Giáo án môn Đại số 7 - Chương IV: Biểu thức đại số

Giáo án môn Đại số 7 - Chương IV: Biểu thức đại số

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức

- Tìm được đơn thức, đơn thức thu gọn. Chỉ ra phần hệ số, phần biến, tìm bậc của đơn thức

- Biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức .

2. Năng lực cần Hình thành:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn đơn thức, xác định hệ số, phần biến của đơn thức; nhân hai đơn thức.

3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính, sgk.

2. Học sinh: Thước, máy tính., sgk

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng của đơn thức trong các biểu thức đại số.

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức

 

doc 60 trang sontrang 6170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Chương IV: Biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV:BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1. §2. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ - GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: 
- Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số 
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
2. Năng lực cần Hình thành: 
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống.
3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức.
- Nội dung: Biểu thức và biểu thức đại số
- Sản phẩm: Biểu thức đại số
- Tổ chức thực hiện:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Lấy ví dụ về biểu thức số đã học lớp 6.
- Nếu thay số 3 trong biểu thức đó bằng chữ a ta được gì?
- Biểu thức đó được gọi là gì?
GV: Đó là biểu thức đại số mà bài này ta sẽ tìm hiểu
 5+3-2
5+a-2
-Dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức. 
- Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm biểu thức đại số và viết được các biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Nội dung: Bài toán : SGK/24 
- Sản phẩm: Khái niệm biểu thức đại số và ví dụ về các biểu thức đại số
- Tổ chức thực hiện:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv hướng dẫn hs tự học mục 1: Nhắc lại về biểu thức
- GV: Nêu nội dung bài toán 
- Trong bài toán này người ta đã dùng chữ a để viết thay một số nào đó (hay nói a là đại diện cho một số nào đó) 
- Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào ? 
- Tương tự với a = 3 ; 5
- Làm ?2 
- Vậy thế nào là biểu thức đại số ? lấy ví dụ.
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức. Biểu thức 2 (5 + a) là 1 biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu hiện chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a. 
Lưu ý: Trong biểu thức đại số người ta cũng dùng các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
1. Nhắc lại về biểu thức
2. Khái niệm về biểu thức đại số:
Bài toán : SGK/24 
Giải: Chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a (cm) là:
2 (5 + a) (cm)
?2 Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là: a.(a + 2)
* K/N: SGK/25
Ví dụ : 5x ; 2(5 + a) ; 6(x + y) ; x2 ; ; ab; là những biểu thức đại số 
- Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tùy ý nào đó gọi là biến số (biến).
Hoạt động 3: Giá trị của một biểu thức đại số 
- Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Nội dung: Các ví dụ về tính giá trị một biểu thức đại số
- Sản phẩm: Tính giá trị của một biểu thức đại số
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 GV nêu VD 1 
- Hãy tìm hiểu cách giải trong sgk.
- Thực hiện ví dụ 1
- GV nêu ví dụ 2 
HS thực hiện ví dụ 2 tương tự
- Qua hai ví dụ trên để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ?
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Các bước tính giá trị của một biểu thức đại số
Bước 1:Thay các giá trị của biến vào biểu thức
Bước 2: Thực hiện phép tính
Bước 3: Kết luận
3 Giá trị của một biểu thức đại số :
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + y tại x = 5 và y = 2,4 
Giải
Thay x = 5 và y = 2,4 vào biểu thức ta được: 
3.5 + 2,4 = 17,4
Vậy 17,4 là giá trị của biểu thức 3x+ y tại x = 5 ; y = 2,4
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức
 4x2 – 3x + 5 tại x = 1; x =
Giải:
-Thay x=1 vào biểu thức , ta có:4. 12 – 3. 1 + 5 = 6
Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 6.
- Thay x = vào biểu thức, ta có:4.- 3. + 5 =4,5
Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = là 4,5
* Kết luận: SGK
C. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố cách viết biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Nội dung: Bài 3/26sgk
- Sản phẩm: Làm ?3
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 3 sgk
GV: Treo 2 bảng phụ có ghi bài 3 / 26 tổ chức trò chơi “Thi nối nhanh”. Có 2 đội chơi mỗi đội 5 HS. 
Luật chơi : Mỗi HS được ghép 2 ý một lần, HS sau có thể sữa bài của bạn của bạn làm trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng 
HS thực hiện, GV nhận xét đánh giá
Bài 3/26sgk
x - y
Tích của x và y
5y
Tích của 5 và y
xy
Tổng của 10 và x
10 + x
Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
(x + y) (x - y)
Hiệu của x và y
D. VẬN DỤNG
- Đọc kỹ khái niệm biểu thức đại số 
- Xem lại cách tính giá trị một biểu thức đại số và các ví dụ
- BTVN: 4, 9/27(SGK );1, 2, 4, 5/ 9, 10( SBT)
- Đọc “Có thể em chưa biết” : Toán học với sức khỏe con người tr 29 (SGK).
- Đọc trước bài : luyện tập
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :	
1. Kiến thức: 
Củng cố cách viết biểu thức và tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Năng lực cần Hình thành: 
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL viết biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức.
3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 * Kiểm tra bài cũ: 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Tính giá trị của các biểu thức sau :
a) x2 - 5x tại x = 2	 (4 đ) 
b) 3x2 - xy tại x = -3 ; y = - 5 (12 đ)
a) Giá trị của các biểu thức x2 - 5x tại x = 2 là -6
b) Giá trị của các biểu thức 3x2 - xy 
tại x = -3 ; y = - 5 là 12
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế giá trị của biểu thức đại số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Sản phẩm: Tính các số liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, đời sống, 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
?: Giá trị của biểu thức đại số giúp ích gì trong cuộc sống thực tế?
GV: Giá trị của biểu thức đại số giúp con người tính các giá trị liên quan đến cuộc sống hàng ngày như kinh tế, lao động sản xuất, giá trị sản phẩm làm ra, Hôm nay ta sẽ củng cố dạng toán này .
 Tính các giá trị hàng ngày
B. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 2: Luyện viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức 
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Viết được biểu thức đại số; Tính được giá trị các biểu thức
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài 4 sgk
- Gọi HS đọc bài toán
? Nhiệt độ trưa biểu thị biểu thức nào ?
Tương tự buổi chiều biểu thị biểu thức nào
1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp
 GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
Bài 4/27 sgk: 
Biểu thức đại số biểu thị lúc mặt trời lặn là:
t + x - y
* Làm bài 5 sgk
- Gọi HS đọc bài toán
- Tìm xem 1 quý, 2 quý là mấy tháng
- Tính lương 1 quý, 2 quý
- Tính lương thực nhận
2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp
 GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
Bài 5/27 sgk: 
 Biểu thức đại số biểu thị mức lương của người đó 
a) trong 1 quý là: 3a + m (đồng)
b) trong 2 quý là: 6a – n (đồng)
* Làm bài 7 sgk
?: Nêu các bước để làm bài này?
GV ghi đề lên bảng
Gọi 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
 GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
Bài 7/29 sgk: Tính giá trị biểu thức
a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – 2n ta được: 3.(-1) – 2. 2 = -3 – 4 = -7
Vậy giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m = -1 và n = 2 là -7
b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n -6 ta được:7 . (-1) + 2 . 2 – 6 = -9
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại m = -1 và n = 2 là -9
* Làm bài 9 sgk
GV ghi đề lên bảng
Gọi 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
 GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải
Bài 9 sgk/29: Tính giá trị biểu thức
Thay x = 1 và y = vào biểu thức x2y3 + xy ta được : 
Vậy giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 1 và y = là 
Hoạt động 3: Áp dụng kiến thức vào thực tế
- Mục tiêu: HS áp dụng được vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính 
- Sản phẩm: Đo đạc, tính được số gạch cần thiết
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài 8 sgk
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện bài toán
HS:Thực hiện đo, tính kết quả theo nhóm, đại diện nhóm lên điền vào bảng theo mẫu.
GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức
Bài 8 sgk/29 : 
Chiều rộng
(m)
Chiều dài
(m)
Số gạch
(viên)
x
y
5,5
6,8
416
C.VẬN DỤNG
- Xem lại các bài đã chữa
- Đọc mục: Có thể em chưa biết
- Đọc trước bài : Đơn thức
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu cách tính giá trị biểu thức (M1)
Câu 2: Bài 4,5/27 sgk (M2)
Câu 3: Bài 7,9 / 29 (SGK) (M3)
Câu 4: Bài 8 / 29 (SGK) (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
 §3. ĐƠN THỨC 
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: 
- Khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức
- Tìm được đơn thức, đơn thức thu gọn. Chỉ ra phần hệ số, phần biến, tìm bậc của đơn thức
- Biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức . 
2. Năng lực cần Hình thành:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn đơn thức, xác định hệ số, phần biến của đơn thức; nhân hai đơn thức..
3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính, sgk.
2. Học sinh: Thước, máy tính., sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng của đơn thức trong các biểu thức đại số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
?: 5x có phải là biểu thức đại số không ?
?: Biểu thức trên còn có tên gọi là gì nữa ?
GV: Biểu thức đó là một đơn thức mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
 -Có
-Dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Hoạt động 2: Đơn thức. 
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: Khái niệm đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hoạt động theo nhóm.làm ?1
Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 - 2y; -x2y3x; 10x + y; 5(x + y) ;2x2 y3x ; -2y; 9; ; x ; y 
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm : 
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ
Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại
HS trả lời
GV (giới thiệu): Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức, còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức.
- Vậy thế nào là đơn thức ?
- Theo em số 0 có phải là đơn thức không ?Vì sao? 
- Cho HS trả lời ?2 : Cho một số ví dụ về đơn thức 
GV: Ghi bảng các VD, gọi HS nhận xét, sửa sai
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
1. Đơn thức:
* Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
Ví dụ : Các biểu thức : -x2y3x ; 2x2 y3x ; 4xy2 ; 9 ; ; x, là những đơn thức
 Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không
Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn 
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số..
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho đơn thức 4x5y3
Trong đơn thức trên có mấy biến ?
- Nhận xét số lần xuất hiện của biến x và y 
- Thế nào là đơn thức thu gọn ? 
- Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? 
- Hãy chỉ rõ hệ số của đơn thức và phần biến trong VD trên.
- Nêu một số VD về đơn thức thu gọn
- Các đơn thức sau có phải là đơn thức thu gọn không? Vì sao: yxyx ; 6x2yzxy2 ?
- Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK 
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
2. Đơn thức thu gọn :
* Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương
 Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn
VD: x, -5x2y, yz, là những đơn thức thu gọn
Ví dụ 2 : Các đơn thức :
không phải là đơn thức thu gọn
Chú ý (SGK)
Hoạt động 4: Bậc của đơn thức. 
- Mục tiêu: HS xác định được bậc của đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Tìm được bậc của đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV :Nêu VD, Yêu cầu HS trả lời :
- Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? 
- Hãy xác định phần hệ số và biến số
- Cho biết số mũ của mỗi biến ?
- Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu ?
- Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
3. Bậc của đơn thức:
Ví dụ: Cho đơn thức : 7x4y6z
Biến x có số mũ là 4
Biến y có số mũ là 6
Biến z có số mũ là 1
Tổng các số mũ của các biến là 
 6+4+1=11
Ta nói 11 là bậc của đơn thức đã cho.
* Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó
-Số thực khác 0 là đơn thức bậc không 
-Số 0 được coi là đơn thức không có bậc
- Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức. 
- Mục tiêu: HS biết cách nhân được hai đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Nhân được hai đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV : Cho 2 biểu thức : A = 42.157 ; B = 44. 156
GV: Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B ?
GV : Cho 2 đơn thức 4x5y và 9xy2
 Bằng cách tương tự, em hãy tìm tích của hai đơn thức trên.
- Hãy tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu gọn
- Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? 
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.: Nhờ phép nhân, ta có thể viết đơn thức thành đơn thức thu gọn.Chẳng hạn :2x4y(-3)xy2 = -6x5y3
 - Yêu cầu HS nhắc lại chú ý tr 32 SGK
4. Nhân hai đơn thức:
a) Ví dụ : 
Nhân hai đơn thức : 4x5y và 9xy2
Ta làm như sau : 
(4x5y). (9xy2) = (4.9).(x5.x) (y.y2) =18.x6y3
b) Chú y : 
- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau
- Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
C. LUYỆN TẬP 
- Hoạt động 6: Áp dụng
- Mục tiêu: Củng cố cách nhân hai đơn thức, tìm bậc của đơn thức, tính giá trị đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, máy tính
- Sản phẩm: Làm ?3, bài 12 /32sgk
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm ?3 
HS cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng tính.
GV nhận xét, đánh giá
- Làm bài 12 sgk (nếu còn thời gian)
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a
2 HS lên bảng tính câu b
GV nhận xét, đánh giá.
?3 Tính tích
(-8xy2) = 2x4y2
Bài tập 12/32SGK : 
a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5, phần biến là x2y ; đơn thức 0,25x2y2 có hệ số là 0,25, phần biến là x2y2. 
b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1, y =-1 là -2,5
Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1, y =-1 là 0,25
D. VẬN DỤNG
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức.
- BTVN: 11 ; 12a ; 14/ 32 (SGK); 14 ; 15 ; 16/11 ; 12 (SBT)
- Đọc trước bài: “Đơn thức đồng dạng”
* Câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
Câu 1: Đơn thức là gì ? (M 1)
Câu 2: Bài 12a/32 sgk (M2, M3)
Câu 3: Bài 12b / 26 (SGK) (M4)
TÊN BÀI DẠY: §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được định nghĩa hai đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Học sinh nhạn biết được các đơn thức đồng dạng.
2. Năng lực cần Hình thành: 
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết, cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II. Thiết bị dạy học và học liệu	
Thức, phấn màu, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a, Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ về 2 đơn thức có cùng phần biến.
b) Nội dung: 
- Cho hai đơn thức : 3xy và -5xy, hai đơn thức này có gì giống nhau?
c, Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d,Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?: Cho hai đơn thức: 3xy và -5xy, hai đơn thức này có gì giống nhau?
?: Hai đơn thức trên có phần biến giống nhau, thì hai đơn thức trên được gọi là gì?
GV: Đó là hai đơn thức đồng dạng mà ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hai đơn thức trên có phần biến giống nhau 
-Dự đoán câu trả lời
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
a, Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hai đơn thức đồng dạng, HS cộng, trừ được các đơn thức đồng dạng.
b) Nội dung: 
- HS làm ví dụ rồi rút ra định nghĩa 2 đơn thức đồng dạng.
- Làm ví dụ và ?2
- HS quan sát ví dụ và rút ra các cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng.
- Làm ?3
c, Sản phẩm: 
- Khái niệm hai đơn thức đồng dạng.
- Thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
d,Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 GV: Cho đơn thức : 3x2yz
a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho
b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
- GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn thức đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng dạng.
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
- Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ?
- Nêu chú ý
- Trả lời ?2 
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
1. Đơn thức đồng dạng :
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
Ví dụ : 2x3y2 ; -5x3y2 và x3y2 là những đơn thức đồng dạng
Chú ý : Các số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu VD: Tính 2x +3x 
- GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng và khi thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã học để tính
GV: Tương tự hãy tính:
 2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y=
 xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = 
HS thực hiện và đọc kết quả.
GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
GV:Cho HS vận dụng làm ?3 
- Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy3 ; 5xy3; -7xy3 ?
- Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao?
GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung gian
[1+5+ (-7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng :
* Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
 ?3 Ta có : 
xy3 + 5xy3 + (-7xy3)
= [1+5+ (-7)] xy3 = - xy3 
Hoạt động 3: Luyện tập 
a, Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
b) Nội dung: Bài 16 (trang 35/sgk) và bài 17 (trang 35/sbt)
c, Sản phẩm: Bài giải bài 16,17 SGK
d,Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 16 sgk
1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
 GV nhận xét đánh giá
- Làm bài 17 sgk
2 HS lên bảng thực hiện hai cách, HS dưới lớp làm vào vở.
 GV nhận xét đánh giá
GV (chốt lại) : Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi tính giá trị biểu thức
3. Bài tập
Bài 16/35( SGK) (M3)
- Đáp án: 155xy2
Bài 17/35( SGK)	(M4)
Cách 1 : 	 
x5y -x5y + x5y
=.15.(-1)-.15.(-1)+15(-1) = -+-1
= +- = 
Cách 2
x5y -x5y + x5y
= x5y = x5y
= .15( -1) = - 
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS được rèn luyện năng lực tư duy logic, năng lực tính toán
b) Nội dung: Bài 19,21,22 SGK trang 36
c) Sản phẩm: Bài giải bài 19,21,22 SGK
d) Tổ chức thực hiện: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Yêu cầu:
 GV: Cho HS làm BT 19/36 SGK
- Muốn tính giá trị của một biểu thức ta làm thế nào ?
- Còn cách nào làm nhanh hơn không ?
- GV: gọi 1HS trả lời cách 2. GV ghi bảng
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt lời giải
Bài19 /36 (SGK) :
Cách 1 : thay x = 0,5 ; y = -1 vào biểu thức : 16x2y5 - 2x3y2 ta được: 
 16(0,5)2.(-1)5- 2(0,5)3.(-1)2
= 16 . 0,25.(-1)-2.0,125.1
= - 4 - 0,25 = - 4,25
Cách 2 : 16x2y5 - 2x3y2
= 16...(-1)5-2...(-1)2
= 16 . .(-1) -2. . 1 
= - 4 - = -= -4
* Yêu cầu:
GV: Cho HS làm BT21, 22/36 SGK.
* Yêu cầu: 
- Muốn cộng các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
- Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào ?
 - Thế nào là bậc của đơn thức ?
GV gọi 2HS lên bảng làm
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức.
Bài 21/36(SGK):
Tính tổng các đơn thức
xyz2; xyz2 ; xyz2
Ta có: xyz2 + xyz2 + (xyz2)
== xyz2
Bài 22/36 (SGK) :
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:
a) .(x4.x). (y4.y) 
= x5y3 . Có bậc là 8
b) -x2y.=.(x2.x).(y.y4)
= x3y5 . Có bậc 8 là
TÊN BÀI DẠY: ĐA THỨC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nêu được khái niệm đa thức; cách thu gọn được đa thức, cách tìm bậc của đa thức một biến.
2. Năng lực cần Hình thành: 
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và tìm bậc đa thức
3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II. Thiết bị dạy học và học liệu	
Bảng phụ, máy tín, thước, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Xác định nhiệm vụ tiết học
a, Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của biểu thức đại số gồm tổng các đơn thức.
b) Nội dung: HS tiếp nhận nhiệm vụ
c, Sản phẩm: Biết được nhiệm vụ cần làm để giải quyết vấn đề
d,Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-: Lấy một ví dụ về đơn thức biến x và một đơn thức biến y.
GV: Đặt phép cộng vào giữa hai đơn thức ấy và hỏi biểu thức trên được gọi là gì ?
GV: Biểu thức đó là đa thức mà bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
Lấy ví dụ về đơn thức
Dự đoán câu trả lời
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
a, Mục tiêu: 
- HS nêu được khái niệm đa thức, chỉ ra các hạng tử trong đa thức
- HS thu gọn được đa thức.
- HS tìm được bậc của đa thức
b) Nội dung:
- HS nhận biết đa thức từ ví dụ và rút ra khái niệm đa thức.
- HS áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán để rút gọn đa thức.
- HS thảo luận ?3 và rút ra cách tìm bậc của đa thức
c, Sản phẩm: 
- Khái niệm đa thức.
- Thu gọn các đa thức.
- Tìm được bậc của đa thức.
d,Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho các đơn thức x2y ; xy2 ; xy; 5 .: Hãy lập tổng các đơn thức đó.
?: Có nhận xét về các phép tính trong biểu thức sau: x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5
GV: Đó là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức là một hạng tử.
-Vậy thế nào là một đa thức ?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt khái niệm đa thức.
1.Đa thức 
Ví dụ:
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái in hoa.
Ví dụ: P = 
?1 x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5
Các hạng tử: x2y; - 3xy ; 3x2y ; –3 ; xy; - x ; 5
* Chú ý: SGK 
- Giáo viên đưa ra đa thức:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tìm các hạng tử của đa thức.
- Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
- Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy nhóm và cộng các hạng tử đồng dạng đó với nhau..
GV: Đa thức trên là dạng thu gọn của đa thức. 
 ? Thu gọn đa thức là gì.
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt cách thu gọn đa thức.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
2. Thu gọn đa thức. 
Xét đa thức:
?2	
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức:
GV giới thiệu bậc của đa thức
? Bậc của đa thức là gì.
- hs làm ?3 thảo luận theo nhóm.
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt cách tìm bậc đa thức.
3. Bậc của đa thức 
Cho đa thức 
 bậc của đa thức M là 7
?3
Đa thức Q có bậc là 4
Hoạt động 3: Luyện tập 
a, Mục tiêu: Củng cố cách viết đa thức, thu gọn và tìm bậc của đa thức
b) Nội dung: Bài 25 (trang 38/SGK)
c, Sản phẩm: Bài giải bài 25 (trang 38/SGK)
d,Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Làm bài 25 sgk
Chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận trong 3 phút 
Đại diện 2 HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét đánh giá.
4. Bài tập
Bài tập 25 (tr38-SGK) 
a) 
 Đa thức có bậc 2.
b)
 Đa thức có bậc 3
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS được rèn luyện năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
b) Nội dung: Bài 24 (trang 38/SGK)
c, Sản phẩm: Bài giải bài 24 (trang 38/SGK)
d,Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Làm bài 24 sgk
GV lấy ví dụ về giá cụ thể yêu cầu HS viết; từ đó viết biểu thức của bài.
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở.
GV nhận xét đánh giá..
4. Bài tập
Bài tập 24 (tr38-SGK) (M1)
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
5x + 8y là một đa thức.
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
TÊN BÀI DẠY: §6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết các bước thực hiện phép cộng và phép trừ các đa thức.
2. Năng lực cần Hình thành: 
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức.3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II. Thiết bị dạy học và học liệu	
Thước, phấn màu, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a, Mục tiêu: Giúp HS hình dung về các phép tính của đa thức
b) Nội dung: 
- Dự đoán đa thức có các phép tính như đơn thức không?
c, Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d,Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hãy nêu các phép tính của đơn thức
?: Dự đoán xem đa thức có các phép tính giống đơn thức không?
GV: Đối với đa thức cũng có các phép tính tương tự như vậy; hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phép cộng và trừ hai đa thức.
- Nhân hai đơn thức; cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Dự đoán câu trả lời.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
a, Mục tiêu: HS biết cách cộng, trừ 2 đa thức
b) Nội dung: 
- HS làm ví dụ rồi rút ra các bước cộng, trừ 2 đa thức
- Làm ?1, ?2
c, Sản phẩm: Thực hiện cộng, trừ 2 đa thức
d,Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho HS nghiên cứu VD SGK. 
- Em hãy giải thích các bước làm 
- GV: giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M,N
- GV: Cho VD tương tự HS áp dụng tính
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
- Làm ?1 tr 39 SGK 
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt các bước:
 - Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu ”+”
- Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép công.
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
1. Cộng hai đa thức :
Ví dụ :
M = 2x4y3 + 5x2 - 3+2y
N = xyz - 4x4y3 + 5y - -3x2
Tính M + N ta làm như sau :
M+ N = (2x4y3 + 5x2 - 3+2y) + (xyz - 4x4y3 + 5y - -3x2)
= 2x4y3 + 5x2 - 3 +2y+ xyz -4x4y3 + 5y --3x2
= (2x4y3- 4x4y3) + (5x2 -3x2)+ xyz + (2y+5y) +
(-3 -) = -2x4y3+2x2 +xyz +7y- 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Để trừ hai đa thức ta cũng thực hiện tương tự như cộng hai đa thức nhưng chú ý về dấu của chúng khi ta thực hiện bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước.
GV: Cho HS nghiên cứu VD SGK và nêu rõ cách thực hiện.
GV: Cho VD tương tự cho HS thực hiện
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi
GV: Qua hai VD trên để cộng trừ hai đa thức ta làm thế nào?
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt lời giải 
Để cộng trừ hai đa thức ta làm như sau: 
+ Thực hiện bỏ dấu ngoặc
+ Ap dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
+ Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
Củng cố: Cho HS làm ?2
Gọi 2 HS lên bảng viết kết quả 
GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai.
GV nhận xét đánh giá.
2. Trừ hai đa thức:
VD: Cho hai đa thức:
A = 7x2y - 4xy3 + 3x - 2
B= xyz - 4x2y+xy3 + 8x -
Để trừ hai đa thức A và B ta làm như sau:
A-B=(7x2y - 4xy3 + 3x - 2)-( xyz - 4x2y+xy3 + 8x -)=7x2y - 4xy3 + 3x - 2- xyz + 4x2y - xy3 - 8x +
=(7x2y+4x2y) – (4xy3+ xy3)+(3x-8x)-xyz-
(2 -)= 11x2y-5 xy3-5x-xyz -
Hoạt động 3: Luyện tập 
a, Mục tiêu: Củng cố kỹ năng cộng, trừ hai đa thức.
b) Nội dung: Bài 29,30 (trang 40/sgk) 
c, Sản phẩm: Bài giải bài 29,30 SGK
d,Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 29 sgk
2 HS lên bảng thực hiện;
HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, đánh giá.
- Làm bài 31 sgk:
HS hoạt động theo nhóm làm bài
Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
Các HS khác nhận xét
GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài tập
Bài 29/ 40 (SGK): Tính:
a) (x + y) + (x - y) = x + y + x - y = 2x
b) (x + y) - (x - y) = x + y - x + y = 2y
Bài 31/ 40 (SGK) : 
M + N = (3xyz-3x2+5xy - 1) + (5x2+xyz -5xy + 3 - y) = 4xyz + 2x2 - y + 2
M - N = (3xyz-3x2+5xy - 1) - (5x2+xyz -5xy + 3 - y)
= 3xyz-3x2+5xy - 1 - 5x2 - xyz +5xy - 3 + y
= 2xyz + 10xy - 8x2+y - 4.
N - M = (5x2+xyz -5xy + 3 - y) - (3xyz-3x2+5xy - 1)
 = -2xyz - 10xy + 8x2 - y + 4
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS biết cách tìm đa thức chưa biết thông qua cộng, trừ hai đa thức
b) Nội dung: Bài 32 SGK trang 40
c) Sản phẩm: Bài giải bài 32 SGK
d) Tổ chức thực hiện:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_7_chuong_iv_bieu_thuc_dai_so.doc