hình và bố cục
+ Bước 2: Vẽ màu khái quát
+ Bước 3: Vẽ chi tiết và hoàn thiện
Nhiệm vụ 3: Luyện tập
Hãy vẽ bức tranh mô tả cảnh đẹp quê hương. 
Yêu cầu: 
+ Sử dụng linh hoạt các chất liệu màu.
+ Thể hiện được vẻ đẹp đặc trưng của phong cảnh quê hương.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Thảo luận, đưa ra ý kiến của mình.
- Tổng hợp, ghi kết quả ra phiếu.
- Tiến hành vẽ theo yêu cầu
- GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài, chú ý: nội dung, ý tưởng, bố cục, đường nét và màu sắc của tranh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ:
- Gv kết luận: HS có thể vẽ tranh phong cảnh theo ý thích, trước khi vẽ cần xác định được:
- GV yêu cầu HS đọc phần Gợi ý SGK trang 10
GV cho HS quan sát một số tranh vẽ phong cảnh quê hương khác nhau.
II. Sáng tạo
a. Tìm ý tưởng 
- Tìm ý tưởng theo các bước sau:
+ Bước 1: Xác định nội dung bức tranh phong cảnh quê hương.
+ Bước 2: Chọn hình ảnh em thấy ấn tượng nhất.
+ Bước 3: Xác định phương pháp thực hành.
b. Thực hành:
Có thể thực hành theo 2 cách:
Cách 1:
Cách 2:
- Cần sắp xếp hình ảnh chính để làm rõ chủ đề bức tranh
- Màu sắc: Cần chú ý đến hoà sắc và độ đậm nhạt của màu.
- Cần đảm bảo cách sắp xếp bố cục, hình ảnh, màu sắc 
	Hoạt động 3: Thảo luận
	1. Mục tiêu: HS trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm của
mình cũng như của bạn.
	2. Nội dung: HS trưng bày sản phẩm, giới thiệu được sản phẩm của mình và biết nhận xét bài của bạn.
	3. Sản phẩm: Nội dung, ý tưởng bài vẽ của mình, nhận xét, đánh giá được sản phẩm của bạn.
	4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu HS Trưng bày sản phẩm sau khi hoàn thiện lên bảng hoặc xung quanh lớp. 
- Hướng dẫn cho HS chia sẻ về sản phẩm, đặc điểm trong tranh của mình về: 
+ Nội dung tranh là gì?
+ Bố cục, đường nét sử dụng như thế nào?
+ Màu sắc được thể hiện trong tranh 
+ Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+ Em hãy kể một câu chuyện liên quan đến nội dung phong cảnh mà e vẽ?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Mang sản phẩm lên trưng bày.
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS chia sẻ về sản phẩm của mình. 
HS khác quan sát, nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. 
- Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động và thảo luận
GV đánh giá, nhận xét sản phẩm và hoạt động học tập của HS.
- Giáo dục HS: Phải biết bảo vệ, tuyên truyền giữ gìn môi trường xung quanh, biết ơn, kính trọng và bảo vệ quê hương đất nước.
III. Thảo luận
	D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
	a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống.
	b. Nội dung: GV đưa vấn đề, HS tiến hành thảo luận theo cặp đôi để tìm hiểu các ứng dụng của tranh phong cảnh quê hương vào trong cuộc sống.
	c. Sản phẩm: Tranh ảnh các ứng dụng của tranh phong cảnh quê hương.
	d. Tổ chức thực hiện:
	- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
	GV cho HS thảo luận theo cặp đôi:
	+ Qua bài học, em có thể ứng dụng kiến thức vẽ tranh phong cảnh để sáng tạo thêm những sản phẩm nào?
	+ Sản phẩm tranh phong cảnh quê hương có thể được sử dụng như thế nào trong cuộc sống?
	- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
	Thảo luận, đưa ra ý kiến của mình
	- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
	Tổ chức, hướng dẫn cho HS trình bày. 
	Các HS khác chú ý quan sát, bổ sung.
	- Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập,
	GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học: 
	* Hoạt động: Củng cố, Hướng dẫn HS về nhà 
	- GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học 
	- Cho HS đọc phần: Em cần nhớ (SGK - 10)
	GV nhắc HS:
	- Xem trước bài 3 SGK Mĩ thuật 7
	- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 3.
	IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên 
(GV đánh giá HS, HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra thực hành.
Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập thực hành
Kí duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Văn Danh
Trường THCS xã Phong Thạnh Tây A
Tổ: tổng hợp
Họ và tên giáo viên
Nguyễn Văn Hải
	Tuần 5-6
CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ NGUYÊN LÍ TẠO HÌNH
BÀI 3: VẼ MẪU CÓ DẠNG KHỐI TRỤ (2 tiết)
	I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức
	Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được tĩnh vật dạng khối trụ.
- Xác định được nguồn sáng chính và độ đậm nhạt của mẫu.
- Hiểu được quy trình bài vẽ theo mẫu.
	2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học
 tập; chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận 
xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có những góc nhìn đa chiều về mẫu vẽ.
- Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, sản phẩm 
rõ ràng.
* Năng lực đặc thù khác 
- Năng lực mĩ thuật:
- Vẽ được mẫu có dạng khối trụ, thể hiện được độ đậm nhạt.
- Chia sẻ được cảm nhận và hiệu quả ánh sáng trên bài vẽ.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật
	3. Về phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS những phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực qua các biểu hiện chủ yếu sau: Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật và thêm yêu mến sản phẩm hội họa, từ đó biết cách làm đẹp, trang trí sắp xếp đồ đạc trong gia đình.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập, không tự tiện lấy đồ dùng học tập của bạn
- Hăng hái trao đổi, thảo luận, có ý thức trong các hoạt động chung.
- Biết giữ gìn vệ sinh lớp học và có ý thức bảo quản đồ dùng học tập. Biết trân trọng sản phẩm của mình và của bạn.
	I. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
	1. Đối với giáo viên
- SGK, KHBD.
- Một số hình ảnh, video clip liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
	2. Đối với học sinh 
	- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
	1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
	2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
	3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
	4. Tổ chức thực hiện:
	GV: Cho HS quan sát một số bài vẽ tranh tĩnh vật.
 Nhiệm vụ
	 Cho biết tranh vẽ về những đồ vật gì?
 	Tại sao lại gọi đó là những tranh tĩnh vật?
 	Nêu hiểu biết của em về tranh tĩnh vật?
	- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
	+ Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật (lọ hoa, quả, đồ vật ) ở trạng thái tĩnh.
	+ Vẽ Tĩnh vật là vẽ lại các vật ở trang thái tĩnh thông qua góc nhìn của từng người diễn tả lại hình dáng, kích thước, màu sắc, đặc điểm của vật mẫu bằng các chất liệu khác nhau.
	+ Cách thể hiện và chất liệu trong tranh tĩnh vật rất đa dạng, phong phú, theo cách cảm, cách nghĩ riêng của mỗi người.
+ Tranh tĩnh vạt vẽ màu hoặc vẽ chì đều mang lại cho người xem những cảm xúc khác nhau.
	- GV dẫn dắt vào bài học: Tranh tĩnh vật là một loại tranh diễn tả rất rõ nét tình cảm của người vẽ thông qua các đồ vật quen thuộc trong cuộc sống. Để giúp các em hiểu rõ hơn về loại hình nghệ thuật này và nắm bắt phương pháp vẽ tranh Tĩnh vật, sắp xếp vật mẫu, nhận xét tinh tế, thể hiện bài vẽ có tình cảm, có phong cách riêng.
Hôm nay cô và các em cùng vào tìm hiểu bài: “Bài 3: Vẽ mẫu có dạng khối trụ”.
	B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
	Hoạt động 1: Khám phá1.
	Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được nguồn sáng chiếu vào vật mẫu, nhận xét mảng đậm nhạt lớn nhỏ của bài vẽ.
	2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh ảnh, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
	3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
	4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát các bài vẽ trong SGK tr.11 và cho biết:
+ Xác định hướng của nguồn sáng chiếu vào mẫu.
+ Nhận xét mảng đậm nhạt, lớn nhỏ của bức vẽ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK tr.12 và trả lời các câu hỏi:
+ Dạng khối và chất liệu của mẫu.
+ Những điểm khác nhau của góc nhìn và điểm sáng chiếu trên vật mẫu?
- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết trong SGK tr.12 và giới thiệu cho HS:
+ Ánh sáng khi chiếu vào khối trụ tròn sẽ chia ra thành các vùng đậm nhạt khác nhau trên bề mặt khối.
+ Người học được rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết hình khối và đặc điểm của đối tượng khi vẽ theo mẫu.
+ Các nhà điêu khắc thường đẽo gọt khối hộp chữ nhật để tạo thành khối trụ tròn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
I. Khám phá
- Hướng của nguồn sáng:
- Bài vẽ khối trụ: Ánh sáng chiếu từ bên phải vào vật.
- Bài vẽ tĩnh vật: Ánh sáng được chiếu từ bên trái vào vật.
- Mảng đậm của bức vẽ được thể hiện ở những phần đổ bóng và phần của vật thể không được ánh sáng chiếu đến. Mảng đậm được thể hiện bằng những nét kẻ chì dài và dày. Ngược lại, mảng nhạt của bức vẽ được thể hiện ở những phần của vật thể được ánh sáng chiếu tới.
- Vật có dạng khối trụ tròn. Chiếc lọ được làm bằng đất nung, chiếc cốc được làm bằng thủy tinh.
- Những điểm khác nhau:
- Hình 1: góc nhìn ngang không thấy miệng lọ, các vùng đậm, nhạt không tương phản rõ rệt trên bề mặt khối.
- Hình 2: góc nhìn từ trên cao nên miệng lọ rộng hơn. Vùng đậm ở phía phải bên trong miệng lọ và phía bên trái bề mặt lọ, vùng nhạt rộng hơn vùng đậm.
- Hình 3: nhìn xiên từ bên trái nên hai vật mẫu tách nhau, vùng đậm, nhạt trên bề mặt lọ cân bằng.
- Hình 4: Mẫu vật khi nhìn thẳng có phần đổ bóng rộng, các vùng đậm, nhạt không tương phản rõ rệt trên bề mặt khối.
	Hoạt động 2: Sáng tạo
	1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được ý tưởng và phương pháp thực hành vẽ theo mẫu khối trụ phù hợp.
	2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành vẽ theo mẫu khối trụ theo hướng dẫn của GV.
	3. Sản phẩm học tập: Lựa chọn được phương pháp thực hành phù hợp.
	4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài vẽ theo mẫu khối trụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ý tưởng
- GV hướng dẫn HS các bước tìm ý tưởng:
Bước 1: Chọn góc nhìn để vẽ vật mẫu (Chọn góc nào để vẽ tranh? Ngang tầm mắt, trên hay dưới tầm mắt? Góc nhiều ánh sáng hay góc trong tối? 
Bước 2: Xác định đặc điểm nổi bật của vật mẫu (Chú ý hơn về hình khối hay bề mặt và màu sắc...).
Bước 3: Thực hành vẽ vật mẫu (Vẽ phác hình bằng đường thẳng hay vẽ theo nét cảm nhận? ...).
Nhiệm vụ 2: Thực hành
- GV hướng dẫn HS hai cách vẽ, HS trước khi vẽ, cần quan sát kĩ mẫu vẽ về hình dáng, kích thước, độ đậm, nhạt trên mẫu:
*Lưu ý:
- Khi tạo bố cục, cần ước lượng chiều rộng cũng như chiều cao của vật mẫu và đánh dấu lên bức vẽ cho cân đối. Không nên vẽ hình to hơn vật mẫu.
- Luôn luôn so sánh về kích thước và độ đậm, nhạt giữa các vật mẫu.
- Khi nheo mắt lại, ta sẽ nhìn rõ hơn độ đậm. nhạt của mẫu.
- Vẽ phác nhẹ tay, khi có hình như ý muốn thì vẽ lại nét cho đậm hơn. Đan chéo các nét chồng lên nhau hoặc vẽ theo chiều khối của vật mẫu.
- Bóng của mẫu vẽ in trên các mặt nền có tác dụng tốt cho không gian của bức vẽ.
II. Sáng tạo
- Tìm ý tưởng:
Bước 1: Chọn góc nhìn để vẽ vật mẫu
Bước 2: Xác định đặc điểm nổi bật của vật mẫu
Bước 3: Thực hành vẽ vật mẫu
- Cùng một mẫu vẽ nhưng mỗi gócnhìn sẽ có bố cục khác nhau. Có góc sẽ nhìn rõ vật mẫu, có góc các vật mẫu dính liền nhau, có góc tách xa nhau... Chính vì vậy cần lựa chọn và sắp xếp bố cục sao cho hài hoà và cân đối.
- Các phương pháp thực hành vẽ mẫu có dạng khối trụ:
+ Cách 1: 
Bước 1: Ước lượng vị trí, kích thước và vẽ hình khái quát.
Bước 2: Vẽ thêm chi tiết, hình bóng đổ và đường phân chia mặt ngang với mặt đứng.
Bước 3: Vẽ mảng đậm nhạt lớn.
Bước 4: Hoàn thiện bức vẽ.
+ Cách 2:
- Bước 1: Xác định bố cục và dựng khung hình chung.
- Bước 2: Vẽ phác vật mẫu bằng hình cơ bản và đường phân chia mặt ngang với mặt đứng.
- Bước 3: Vẽ mảng đậm nhạt lớn và bóng đổ.
- Bước 4: Hoàn thiện bức vẽ.
	C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
	1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động học sinh thực hành HS hoàn thiện bài vẽ
	2. Nội dung: HS lựa chọn phương pháp và thực hành vẽ bài.
	3. Sản phẩm học tập: Tranh vẽ của HS.
	4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 3: Luyện tập
+ Sắp xếp bố cục hình vẽ cân đối trên giấy.
+ Tỉ lệ, kích thước hình vẽ tương ứng với mẫu và vị trí quan sát.
+ Vẽ được ba độ đậm nhạt lớn (Đậm, trung gian và sáng).
+ Bước đầu gợi được cảm giác về chất liệu của mẫu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hành vẽ tranh.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trưng bày sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
- Mỗi HS thực hiện bức vẽ theo mẫu bằng một trong hai cách như gợi ý ở trên hoặc sáng tạo cách khác vào cuốn Vở thực hành Mĩ thuật 7 hoặc giấy vẽ. Yêu cầu:
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
	Hoạt động 3: Thảo luận
	1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trưng bày bài vẽ mẫu có dạng khối trụ và chia sẻ với GV, các bạn trong lớp học.
	2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
	3. Sản phẩm học tập: Phần trình bày và câu trả lời của HS.
	4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm tranh tĩnh vật mẫu có dạng khối trụ vừa hoàn thiện của mình và chia sẻ với các bạn trong lớp.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày:
+ Em cho biết sự khác nhau giữa độ đậm, nhạt của các vật mẫu?
+ Em cảm nhận thế nào về không gian của bài vẽ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trưng bày sản phẩm MT và chia sẻ theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời đại diện khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
III. Thảo luận
HS trình bày và chia sẻ về sản phẩm mĩ thuật theo gợi ý c- HS trưng bày sản phẩm MT và chia sẻ theo hướng dẫn của GV.
+ Nhận xét bố cục của bài vẽ.
+ So sánh giữa tỉ lệ hình, khối giữa bài vẽ và mẫu.
	D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
	1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sử dụng bức vẽ để trang trí bàn học, không gian sinh hoạt... Sử dụng cách tư duy về khối trụ để vẽ các vật phức tạp hơn.
	2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thực hành bài vẽ tĩnh vật.
	3. Sản phẩm học tập: SPMT của HS.
	4. Tổ chức hoạt động:
	- GV yêu cầu HS: Hãy áp dụng những kiến thức đã học, vẽ mẫu có dạng khối

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_van_hai.docx