Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Tiết 1 đến 5

Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Tiết 1 đến 5

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Củng cố và cung cấp cho HS một số kiến thức về mĩ thuật thời Trần.

 2. Kĩ năng: -HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc

 3. Thái độ: Trân trọng , yêu mến nền mĩ thuật nước nhà nói chung , mĩ thuật thời Trần nói riêng .

4.Năng lực, phẩm chất:

HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phương tiện: Sưu tầm tranh ,ảnh , tài liệu có liên quan tới bài học.

2. Học sinh:

- Sưu tầm nghiên cứu bài học theo nội dung câu hỏi trong sgk.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan

 Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống

-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động

- Ổn định tổ chức:.7a.7b.7c7d

- Kiểm tra bài cũ: (3')

? Mĩ thuật thời Trần có những đặc điểm gì nổi bật?

-Vàobài học

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

docx 17 trang sontrang 3550
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Tiết 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 
 Ngày soạn: 15/ 8/ 
 Ngày dạy 22/8/
TIẾT 1- BÀI 1:Thường thức mỹ thuật:
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI TRẦN
(1226-1400)
 I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: -Qua bài học HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về MT thời Trần.Thấy dược sự khác nhau giữa mĩ thuật thời trần với nền mĩ thuật của các thời kì trước đó.
 2. Kĩ năng: -HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc 
3. Thái độ: -biết trân trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện:Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT thời Trần
 Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Trần đã in trong sách, báo, tạp chí.
2. Học sinh : 
- Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học . 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức:(1’) 
- Kiểm tra bài cũ: (2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Vàobài học:
- Giới thiệu bài: (1')
 Việt Nam được biết đến là một trong những cái nôi của sự phát triển loài người, lịch sử dân tộc gắn liền với sự phát triển của lịch sử mĩ thuật dân tộc đó . Hãy cùng	Trong chương trình môn lịch sử , các em dã dược làm quen với nền mĩ thuật của Thời Lý, thời kì đầu tiên khi xây dựng đất nước với những công trình kiến trúc có quy mô to lớn,.....
	Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Trần để thấy được sự khác nhau giữa mĩ thuật thời Trần với mĩ thuật thời Lý.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
Tìm hiểu khái quát vài nét về bối cảnh XH thời Trần:
- GV nhắc lại một số thành tựu của MT thời Lý
- Sau ~ 200 năm hưng thịnh, MT Lý ptriển rực rỡ với kiến trúc, điêu khắc,hội họa,gốm TT.
? Một số tp điển hình ở mỗi thời loại?
- Tới đầu thế kỷ 13 triều Lý thoái trào,nhà Trần thay thế tiếp tục những chính sách tiến bộ của nhà Lý, chấn chỉnh củng cố chính quyền.
? Bối cảnh lịch sử ở thời Trần có những nét gì nổi bật?
I. Khái quát về bối cảnh XH thời Trần:
- Kiến trúc:Kinh thành TL
- Điêu khắc:
Bia ở các lăng mộ 
Tượng thật,tượng thú
- Trang trí: Hoa dây, sóng nước,rồng.
- Gốm: nhiều loại men đẹp.
- Vai trò lãnh đạo đất nước có thay đổi nhưng cơ cấu Xh không có sự thay đổi lớn, chế độ TW tập quyền được củng cố, kỷ cương thể chế vẫn được duy trì và phát huy.
- ở thời Trần, với 3 lần đánh thắng quân Nguyên-Mông tinh thần thượng võ dâng cao, trở thành hào khí dân tộc.
Hoạt động 2: (27')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
Tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật thời Trần:
? Quan sát vào những h/ả trong SGK hãy cho biết ở thời Trần những loai hình NT nào được phát triển?
? Thành tựu kiến trúc cung đình?
*Dự kiến tình huống phát sinh
Liên hệ về mĩ thuật thời lý- quê hương vua thời lý ở đâu?
Hstl- gv củng cố: Lý Công Uẩn( lý thái tổ)- quê ở Từ Sơn, Bắc Ninh :nhà lý dời đô từ Hoa Lư –Ninh Bình về thành Đại La sau đó Lý Thái Tổ đổi tên là Thăng Long-Hà Nội
Vậy quê hương các vị vua trần ở đâu?
-Nam Định
? Kể tên một số công trình kiến trúc?
? Kiến trúc Phật giáo có đặc điểm gì?
? Tại sao nói MT thời Trần là sự nối tiếp của MT thời Lý?
? Điêu khắc thời Trần được thể hiện trên những chất liệu gì?
? Đặc điểm về nghệ thuật điêu khắc của thời Trần?
? So sánh đặc điểm giữa hình ảnh rồng Lý - Trần?
? Đặc điểm về chạm khắc trang trí?
? Hãy kể tên 1 số tp chạm khắc trang trí thời Trần?
? Nhận xét gì về gốm thời Trần?
II. Khái quát về mĩ thuật thời Trần:
-Kiến trúc:
-Điêu khắc,trang trí
-Đồ gốm
1. Kiến trúc:
- NT kiến trúc thời kỳ này cũng phân thành 2 loại:
- Kiến trúc cung đình:
+ Tiếp thu toàn bộ di sản kiến trúc cung đình của triêù Lý đó là kinh thành Thăng Long.
+ Qua 3 lần xâm lược của quân Nguyên Mông thành Thăng Long bị tàn phá nặng nề sau đó nhà Trần đã xd lại đơn giản hơn.
- XD khu cung điện Thiên Trường (Nam Định) là nơi các vua Trần dừng chân nghỉ ngơi mỗi khi về thăm Thái Thượng Hoàng và quê hương; Xd khu lăng mộ an sinh (Q.Ninh) là nơi chôn cất và thờ các vua Trần; thành Tây Đô ( Thanh Hoá) còn gọi là thành nhà Hồ,nơi Hồ Quý Ly cho dời từ Thăng Long về.
- Kiến trúc Phật giáo:
+ Thể hiện ở những mhôi chùa tháp được xây dựng không kém phần uy nghi, bề thế. VD: Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định), tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc)...
+ Do chiến tranh nổ ra khắp nơi nên dân chúng nảy sinh tâm lý dựa vào thần quyền. Vì vậy chùa làng được xây dựng ở nhiều nơi. Chùa kết hợp thờ Phật với thờ Thần.
- Vì nền Mt thời TRần dựa trên nền tảng sẵn có của nền MT Lý trước đây về kiến trúc, điêu khắc và chạm khắc trang trí. Tuy nhiên nhà Trần vừa kế thừa nhưng vừa làm phát triển hơn so với thời Lý.
2. Điêu khắc và trang trí:
* Điêu khắc:
- Chủ yếu là tạc tượng tròn. Tạc trên đá và gỗ nhưng phần lớn tượng gỗ đã bị chiến tranh tàn phá.
- Tượng Phật được tạc nhiều để thờ cóng, ngoài tượng Phật còn có các tượng con thú, quan hầu.
- Ngoài ra còn có các bệ rồng ở một số di tích như chùa Dâu (Bắc Ninh), khu lăng mộ An Sinh (Quản Ninh)...
- Hình rồng uốn lượn kiểu thắt túi, đầu rồng mang đậm tính chất trang trí, hình có tính biểu tượng cao.
- Rồng Trần có thân mập mạp, uốn khúc mạnh mẽ hơn, gần gũi hơn rồng thời Lý.
- Điêu khắc và trang trí luôn gắn với các công trình kiến trúc.
- Phổ biến là chạm khắc trang trí bệ đá hoa sen.
- Những bức chạm khắc gỗ với cảnh nhạc công, người chim, rồng ở chùa Thái Lạc (Hưng Yên), bệ đá hoa sen, dâng hoa tấu nhạc...
3. Đồ gốm:
- Phát huy truyền thống gốm thời Lý và có những nét nổi bật hơn như:
+ Xương gốm dày,thô và nặng hơn;
+ Đồ gốm gia dụng phát triển mạnh, phục vụ quảng đại quần chúng nhân dân.
+ Nhiều loại men: hoa nâu hoa lam với nét vẽ khoáng đạt.
+ Hình trang trí : Chủ yếu là hoa sen, hoa cóc cách điệu với những nét vẽ khoáng đạt
3.Hoạt động luyện tập (4')
? Mĩ thuật thời Trần có những đặc điểm gì nổi bật?
- Đó là sự tiếp nối MT Lý với đầy đủ các loại hình nghệ thuật: kiến trúc , điêu khắc, trang trí, đồ gốm . Cách tạo hình khoẻ khoắn gần gũi với người dân lao động.
4. Hoạt động vận dụng
? Tại sao nói MT thời Trần là sự nối tiếp của MT thời Lý?
- Vì nền Mt thời TRần dựa trên nền tảng sẵn có của nền MT Lý trước đây về kiến trúc, điêu khắc và chạm khắc trang trí. Tuy nhiên nhà Trần vừa kế thừa nhưng vừa làm phát triển hơn so với thời Lý.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')
- Học và trả lời theo các câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị nội dung bài 8 sgk
* Tổ chuyên môn nhận xét
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 2 
 Ngày soạn: 23/ 8/ 
 Ngày dạy 29/8/
Tiết 2- Bài 8: Thường thức mĩ thuật:
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN
(1226-1400)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Củng cố và cung cấp cho HS một số kiến thức về mĩ thuật thời Trần.
 2. Kĩ năng: -HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc 
 3. Thái độ: Trân trọng , yêu mến nền mĩ thuật nước nhà nói chung , mĩ thuật thời Trần nói riêng .
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Sưu tầm tranh ,ảnh , tài liệu có liên quan tới bài học.
2. Học sinh:
- Sưu tầm nghiên cứu bài học theo nội dung câu hỏi trong sgk.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức:.7a.7b.7c7d
- Kiểm tra bài cũ: (3')
? Mĩ thuật thời Trần có những đặc điểm gì nổi bật?
-Vàobài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
- GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một lĩnh vực mĩ thuật theo các câu hỏi GV đưa ra. Thảo luận 6'.
Hoạt động 1: (15')
Tìm hiểu một vài nét về công trình kiến trúc thời Trần:
- GV nêu yêu cầu, HS hoạt động theo nhóm
? Kiến trúc thời Trần được thể hiện thông qua những công trình nào? 
? Tháp bình Sơn thuộc loại kiến trúc nào?
? Nêu đặc điểm của Tháp Bình Sơn?
? Nêu đặc điểm của tháp Chùa?
 ? Cấu trúc của chùa tháp?
? Khu lăng mộ An Sinh thuộc loại kiến trúc nào?
? Nêu những đặc điểm của khu lăng mộ An Sinh
+ GV Chốt lại các ý cơ bản:
kiến trúc thời Trần nhìn chung có qui mô to lớn, thường được đặt ở nơi địa thế cao , đẹp, thoáng mát..
được tt tinh xảo, công phu chứng tỏ óc thẩm mĩ tinh tế và bàn tay khéo léo của các nghệ nhân thời Trần.
I. Kiến trúc:
1. Tháp Bình Sơn:
- Kiến trúc chùa tháp thuộc kiến trúc Phật giáo
- Được xd trên nền một ngọn đồi thấp ngay trước sân chùa Vính x Khánh
- Là một công trình bằng đất nung cao 15m hiện còn 11 tầng
- Có mặt bằng là hình vuông , càng lên cao thu nhỏ dần, tầng dưới cao hơn các tầng trên, lòng tháp được xây thành một khối trụ, xung quanh tt hoa văn phong phú.
- Là công trình kt với cách tạo hình chắc chắn , tồn tại 600 năm trong khí hậu nhiệt đới
2. Kiến trúc khu lăng mộ An Sinh:
- Đây thuộc kiến trúc cung đình vì đây là nơi chôn cất , thờ cóng các vị vua Trần.
- Là khu lăng mộ lớn được xd sát chân núi thuộc Đông Triều - QN các lăng được xd cách xa nhau nhưng đều hướng về khu đền An Sinh
- Diện tích khu lăng mộ này chiếm cả một quả đồi lớn, được tt bằng các pho tưọng như Rồng, sấu, quan hầu, các con vật..
.
Hoạt động 2: (15')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
Điêu khắc và phù điêu trang trí
? Khu lăng mộ Trần Thủ Độ được xây dựng từ năm nào ở đâu?
? Nêu đặc điểm của "Tượng Hổ"
? Tại sao ở đây lại lấy hình tượng nhân vật là con hổ?Nó có ý nghĩa như thế nào?
? Nêu giá trị nghệ thuật của "tượng Hổ"
? Chùa Thái lạc được xây dựng từ khi nào? 
? Nội dung của những bức chạm khắc 
? Bố cục của những bức chạm khắc đó như thế nào?
? Đặc điểm của những bức cham khắc đó?
II. Điêu khắc:
1. Tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ:
- Khu lăng mộ được xây dựng 1264 tại Thái Bình, trước cửa lăng có tạc 1 con hổ ở thế nằm bằng chất liệu đá
- Tượng có kích thước như thật1m43, thân thon, ngực nở, bắp vế căng tròn, tạo sự dũng mãnh của vị chúa sơn lâm mặc dù ở thế nằm.
- Hình ảnh con vật này đại diện cho khí phách anh hùng, uy dũng quyết đoán của vị thái sư triều Trần, dáng con vật thảnh thơi mà tiềm ẩn 1 sức mạnh phi thường nên trước lăng của ông có hình tượng con vật thiêng này.
- Tác phẩm đã lột tả được tính cách , vẻ đường bệ, lẫm liệt uy phong của vị thái sư triều Trần.
2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái lạc (Hưng Yên):
- Chùa được xây dựng ở thời Trần tại Hưng Yên, bị hư hỏng nhiều.
- Nội dung diễn tả chủ yếu là cảnh dâng hoa, tấu nhạc với nhân vật trung tâm là vũ nữ, nhạc công hay con chim thần thoại (nửa trên là người, nửa dưới là hình chim)....
- Bố cục được thể hiện giống nhau. Các hình được sắp xếp cân đối nhưng không đơn điệu, buồn tẻ. 
- Các đường nét tròn, mịn đã tạo sự êm đềm , yên tĩnh phù hợp với ko gian vừa thực vừa hư của những cảnh chùa, làm cho các bức chạm khắc thêm lung linh, sinh động.
Hoạt động luyện tập (4')
? Các công trình kiến trúc thời Trần có đặc điểm gì?
? Hình tượng con hổ trước lăng TTĐ nói lên điều gì? em có nhận xét gì về nghệ thuật điêu khắc và trang trí thời Trần?
- Gv nhận xét các câu trả lời và củng cố nội dung bài học..
4. Hoạt động vận dụng:
? Chùa Thái lạc được xây dựng từ khi nào? 
- Chùa được xây dựng ở thời Trần tại Hưng Yên, bị hư hỏng nhiều
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')
- Học và trả lời theo các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị cho bài 2. Mẫu vật cái cốc và quả,giấy vẽ,chì tẩy.
* Tổ chuyên môn nhận xét
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 3 
 Ngày soạn: 30/ 8/ 
 Ngày dạy: 5/9/
 TIẾT 3- BÀI 2: VẼ THEO MẪU:
CỐC VÀ QUẢ
(Vẽ bằng bút chì đen)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Qua bài học , HS sẽ biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết
 2. Kĩ năng: HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cơ bản .
 3. Thái độ: Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.
 4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Tranh minh hoạ các bước tiến hành.
 Một số bài vẽ của học sinh năm trước...
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị mẫu vẽ : từ 1 - 2 bộ mẫu, mỗi bộ gồm1 quả, 1 cốc.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, que đo, vở mĩ thuật. 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức:7a7b.7c7d
- Kiểm tra bài cũ: (5')
- Hãy nêu những đặc điểm chính về mĩ thuật thời Trần?
- Hãy phân biệt sự khác nhau giữa hình ảnh con Rồng thời Lí và con Rồng thời Trần?
- Vàobài học
 - Giới thiệu bài: (1')
 Ở lớp 6 chúng ta đã được làm quen với cách vẽ theo mẫu. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đã học ở lớp 6 để áp dụng vào vẽ theo mẫu: cái cốc và quả.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (8')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- GVgiới thiệu mẫu để HS rõ:
+ Mẫu vẽ gồm có 1 cốc và 1(2) quả hình cầu.
? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào hợp lí và cân đối hơn cả?
? Đặt mẫu vẽ như thế nào để bài vẽ có bố cục đẹp mắt?
- Sau đó GV cho 1 - 2 HS lên đặt mẫu cho đúng yêu cầu. GV chỉnh sửa lại cho hợp lí.
- GV cho HS xem tranh về các cách đặt bố cục 
? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ?
? Khung hình riêng của mẫu là khung hình gì ?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật mẫu?
? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng nào ?
I. Quan sát ,nhận xét:
- HS quan sát mẫu và nhận xét.
+ Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên
+ Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và chếch qua phía phải.
+ Hình 3: Cốc to so với quả.
+ Hình 4: nhỏ so với quả.
+ Hình 5: Bố cục dàn hàng ngang. 
+ Hình 6: Bố cục cân đối hợp lí.
- Không nên tách rời quá xa , quá gần hoặc che khuất quá nhiều , có ánh sáng chiếu trực tiếp lên mẫu ....
- Chia làm 2 nhóm vẽ : Gần mẫu nào thì vẽ theo mẫu đó.
- Khung hình chung của mẫu là khung hình chữ nhật đứng
- Khung hình của quả là hình vuông, khung hình cái cốc là hình chữ nhật đứng.
- Quả nằm trước, cái cốc nằm sau, nên khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang bằng nhau.
- Hướng từ phải sang trái (hoặc ngược lại).
Hoạt đông2: (5')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn cách vẽ:
- GV treo hình minh hoạ các bước vẽ hình lên bảng.
? Có mấy bước vẽ hình?
+ B1: Vẽ phác khung hình.
+ B2: Xác định vị trí các bộ phận.
+ B3: Vẽ các nét chính.
+ B4: Vẽ nét chi tiết.
II. Cách vẽ: 
4 bước:
 + Đo, ước lượng, tìm tỉ lệ chung của khung hình bao quát, khung hình riêng từng vật , khoảng cách nếu có.
 Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu, luôn so sánh để tìm tỉ lệ các bộ phận của mẫu sao cho cân đối.
+ Xác định vị trí các bộ phận của cốc và quả, đánh dấu vị trí của miệng, thân, đáy cốc. Vẽ gợi.
+ Vẽ phác các bộ phận của vật mẫu, chú ý tới tỉ lệ - sẽ làm cho hình vẽ giống mẫu .
 Phác các bộ phận của mẫu, vẽ bằng những đường thẳng, chia trục đối xứng nếu vật có dạng hình cân đối.
+ Điều chỉnh tỉ lệ và đặc điểm các bộ phận của mẫu. Thường xuyên so sánh đối chiêu cho gần giống với mẫu.
Hoạt động 3: (22')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn thực hành:
- Cho HS tién hành quan sát vẽ bài.
- Tuy nhiên ở bài này chỉ yêu cầu vẽ hình cho hoàn chỉnh do vậy GV cũng nhắc HS quan sát mẫu thật chi tiết để hoàn thành phần hình mà không gợi ánh sáng trên mẫu.
III. Thực hành:
- Quan sát hình và vẽ hình hoàn thiện .
- Bài vẽ trên giấy bằng chì đen.
 3.Hoạt động luyện tập (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý.
- Đây là bài vẽ theo mẫu đầu tiên ở lớp 7, GV cho học sinh tự nhận xét về 
+ Bố cục bài vẽ trên giấy
+ So sánh tỉ lệ của hình vẽ với mẫu
+ Nét vẽ.
- GV có thể chỉ ra trên bài của một số HS những chỗ hợp lí và chưa hợp lí và viên kinh nghiệm về cách vẽ hình qua một bài cụ thể.
4. Hoạt động vận dụng:
? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật mẫu?
- Quả nằm trước, cái cốc nằm sau, nên khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang bằng nhau
 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')
- Quan sát độ đậm nhạt ở những đồ vật có chất liệu thuỷ tinh, sứ, đồ vật có khối tròn, bầu dục..
- Chuẩn bị cho bài học 3: Vẽ trang trí: "Tạo hoạ tiết trang trí".
 * Tổ chuyên môn nhận xét
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thông qua ngày 3/9/
 Tổ trưởng chuyên môn
Tuần 4 
Ngày soạn 6/9/ 
 Ngày dạy 12 /9/ 
TIẾT:4 - BÀI 3. VẼ TRANG TRÍ:
TẠO HOẠ TIẾT TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu tầm quan trọng của họa tiết trong nghệ thuật trang trí.
 2. Kĩ năng: Biết cách tạo những hoạ tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí 3. Thái độ: Yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Phương tiện:Hình minh họa về hoạ tiết 9(hoa, lá , chim, thú...)
 Hình minh hoạ các bước tiến hành .
2. Học sinh:
- Sưu tầm 1số hoạ tiết yêu thích.
- Chuẩn bị một số loại hoa, lá để chép và sáng tạo hoạ tiết hoa lá(lá dâu, lá cóc, lá mướp,hoa cóc, hoa hồng, hoa sen...)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức:7a.7b7c7d
- Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra bài vẽ theo mẫu của HS làm bài ở nhà , nhận xét điển hình một số bài và chấm.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Vàobài học
- Giới thiệu bài: (1')
 Hoạ tiết là những chi tiết không thể thiếu trong vẽ trang trí. Những hoạ tiết này thực chất chính là những sự vật trong đời sống được cách điệu lên, đơn giản hoá lại, được tô với những màu sắc khác nhau nhằm phù hợp với mục đích trang trí nào đó. Vậy thì hôm nay chúng ta cùng học cách tạo hoạ tiết trang trí qua bài 3.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (8')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn quan sát , nhận xét:
? Hãy nhắc lại khái niệm về hoạ tiết đã học ở lớp 6?
- GV đưa ra một số hình ảnh về hoạ tiết đã được cách điệu hoặc đơn giản nét (chim lạc, hoa cóc , hoa sen...)
? Đây là những hoạ tiết gì?
? Nó có giống thực so với nguyên bản không?
? vì sao hoạ tiết không giống nguyên bản mà ta vẫn có thể nhận ra?
? Hãy so sánh những hình ảnh thực tế với những hình ảnh là họa tiết khác nhau ở điểm nào?
? Thế nào gọi là sáng tạo hoạ tiết?
? Vì sao cần phải sáng tạo hoạ tiết?
I. Quan sát, nhận xét:
- Là những hình ảnh có thực trong tự nhiên: cỏ cây, hoa lá, con vật , sóng nước, mây trời, ...được kết hợp hài hoà trong bài vẽ .
- Chim lạc, hoa cóc , hoa sen...)
- Không.
- Vì hoạ tiết đó được cách điệu, đơn giản hoá nhưng nó dựa trên cơ sở các đặc điểm của sự vật đó để cách điệu. Vẫn giữ được nét đặc trưng của sự vật đó. 
- Từ những hả ngoài thực tế, khi trở thành những hoạ tiết trang trí sẽ được đơn giản hoặc cách điệu cao hơn dựa trên những nét, màu sắc của các hả đó.
- Việc làm đơn giản nét hoặc sáng tạo thêm nét cho hình ảnh được gọi là quá trình sáng tạo hoạ tiết.
- Để làm cho họa tiết thêm sinh động, đẹp, phù hợp với mục đích trang trí.
Hoạt động 2: (6')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn cách tạo hoạ tiết:
- GV lưu ý với HS: hoạ tiết là những hả điển hình trong thiên nhiên về vẻ đẹp , màu sắc, sự độc đáo. Do đó phải lựa chọn hình ảnh để sáng tạo hoạ tiết.
- GV treo hình minh hoạ:
? Có mấy bước tạo hoạ tiết trang trí.
- B1: Lựa chọn hình ảnh.
- B2: Ghi chép ảnh nguyên mẫu.
- B3:Đơn giản hoá và cách điệu.
- B4: Vẽ màu cho hoạ tiết.
II. Cách tạo hoạ tiết:
- 4 bước:
+B1: Lựa chọn hình ảnh điển hình để tạo hoạ tiết(chọn hả hoạ tiết định sáng tạo có đường nét rõ ràng, hài hoà , cân đối)
+ B2: Quan sát và ghi chép hình ảnh nguyên mẫu để hình thành ý tưởng mới cho hoạ tiết. Từ những hình ảnh đã ưng ý đó ghi chép lại nguyên mẫu để định hình ý tưởng sáng tạo.
+B3: Đơn giản hoặc cách điệu nét từ hả thực để tạo thành hoạ tiết mới. Dựa vào những hả đã ghi chép được có 2 cách để tạo ra hoạ tiết mới:
+ Đơn giản : Lược bỏ bớt 1 số chi tiết của mẫu.
+ Cách điệu : Thêm vào hoặc biến tấu những nét ở cánh , ở gân lá,hoặc sắp xếp lại các chi tiết như gân, mép , răng cưa...để cho ra hoạ tiết mới nhưng vẫn giữ được đặc trưng của hình dáng mẫu.
+ B4: vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: (21')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn thực hành:
- Yêu cầu: Chép từ 3-4 hình ảnh hoa, lá các em đã chuẩn bị ở nhà.
- Đây là bài quan trọng , hs làm quen với công việc sáng tạo hoạ tiết , gv gợi ý cho hs chép mẫu hoa lá mà các em mang theo , từ đó tùy theo khả năng sáng tạo của các em mà đơn giản hay cách điệu hoạ tiết cho sinh động.
III. Thực hành:
- Yêu cầu: Chép từ 3-4 hình ảnh hoa, lá các em đã chuẩn bị ở nhà.
- Đơn gỉan hoặc cách điệu hoạ tiết dựa trên những hình ảnh đó.
 3.Hoạt động luyện tập (3')
- GV đánh giá nhận xét một số bài làm của hs, căn cứ vào những hình ảnh sáng tạo của các em mà động viên khích lệ.
- Hướng dẫn các em tự nhận xét và gợi ý cho nhau cách thêm hoặc bỏ nét trong quá trình tạo hoạ tiết.
+ Nếu chỉ dừng lại ở bước chép hình thì chưa gọi là tạo hoạ tiết.
4. Hoạt động vận dụng:
? Thế nào gọi là sáng tạo hoạ tiết
- Việc làm đơn giản nét hoặc sáng tạo thêm nét cho hình ảnh được gọi là quá trình sáng tạo hoạ tiết.
- Để làm cho họa tiết thêm sinh động, đẹp, phù hợp với mục đích trang trí.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')
- Tạo tiếp từ 3-5 hoạ tiết có hình dáng khác nhau.
- Chuẩn bị cho bài 4: Vẽ tranh: "Đề tài tranh phong cảnh".
* Tổ chuyên môn nhận xét
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 5 
Ngày soạn 13/ 9/ 
 Ngày dạy 19/ 9/ 
TIẾT:5 - BÀI 4: VẼ TRANH
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH
 (tiết 1)
 I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: HS hiểu được tranh phong cảnh là thể loại tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
2. Kĩ năng: Biết chọn góc cảnh đẹp để thực hiện bài vẽ tranh phong cảnh đơn giản có bố cục và màu sắc hài hoà.
3. Thái độ: Thêm yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất nước.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện:
Tranh phong cảnh của hoạ sĩ , học sinh đã vẽ.
Hình minh hoạ các bước vẽ tranh.
Một số bài vẽ của hs về đề tài này.
2. Học sinh:
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuạt.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức: 7a..................7b..................7c7d..
- Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra bài vẽ hoạ tiết trang trí của một số học sinh.
- Vàobài học
- Giới thiệu bài: (1')
 Chúng ta đã được tìm hiểu về các phương pháp để vẽ tranh đề tài ở lớp 6. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau vận dụng để vẽ một bức tranh về đề tài phong cảnh.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (8')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn tìm và chọn nội dung đề tài:
? Thế nào là tranh phong cảnh?
-GV gợi ý cho HS quan sát 1 số tác phẩm về phong cảnh và tranh sinh hoạt , lao động ....để hs so sánh.
? Tranh phong cảnh khác gì so với tranh sinh hoạt, lao động?
? Thông thường trong tranh phong cảnh chúng ta thường thấy có những gì?
? Tranh phong cảnh có mấy dạng?
? Em có nhận xét gì về hình ảnh trong tranh phong cảnh? 
? Em thấy màu sắc trong những bức tranh phong cảnh như thế nào?
- GV kết hợp xem một số bài vẽ do các em hs lớp trước vẽ.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài:
- Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên bằng cảm xúc và tài năng của người vẽ.
- Tranh phong cảnh thì cảnh là chính. Còn tranh sinh hoạt, lao động thì người mới là trọng tâm.
- Đó là những hình ảnh thực tế trong thiên nhiên : cây cối, trời mây, sóng nước, núi, biển ...
- Có thể chỉ là một góc cảnh nhỏ như : góc sân , con đường nhỏ, cánh đồng...
- Tranh phong cảnh có 2 dạng: 
+Vẽ chủ yếu về phong cảnh thiên nhiên .
+ Vẽ cảnh thiên nhiên, kết hợp với hình ảnh của con người trong đó. 
- Hình ảnh thiên nhiên, cảnh vật làm trọng tâm, bao quát hết cả bức tranh.
- Màu sắc rất sinh động, đa dạng. Thể hiện được nhiều sắc thái của thiên nhiên, cảnh vật ở những thời điểm khác nhau.
Hoạt động 2: (5')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn cách vẽ:
- Ở bài vẽ tranh đề tài, học sinh đã được học cách vẽ từ lớp 6 do vậy tiết này gv chỉ củng cố nhanh về kiến thức.
- GV treo hình minh hoạ và yêu cầu HS chỉ rõ từng bước.
+ B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngoài trời), tìm vị trí có bố cục đẹp nhất để vẽ theo cảnh thực
+ B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục .
+ B3. vẽ hình.
+ B4: Vẽ màu.
II. Cách vẽ:
+ Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngoài trời), tìm vị trí có bố cục đẹp nhất để vẽ theo cảnh thực.
+ Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục. Cần phác các mảng chính, phụ cân đối trong bố cục bức tranh. 
+ Dựa vào các mảng chính phụ đã phác để phác hình. Chú ý tranh phong cảnh nên phong cảnh sẽ được diễn tả kĩ hơn. 
+ Vẽ màu theo cảm hứng. Có thể dùng màu nước để điểm màu. 
Hoạt động 3: (24')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn thực hành:
- Yêu cầu: Vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý thích
- GV gợi ý với tùy từng bài vẽ của HS và góp ý cho từng em về cách chọn cảnh, chọn màu, bố cục, vẽ hình.
III. Thực hành
- HS vẽ bài trên vở vẽ và vẽ màu theo ý thích.
3.Hoạt động luyện tập (3') 
- GV chọn một số bài vẽ của HS đã hoàn thành, có ý tưởng và bố cục tương đối tốt và một số bài vẽ chưa được tốt, gợi ý HS nhận xét và tự đánh giá.
+ Nhận xét về hình ảnh .
+ Nhận xét về bố cục
+ Tự xếp loại bài của bạn theo cảm nhận của mình.
- GV kết luận và bổ sung .
- GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động viên bài vẽ chưa tốt.
4. Hoạt động vận dụng:
? Em thấy màu sắc trong những bức tranh phong cảnh như thế nào?
- Màu sắc rất sinh động, đa dạng. Thể hiện được nhiều sắc thái của thiên nhiên, cảnh vật ở những thời điểm khác nhau.
 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')
- Vẽ tiếp bài nếu chưa hoàn thành hình vẽ trên lớp.
- Tiết sau tiếp tục vẽ màu
* Tổ chuyên môn nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_7_tiet_1_den_5.docx