Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019

Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức. Củng cố và cung cấp thêm cho học sinh một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Trần .

2. Kỹ năng. Học sinh hiểu giá trị các công trình MT thời Trần.

3. Thái độ. Học sinh trân trọng và yêu thích nền mĩ thuật thời Trần nói riêng, nghệ thuật dân tộc nói chung.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

- Đồ dùng mĩ thuật, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Trần

2. Học sinh . SGK, Vở ghi

III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.

1. Kiểm tra. Nêu đặc điểm của mĩ thuật thời trần?

2. Bài mới.

 

doc 68 trang sontrang 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 03/ 09/ 2018
Tiết. 1. SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI TRẦN
 1226 - 1440
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. HS hiểu và nắm được một số kiến thức chung về MT thời Trần.
2. Kỹ năng. HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc.
3. Thái độ. Biết trân trọng, yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
 Đồ dùng mĩ thuật, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Trần.
2. Học sinh. SGK,tranh MT .
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra. Không kiểm tra.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*HĐ1. Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử.
GV: cho học sinh đọc SGK?
Vào thời Trần có nét gì đặc biệt về xã hội?
HS: Trả lời theo SGK
GV: kết luận.
HS: chú ý lắng nghe.
*HĐ2. Tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật thời Trần
GV: Kiến trúc thời Trần gồm những thể loại nào?
HS: kiến trúc cung đình và kiến trúc Phật giáo.
 GV:Nêu một số công trình KT cung đình?
 HS: Dựa vào SGK trả lời.
 GV: Điêu khắc thời Trần có đặc điểm gì?
 HS: Phát triển về tượng tròn, hình rồng mập mạp, uốn khúc 
HSKT. có những loại hình nghệ thuật kiến trúc nào?
GV: So sánh điêu khắc của mĩ thuật thời Trần Và thời Lý có gì khác nhau?
HS: Trả lời
GV: Đặc điểm của gốm thời Trần.
HS: xương gốm dày, họa tiết trang trí chủ yếu là hoa sen.
GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại
HS: chú ý lắng nghe
*HĐ3. Tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Trần.
GV: Cho một vài em nêu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Trần, sau đó giáo viên tổng kết lại
*HĐ4. Đánh giá kết quả học tập.
GV: Em hãy nêu tóm tắt lại nội dung chính của bài vừa học.
HS: Trả lời 
GV: Chốt lại.
I. Vài nét về bối cảnh xã hội.
- Vào đầu thế kỉ XIII có những biến động quyền trị vì đất nước từ Lý -> Trần.
- Chế độ trung ương tập quyền được củng cố 
- Ba lần chiến thắng quân Nguyên Mông.
II. Vài nét về mĩ thuật.
 1. Kiến trúc.
 a. Kiến trúc cung đình.
 - Cơ bản tiếp thu toàn bộ di sản mĩ thuật thời Lý
 - Sau chiến thắng giặc ngoại xâm, Thăng Long được xây dựng lại nhưng đơn giản hơn.
b. Kiến trúc Phật giáo:
Nhà Trần đã xây dựng những ngôi chùa, tháp nổi tiếng . 
2. Điêu khắc - trang trí
- Điêu khắc: phát triển về tượng tròn, hình rồng mập mạp, uốn khúc hơn mĩ thuật thời Lý.
- Trang trí chạm khắc:
Chạm khắc chủ yếu để trang trí, làm cho các công trình kiến trúc đẹp hơn.
Chạm khắc trang trí bệ đá hoa sen rất phổ biến ở thời Trần.
3. Đồ gốm:
 So với thời Lý, bên cạnh việc phát huy được truyền thống trước đây, gốm thời Trần đã có một số nét nổi bật .
III. Đặc điểm của MT thời Trần:
- Mĩ thuật thời Trần mang hào khí thượng võ của dân tộc với ba lần chiến thắng quân Mông Nguyên, thể hiện được vẻ đẹp ở sự khoáng đạt và khỏe mạnh.
- Tuy thừa kế mĩ thuật thời Lý nhưng mĩ thuật thời Trần hiện thực, giản dị và đôn hậu hơn.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 09/ 09/2017
Tiết. 2. Thường thức mĩ thuật.
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Củng cố và cung cấp thêm cho học sinh một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Trần .
2. Kỹ năng. Học sinh hiểu giá trị các công trình MT thời Trần.
3. Thái độ. Học sinh trân trọng và yêu thích nền mĩ thuật thời Trần nói riêng, nghệ thuật dân tộc nói chung.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Đồ dùng mĩ thuật, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Trần
2. Học sinh . SGK, Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra.	Nêu đặc điểm của mĩ thuật thời trần?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*HĐ1. Tìm hiểu vài nét về công trình kiến trúc thời Trần
GV: cho học sinh đọc SGK?
 ? kiến trúc thời Trần được thể hiện thông qua những thể loại nào?
HS: kiến trúc cung đình và kiến trúc tôn giáo
? tháp Bình Sơn thuộc thể loại nào?
HS: thuộc thể loại kiến trúc Phật giáo
HS: thảo luận tìm hiểu về tháp Bình Sơn
GV: đánh giá kết luận kết quả thảo luận của học sinh
GV: khu lăng mộ An Sinh thuộc thể loại kiến trúc gì? nêu đặc điểm của khu lăng mộ?
HS: thuộc thể loại kiến trúc cung đình. Đồng thời nêu lên đặc điểm của khu lăng mộ
GV: phân tích diễn giải về xuất xứ và đặc điểm của khu lăng mộ
*HĐ2. giới thiệu một vài tác phẩm điêu khắc và trang trí
? Trần Thủ Độ là ai? ông có vai trò gì đối với thời Trần?
GV: cho học sinh tự tìm hiểu và giới thiệu vài nét về thái sư Trần Thủ Độ.
?nêu vài nét về pho tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ.
HS: trả lời theo sự hiểu biết
HSKT: Tượng hổ thuộc loại hình nghệ thuật kiến trúc hay điêu khắc?
GV: nêu đặc điểm của một số tác phẩm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc?
HS: theo dõi SGK trả lời
GV: nhận xét, củng cố
*HĐ3. Củng cố 
GV: tóm tắt lại nội dung chính của bài.
Đánh giá tiết học. nhắc nhở HS chuẩn bi tiết học sau.
1. Kiến trúc.
a. Tháp Bình Sơn
- Là một công trình kiến trúc bằng đất nung khá lớn nằm giữa sân trước chùa Vĩnh Khánh, xã Lập Thạch - Vĩnh Phúc, hiện chỉ còn 11 tầng cao hơn 15m.
- Về hình dáng: Tháp có mặt bằng hình vuông, càng lên cao càng thu nhỏ dần.
 + Các tầng trên đều trổ cửa bốn mặt, mái các tầng hẹp.
 + Tầng dưới cao hơn các tầng trên cao 
- Về trang trí: Bên ngoài tháp, các tầng được trang trí bằng các hoa văn khá phong phú.
b. Khu lăng mộ An Sinh (Quảng Ninh)
- Đây là khu lăng mộ lớn của các vua Trần được xây dựng ở sát rìa các chân núi.
- Bố cục các lăng mộ thường đăng đối, quy tụ vào một điểm ở giữa...
2. Điêu khắc.
a. Tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ.
- Khu lăng mộ của Trần Thủ Độ được xây dựng vào năm 1264 tại Thái Bình, ở lăng có tạc một con hổ.
- Tượng có kích thước gần như thật, thân hình thon, bộ ức nở nang và những bắp vế căng tròn.
* Thông qua hình tượng con hổ các nghệ sĩ điêu khắc thời xưa đã nắm bắt và lột tả được tính cách, vẽ đường bệ, lẫm liệt của thái sư Trần Thủ Độ.
b. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc.
- Nội dung diễn tả chủ yếu là cảnh dâng hoa, tấu nhạc với những nhân vật trung tâm là vũ nữ, nhạc công hay những con chim thần thoại Ki-na-ri (nửa trên là người, nửa dưới là chim)
Được sắp xếp cân đối, không đơn điệu, buồn tẻ với đội nông sâu khác nhau.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 16/09/2017
Tiết 3 . Vẽ theo mẫu. 
 CÁI CỐC VÀ QUẢ 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Học sinh biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết.
2. Kỹ năng. Vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cầu.
3. Thái độ. Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên. 
 Vật mẫu: cái cốc và quả ( Táo).
Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh.
 Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: đặt mẫu.
HS: quan sát 
GV: đặt câu hỏi để học sinh so sánh, sau đó chốt lại.
HSKT: Em hãy bày mẫu theo ý thích
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
GV: cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ 
- Treo tranh minh họa các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
GV: nhắc lại cách vẽ đã học ở lớp 6 kết hợp sử dụng đồ dùng trực quan để hướng dẫn cho học sinh nhớ lại cách vẽ phác .
*HĐ3. Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: Làm bài.
GV: Hướng dẫn đến từng học sinh.
*HĐ4. Đánh giá kết quả học tập.
GV: chọn một số bài gần đạt và chưa đạt để đánh giá nhận xét rút kinh nghiệm.
*Củng cố
	Em hãy nhắc lại các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu có hai đồ vật ( vẽ hình)
I. Quan sát - nhận xét.
- Hình dáng của cái cốc: chiều ngang, cao, đáy, miệng.
- Vị trí của cốc và quả.
- Tỷ lệ của cốc so với quả.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu.
II. Cách vẽ.
a. Vẽ khung hình.
* Vẽ khung hình chung:
Xác định chiều cao và chiều ngang tổng thể để vẽ khung hình chung.
* Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ lệ giữa các vật để vẽ khung hình riêng.
b. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận.
- xác định các bộ phận của cái cốc và quả để vẽ
c. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ.
d. Vẽ chi tiết
III. Thực hành
 Vẽ cái cốc và quả.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
Hoàn thành tiếp ở nhà và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
 Ngày soạn : 23/09/2017 
Tiết 4. Vẽ trang trí 
	 TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức .
- Học sinh hiểu thế nào là họa tiết trang trí và họa tiết là yếu tố cơ bản của nghệ thuật trang trí.
2. Kỹ năng.
- Học sinh biết tạo họa tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí.
3. Thái độ. 
 - Học sinh yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: 
 Tranh vẽ các họa tiết phóng to
 Tranh: các bước đơn giản và cách điệu.
2. Học sinh:
 Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra. Kiểm tra bài vẽ Cốc và quả 
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*HĐ1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: Treo tranh các họa tiết và nêu tầm quan trọng của nó trong trang trí.
HS: Quan sát, lắng nghe. 
*HĐ2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV:Đưa ra một số họa tiết ở các mẫu vật, rồi hướng dẫn học sinh lựa chọn.
GV: Treo tranh các bước vẽ
- Phân tích cho học sinh hiểu thế nào là đơn giản và cách điệu.
GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: Quan sát.
*HĐ3. Hướng dẫn học sinh thực hành.
HSKT: Em sẽ chọn họa tiết nào để vẽ.
HS: Làm bài.
GV: Hướng dẫn đến từng học sinh.
*HĐ4. Đánh giá kết quả học tập.
GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
I. Quan sát - nhận xét.
- Họa tiết trang trí thường là hoa lá, chim thú, mây nước, mặt trời...
- Họa tiết trong trang trí thường được đơn giản và cách điệu.
- Hình của họa tiết đặt ra phải phù hợp với vị trí đặt họa tiết.
II. Cách vẽ.
1. Lựa chọn nội dung họa tiết.
VD: hoa lá, chim...
2. Quan sát mẫu thật.
- Chọn những mẫu ưng ý rồi vẽ.
3. Tạo họa tiết.
- Đơn giản: là lược bỏ các chi tiết không cần thiết
- Cách điệu: Sắp xếp lại các chi tiết hình và nét sao cho hài hòa, cân đối rõ ràng hơn; cũng có thể thêm hoặc bớt một số nét, nhưng phải giữ được đặc trưng của hình dáng mẫu
III. Thực hành
 Chép một mẫu hoa lá sau đó vẽ đơn giản và cách điệu thành họa tiết trang trí.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
Hoàn thành tiếp ở nhà và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
 Ngày soạn : 01/ 10/ 2017 
Tiết 5+6. Vẽ tranh
 ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH
 (Kiểm tra 15phút) 
 I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được tranh phong cảnh là tranh diển tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
2. Kĩ năng. - Biết biết chọn phong cảnh đẹp để thực hiện bài vẽ tranh phong cảnh đơn giản có bố cục và màu sắc hài hòa
3. Thái độ. - Học sinh thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: 
- Các bước vẽ tranh phóng to.
- Tranh: một số tranh phong cảnh của họa sĩ nổi tiếng thế giới, của học sinh.
2. Học sinh:
 Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra . Nêu cách tạo họa tiết trang trí?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*HĐ1. Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung.
GV: Treo các tranh về phong cảnh.
HS: Quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung,bố cục, màu sắc 
GV: Cho học sinh xem tranh về nhiều chủ đề khác nhau.
HS: chú ý quan sát, lắng nghe.
GV: Em hãy kể những đề tài trong tranh phong cảnh?
HS: Có thể vẽ phong cảnh như: núi, sông, biển cả, nhà cửa, cây cối...nhưng có thể vẽ thêm người, loài vật cho sinh động.
HSKT: Kể thêm một số hình ảnh phong cảnh xung quanh em?
 *HĐ2. Hướng dẫn học cách chọn cảnh và cách vẽ.
GV: Nêu các bước vẽ tranh đề tài?
HS: Gồm có 5 bước:
Tìm và chọn nội dung đề tài
Sắp xếp bố cục
Phác mảng chính, phụ
Vẽ phác những hình ảnh chính, phụ
Chỉnh hình và vẽ màu
GV: Treo tranh các bước vẽ
GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: Quan sát.
*HĐ3. Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: Làm bài.
GV: Hướng dẫn cách vẽ đến từng học sinh.
*HĐ4. Đánh giá kết quả học tập.
GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên bằng cảm xúc và tài năng của người vẽ.
- Tranh phong cảnh đẹp thể hiện được đầy đủ các yếu tố về bố cục, hình khối, màu sắc và tình cảm của người vẽ
- Có nhiều đề tài về phong cảnh 
VD: sông núi, biển cả, nhà cửa, cây cối ...
- Có thể vẽ thêm người, loài vật cho sinh động
II. Cách vẽ tranh:
1. Chọn cảnh và cắt cảnh.
 Tìm và chọn góc cảnh có bố cục đẹp, có những hình ảnh điển hình để vẽ.
2. Thể hiện.
- Vẽ phác toàn cảnh.
- Vẽ từ bao quát đến chi tiết
- Lược bỏ những chi tiết không cần thiết.
- Vẽ màu
III. Thực hành
Vẽ tranh một bức tranh phong cảnh theo ý thích. 
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
Hoàn thành tiếp ở nhà và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
 Ngày soạn: 14/10/2017 
Tiết 7. Vẽ trang trí: 
 TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ LỌ HOA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu được cách tạo dáng và trang trí được một lọ cắm hoa theo ý thích.
2. Kỹ năng.
- Tạo dáng và trang trí được lọ cắm hoa có hình dáng và màu sắc đẹp .
3. Thái độ. 
- Có thói quen quan sát, nhận xét vẻ đẹp của của các đồ vật trong cuộc sống và hiểu thêm vai trò của mĩ thuật trong đời sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: 
- Hình minh họa .
- Các lọ hoa có hình dáng khác nhau hoặc ảnh chụp một số lọ hoa.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra.
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. Ổn định tổ chức : Sĩ số, nề nếp
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*HĐ1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: Cho học sinh xem một số lọ hoa.
HS: Quan sát - nhận xét về cấu tạo, hình thức trang trí. 
 GV: ? Họa tiết trang trí trên lọ hoa như thế nào?
HS: Họa tiết thường là hoa, lá, chim, thú đã được đơn giản và cách điệu.
 Thường sử dụng các hình thức sắp xếp; xen kẽ nhắc lai, tự do, đối xứng
HSKT: Kể thêm một số họa tiết để trang trí lọ hoa?
*HĐ2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: Đặt câu hỏi về tạo dáng liên quan đến bài vẽ theo mẫu. Kết hợp treo tranh minh họa để học sinh hiểu rõ các bước tạo dáng.
 HS: chú ý quan sát, lắng nghe.
GV:Cho học sinh tự tìm hiểu cách trang trí, sau đó giáo viên treo tranh minh họa
HS: quan sát. 
GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
*HĐ3. Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: Làm bài.
GV: Hướng dẫn đến từng học sinh. Chú ý đến cách tạo dáng.
*HĐ4. Đánh giá kết quả học tập. 
GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
Củng cố: Nêu cách tiến hành bài tạo dáng và trang trí lọ cắm hoa
I. Quan sát - nhận xét.
- Có rất nhiều lọ hoa với hình dáng kích thước khác nhau nhưng nhìn chung có cấu tạo cân đối theo trục thẳng đứng.
- Trang trí trên lọ hoa rất phong phú.
- Họa tiết thường là hoa hoa lá, chim thú, cảnh thiên nhiên...
II. Cách tạo dáng và trang trí 
1. Tạo dáng.
- Chọn kích thước.
- Phác trục.
- Xác định tỷ lệ các bộ phận. 
- Vẽ nét hình tạo thành hình dáng của lọ.
2. Cách trang trí.
- Chọn chủ đề trang trí.
- Dựa vào hình dáng để sắp xếp họa tiết.
- Vẽ màu: khoảng 4 -> 5 màu là vừa, khi chọn màu cần liên tưởng đến chất liệu men.
 III.Thực hành.
 Tạo dáng và trang trí lọ cắm hoa.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
Hoàn thành tiếp ở nhà và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
 Ngày soạn : 21/10/2017 
Tiết 8+9. Vẽ theo mẫu
 LỌ HOA VÀ QUẢ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Học sinh biết cách vẽ lọ hoa và quả.
2. Kĩ năng. Vẽ được hình gần giống mẫu.
3. Thái độ. Nhận ra vẻ đẹp của mẫu qua bố cục, qua nét vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
 Vật mẫu: lọ hoa và quả ( đu đủ).
 Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh.
 Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
 1. Kiểm tra.
 Chấm một số bài tạo dáng và trang trí lọ hoa.
 2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*HĐ1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: Đặt mẫu.
HS: Quan sát 
GV: Đặt câu hỏi để học sinh so sánh, sau đó chốt lại:
Vị trí, tỉ lệ đặt mẫu?
Khung hình chung, khung hình riêng?
Độ đậm nhạt của mẫu?
GV: Cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ
HSKT: Gv bày một số mẫu lọ hoa và yêu cầu HS chon một mẫu để vẽ? 
*HĐ2. Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV: Nhắc lại cách vẽ đã học ở lớp 6:
Sắp xếp bố cục
Phác khug hình chung, riêng
Chỉnh hình
GV: nhận xét, củng cố thêm
- Treo tranh minh họa các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
 Yêu cầu: Cần nhấn mạnh một số điểm khi vẽ chi tiết.
*HĐ3. Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: Làm bài.
GV: Hướng dẫn đến từng học sinh.
*HĐ4. Đánh giá kết quả học tập.
GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
Củng cố:Nhận xét quá trình học tập của HS.
I. Quan sát - nhận xét.
- Hình dáng của lọ hoa: chiều ngang, cao, đáy, miệng.
Hình dáng của quả: dạng hình cầu
- Vị trí của lọ hoa và quả.
- Tỷ lệ của lọ hoa so với quả.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu
II. Cách vẽ.
a. Vẽ khung hình.
* Vẽ khung hình chung:
Xác định chiều cao và chiều ngang tổng thể để vẽ khung hình chung.
* Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ giữa các vật để vẽ khung hình riêng.
b. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận.
- xác định các bộ phận của lọ hoa và quả để vẽ
c. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ.
d. Vẽ chi tiết và vẽ màu.
III. Thực hành.
 Vẽ lọ hoa và quả
Tiết 8. Vẽ hình.
Tiết 9. Vẽ màu.
3. Dặn dò, hướng dẫn học bài ở nhà.
Hoàn thành tiếp ở nhà và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
 Ngày soạn: 04/11/2017 
Tiết 10. Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH CHỮ NHẬT
 Kiểm tra 45 phút
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Học sinh biết cách trang trí bề mặt một số đồ vật có dạng hình chữ nhật bằng nhiều cách khác nhau.
2. Kỹ năng. Trang trí được một số đồ vật có dạng hình chữ nhật.
3. Thái độ. Học sinh yêu thích việc trang trí đồ vật dạng hình chữ nhật.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
 - Một số đồ dùng có dạng hình chữ nhật.
 - Một số bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh.
 - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra .
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
 Hoạt động 1. GV giới thiệu một số đồ vật có dạng hình chữ nhật được trang trí.
 GV: Đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét, so sánh cách trang trí giữa các mẫu đã giới thiệu.
 GV: + Theo các em, những mẫu nào được thể hiện theo nguyên tắc trang trí cơ bản: đăng đối, xen kẽ, nhắc lại.
+ Nêu nhận xét về cách sắp đặt hoạ tiết trang trí trên từng mẫu.
+ Nêu nhận xét về tính phù hợp của nội dung và cách thức trang trí (bố cục và mầu sắc) theo ý kiến riêng với đặc trưng của đồ vật.
HSKT: Em hãy nêu thêm một số đồ vật có dạng hình chữ nhật mà e biết?
 HS: nhận xét theo cảm nhận riêng.
Hoạt động 2. Hướng dẫn cách trang trí.
GV: Em hãy nêu cách trang trí.
HS: trả lời theo hiểu biết.
GV: Hướng dẫn HS chọn được đồ vật để trang trí, định được tỉ lệ chiều ngang và dài sao cho phù hợp với khổ giấy vẽ.
HS : tự phân tích theo ý kiến của mình về màu nào đẹp? Màu nào chưa đẹp?
GV: minh hoạ cách sắp xếp của 2 dạng bố cục thường gặp. Đối với các mảng tự do, GV có thể nêu một vài ví dụ cách phác diện tích các mảng trang trí chính, phụ, sau đó vẽ hoạ tiết vào các mảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.
- GV hướng dẫn, gợi ý cho các em khi làm bài cần liên tưởng đến những đồ vật quen thuộc để có cách trang trí phù hợp.
- GV hướng dẫn, nhắc nhở những HS còn lúng túng.
- HS lấy đồ dùng học tập làm bài.
Hoạt động 4. Củng cố:
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ về: Màu sắc, bố cục, độ đậm nhạt của bài vẽ.Cách tìm màu, tìm hình.
 - GV củng cố, bổ xung và đánh giá kết quả.
I. Quan sát và nhận xét.
HS nhận xét mẫu theo cảm nhận của mình.
II. Cách trang trí.
- Chọn đồ vật để trang trí, kẻ khung hình theo kích thước đã quy định.
- Sắp xếp bố cục 
- Chọn hoạ tiết.
- Cách điệu hoạ tiết.
III. Thực hành.
Trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
Hoàn thành tiếp ở nhà và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
 Ngày soạn: 18/11/2017 
Tiết 11+12. Vẽ tranh
 ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG QUANH EM
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức.
 - Học sinh tập quan sát, nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con người.
 2. Kỹ năng.
 - Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ được một bức tranh theo ý thích.
 3. Thái độ.	
 - Có ý thức làm đẹp cuộc sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ.
 1. Giáo viên. 
 - Đồ dùng dạy học vẽ tranh đề tài.
 - Sưu tầm tranh của các họa sĩ và học sinh về đề tài này.
 - Sưu tầm ảnh đẹp về phong cảnh đất nước và các hoạt động của con người ở các vùng, miền khác nhau.
 2. Học sinh.
 - Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra.
2. Bài mới .
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*HĐ1. Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung.
GV: treo các tranh về phong cảnh thiên nhiên và con người ...
HS: quan sát -> rút ra nhận xét về nội dung.
GV: cho học sinh tự tìm ra một số nội dung đề tài có thể vẽ thành tranh.
HS: đi chợ, họ nhóm, lau nhà...
HSKT: Hàng ngày em thường giúp gia đình làm những việc gì? Em hãy nhớ lại để vẽ tranh?
*HĐ2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: nêu các bước vẽ tranh đề tài cuộc sống quanh em?
HS: trả lời tho sự hiểu biết
GV: Hướng dẫn lên bảng kết hợp treo tranh các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng một số hình dáng
HS: quan sát.
* Lưu ý: 	
Vẽ màu phải có hòa sắc, phù hợp với nội dung tranh.
*HĐ3. Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn cách vẽ đến từng học sinh.
*HĐ4. Củng cố. 
- Nêu các bước vẽ tranh.
 - Nhận xét tiết học
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Là đề tài phong phú, phản ánh nội dung cuộc sống của con người và thiên nhiên. 
VD: - Về đề tài gia đình: đi chợ, nấu ăn, lau nhà, quét sân...
 - Nhà trường: đi học, học nhóm...
 - Xã hội: giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
II. Cách vẽ tranh.
 1. Tìm đề tài.
- Suy nghĩ và chọn cho mình nội dung đề tài mà mình ưa thích.
2. Vẽ mảng.
- Phác mảng chính phụ cho tranh vẽ.
Xác định hình tượng chính phụ cho tranh và vẽ mảng.
3. Vẽ hình.
- Từ những hình tượng đã chọn phác hình lên mảng.
Chú ý: hình tượng phải sinh động thể hiện được nội dung của tranh.
4. Vẽ màu.
- Vẽ theo ý thích hợp với nội dung tranh. 
III. Thực hành.
Vẽ tranh một bức tranh đề tài Cuộc sống quanh em.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
Hoàn thành tiếp ở nhà và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 25/11/2017
Tiết 13+14.
Vẽ theo mẫu
CÁI ẤM VÀ CÁI BÁT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu được cấu trúc và biết cách vẽ cái ấm tích, cái bát.
2. Kỹ năng.
- Vẽ được hình gần giống mẫu về hình và độ đậm nhạt.
3.Thái độ.
- Nhận ra vẽ đẹp của mẫu qua bố cục, qua nét vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Vật mẫu: cái ấm và cái bát.
- Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh.
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra . 
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*HĐ1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: đặt mẫu.
HS: quan sát 
GV: đặt câu hỏi để học sinh so sánh:
Vị trí, tỉ lệ.
Khung hình chung, riêng từng vật mẫu
Cấu tạo của vật mẫu 
HSKT: Yêu cầu HS lên bày mẫu theo ý thích?
*HĐ2. Hướng dẫn Hs cách vẽ.
GV: cho Hs nhắc lại cách vẽ đã học: kết hợp sử dụng đồ dùng trực quan để hướng dẫn cho học sinh nhớ lại cách vẽ phác hình.
GV: cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ 
- Treo tranh minh họa các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
Yêu cầu: cần nhấn mạnh một số điểm khi vẽ chi tiết
*HĐ3. Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh.
*HĐ4. Củng cố. 
 - Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
I. Quan sát - nhận xét.
- Hình dáng của cái ấm: chiều ngang, cao, đáy, miệng (nắp), quai, vòi.
Hình dáng của cái bát: miệng, thân, đáy.
- Vị trí của cái ấm và cái bát.
- Tỷ lệ của ấm so với bát.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu
II. Cách vẽ.
1. Vẽ khung hình.
* Vẽ khung hình chung:
Xác định chiều cao và chiều ngang tổng thể để vẽ khung hình chung.
* Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ giữa các vật để vẽ khung hình riêng.
2. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận.
- xác định các bộ phận của ấm và cái bát để vẽ
3. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ.
4. Vẽ chi tiết
III. Thực hành.
 Vẽ cái ấm và cái bát. 
Tiết 13: Vẽ hình.
Tiết 14: Vẽ màu.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Chuẩn bị cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Ngày soạn: 09/12/2017
Tiết 15. 
Vẽ trang trí:
CHỮ TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu biết thêm kiểu chữ về 2 kiểu chữ cơ bản đã học (kiểu chữ nét đều, nét thanh nét đậm)
2. Kỹ năng.
- Biết tạo ra và sử dụng các kiểu chữ có dáng đẹp để trình bày đầu báo tường, trang trí sổ tay, các văn bản...
3.Thái độ.
- Hiểu được ý nghĩa của chữ trang trí trong cuộc sông và có ý thức giữ gìn các loại chữ trang trí được sử dụng trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Hình minh họa
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh.
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. Kiểm tra.
	Nhận xét đánh giá bài Cái ấm tích và cái bát.
2. Bài mới	.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
GV: giới thiệu một số mẫu chữ trang trí; sản phẩm được trang trí bằng mẫu chữ đẹp và hình minh họa trong SGK và ĐDDH.
GV: nhận xét gì về chữ trang trí? chữ trang trí thường dựa trên dáng các kiểu chữ cơ bản nào? Được hình thành từ đâu?
HS: - Chữ trang trí có nhiều kiểu dáng khác nhau, đa dạng và phong phú.
 - Dựa trên hai kiểu chữ cơ bản chữ nét đều và chữ nét thanh nét đậm.
 - Hình thành từ cánh viết các loại bút khác nhau.
HSKT: Em hãy kể một số kiểu chữ mà em biết 
* Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tạo chữ trang trí.
GV: đưa ra minh họa cách tạo một chữ cái:
- Trước tiên vẽ dáng chữ chuẩn theo mẫu.
- Trên cơ sở dáng chữ đó, vẽ phác các kiểu dáng khác nhau bằng cách thêm, bớt nét và chi tiết hoặc lồng ghép các hìn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_7_hoc_ky_i_nam_hoc_2018_2019.doc