Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Năm học 2018-2019
A.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, nêu nên được quy tắc “chuyển vế “ trong tập số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. áp dụng thành thạo quy tắc “ chuyển vế “.
3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin, khoa học.
4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu
B. CHUẨN BỊ.
1.Chuẩn bị của GV: ( Bảng phụ ), phấn màu, thước.
2.Chuẩn bị của HS: Ôn quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “ chuyển vế “ , “ dấu ngoặc “ ở lớp 6.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1'
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7'
CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỶ – SỐ THỰC Tuần1 Tiết 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N 2. Kỹ năng: Có kỹ năng biểu diễn chính xác các số hữu tỷ trên trục số, so sánh được các số hữu tỷ. 3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, chính xác, khoa học. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ 2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa. Ôn lại các kiến thức về lớp 6 : về phân số bằng nhau,t/c cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh phân số, số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' GV: giới thiệu hệ thống chương trình toán lớp 7, quy định sách vở ghi, cách học, giới thiêụ chương trình. HS1: Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau. HS2. Phát biểu và viết tổng quát tính chất cơ bản của phân số? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số; số đó gọi là số hữu tỷ. Vậy số hữu tỷ là gì? nó có quan hệ như thế nào với các tập hợp số đã học... để giúp các em hiểu được những nội dung trên ta xét bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Hoạt động 1: Số hữu tỷ: Viết các số sau dưới dạng phân số: 2 ; -2 ; -0,5 ; ? Gv giới thiệu khỏi niệm số hữu tỷ thụng qua các ví dụ vừa nêu. Hoạt động 2 : Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: Vẽ trục số? Biểu diễn các số sau trên trục số: -1 ; 2; 1; -2 ? GV: Tương tự số nguyên ta còng biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số GV nêu ví dụ biểu diễn trên trục số. Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa *Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu số dương. - y/c HS biểu diễn trên trục số. Gv tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn. Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỷ: Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y, ta có : hoặc x = y , hoặc x y. Gv nêu ví dụ a? yêu cầu hs so sánh? Gv kiểm tra và nêu kết luận chung về cách so sánh. Nêu ví dụ b? Nêu ví dụ c? Qua ví dụ c, em có nhận xét gì về các số đó cho với số 0? GV nêu khái niệm số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm. Lưu ý cho Hs số 0 còng là số hữu tỷ. Trong các số sau, số nào là số hữu tỷ âm: HS nêu một số ví dụ về phân số, ví dụ về phân số bằng nhau, từ đó phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Hs viết các số đó cho dưới dạng phân số: Hs vẽ trục số vào giấy nháp .Biểu diễn các số vừa nêu trên trục số . HS nghiờn cứu SKG HS chu ý lắng nghe GV nêu cách biểu diễn HS thực hiện biểu diễn số đó cho trên trục số . . Hs nêu nhận xét: Các số có mang dấu trừ đều nhỏ hơn số 0, các số không mang dấu trừ đều lớn hơn 0. I/ Số hữu tỷ: Số hữu tỷ là số viết là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b # 0. Tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là Q. II/ Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: HS: Lên bẳng biểu diễn. * VD: Biểu diễn trên trục số B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4, lấy 1 đoạn làm đv mới, nó bằng đv cũ B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đv mới. VD2:Biểu diễn trên trục số. Ta có: III/ So sánh hai số hữu tỷ: VD : So sánh hai số hữu tỷ sau a/ -0, 4 và Ta có: b/ Ta có: Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Có kỹ năng biểu diễn chính xác các số hữu tỷ trên trục số, so sánh được các số hữu tỷ. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ. - Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - GV cho HS hoạt động nhóm Đề bài: Cho hai số hữu tỉ : -0,75 và a) So sánh hai số đó b) Biểu diễn các số đó trên trục số. Nêu nhận xét về vị trí của hai số đó đối với nhau, đối với 0. GV : Như vậy với hai số hữu tỉ x và y : nếu x<y thì trên trục số nằm ngang điểm x ở bên trái điểm y ( nhận xét này còng giống như đối với 2 số nguyên) - HS trả lời câu hỏi HS hoạt động nhóm. - HS trả lời câu hỏi. a) -0,75= hay ( Có thể so sánh bắc cầu qua số 0) b) -1 0 1 2 ở bên trái trên trục số nằm ngang ở bên trái điểm 0 ở bên phải điểm 0 * Nhận xét : - Nếu x< y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y - Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hỡu tỉ dương Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ âm và còng không là số hữu tỉ dương Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (10’) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Số hữu tỷ là gì ? so sánh hai số hữu tỷ ta làm ntn? Bài tập 1( bảng phụ ). Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống. -3 N -3 Z -3 Q. Z Q Z Z Q. * Làm bài tập phần vận dụng HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao Làm bài tập phần mở rộng V.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:2' - Nắm chắc khái niệm số hữu tỷ, các bd số hữu tỷ trên trục số, cách s2 số hữu tỷ. - Ôn phép công, trừ phân số, quy tắc “chuyển vế “, “ dấu ngoặc “ ở lớp 6. - Đọc trước bài “ cộng trừ số hữu tỉ “. -BTVN: 2,3,4,5,6 / 7, 8/ sgk. HD Bài 4: a,b cùng dấu ? 0 ; a , b trái dấu ? 0. HD Bài 5: Sử dụng tính chất a , b , c Z ; a < b a + c < b + c . Tuần 1 Tiết 2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ A.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, nêu nên được quy tắc “chuyển vế “ trong tập số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: Làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. áp dụng thành thạo quy tắc “ chuyển vế “. 3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin, khoa học. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV: ( Bảng phụ ), phấn màu, thước. 2.Chuẩn bị của HS: Ôn quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “ chuyển vế “ , “ dấu ngoặc “ ở lớp 6. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' HS1: Số hữu tỉ là gì ? so sánh và biểu diễn hai số hữu tỉ sau trên trục số, nêu cách làm? x= -0.75 ; y= . HS2: Nêu quy tắc cộng, trừ hai p/s. tính . a, = b, -5-( HS3: Tìm x biết . Vận dụng quy tắc nào để làm ? 1.Có x = - 0,75 = nên x = y 2, = 3, x = III. BÀI MỚI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ĐVĐ: Các em đã được học quy tắc cộng, trừ số tự nhiên, số nguyên, p/s, quy tắc “ chuyển vế “. Vậy muốn cộng, trừ số hữu tỉ ta làm ntn? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, nêu nên được quy tắc “chuyển vế “ trong tập số hữu tỉ. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Tính: Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số . Hoạt động 1:Cộng, trừ hai số hữu tỷ: Qua ví dụ trên, hãy viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyờn dương . Ví dụ: tính Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs thực hiện cách giải dựa trên công thức đó ghi? Làm bài tõp?1 Hoạt động 2:Quy tắc chuyển vế: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6? Trong tập Q các số hữu tỷ ta còng có quy tắc tương tự . Gv giới thiệu quy tắc . Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát? Nêu ví dụ? Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế? Làm bài tập?2. Gv kiểm tra kết quả. Giới thiệu phần chỳ ý: Trong Q, ta còng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z. 4. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài: + Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương) + Qui tắc chuyển vế. Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 6 Nhóm 1+ 2 : phần a + b Nhóm 3 +4 : phần c + d Làm bài tập áp dụng 6; 9 /10. Hs nêu cách so sánh hai số hữu tỷ. So sánh được: Viết được hai số hữu tỷ âm. Hs thực hiện phép tính: Hs viết công thức dựa trên công thức cộng trừ hai phân số đó học ở lớp 6 . Hs phải viết được: Hs thực hiện giải các ví dụ . Gv kiểm tra kết quả bằng cách gọi Hs lên bảng sửa. Làm bài tập?1. Phát biểu quy tắc hcuyển vế trong tõp số Z. Viết công thức tổng quát. Thực hiện ví dụ . Gv kiểm tra kết quả và cho hs ghi vào vở. Giải bài tập?2. HS nhắc lại kiến thức của bài HS hoạt động nhóm kết quả: a) ; b) -1 ; c); d)3 I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ: Với (a,b Î Z , m > 0) ta có: VD : II/ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x,y,z Î Q: x + y = z => x = z – y VD:Tìmx biết: Ta có: => Chỳ ý : SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. áp dụng thành thạo quy tắc “ chuyển vế “. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Gv cho Hs làm bài 19 (sgk) gv treo bảng phụ 2 Gv cho Hs làm bài 20 ýa ,b . Hs thảo luận nhóm làm bài 19 ,20 vào phiếu học tập bài 19 (sgk) Hai cách trên đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp . Cách làm của bạn Liên là nhanh hơn. Bài 20 (sgk).a b, HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học -Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK. Tính -Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK. Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng cuộc. -Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ. BT 13 tr.12 SGK: BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Tìm tòi và vận dụng kiến thức vào trong thực tế - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài học - Nắm chắc các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế “. - BTVN 6, 7, 8b, c, 10/ 10 sgk. - BT 12, 13/ 5 SBT. - Ôn quy tắc nhân, chia p/s, t/c phép nhân p/s. - Đọc trước bài “ nhân, chia số hữu tỉ “. V.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: 2' - Nắm chắc các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế “. - BTVN 6, 7, 8b, c, 10/ 10 sgk. - BT 12, 13/ 5 SBT. - Ôn quy tắc nhân, chia p/s, t/c phép nhân p/s. - Đọc trước bài “ nhân, chia số hữu tỉ “. Tuần 2 Ngày soạn:25/8/2018 Tiết 3 Ngày dạy:4/9/2018 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: Nhân, chia thành thạo, nhanh và đúng các số hữu tỉ. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc toán. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B . CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên. Phấn màu, thước, bảng phụ ghi bt 14/ 12sgk. 2.Chuẩn bị của học sinh : Nắm chắc quy tắc nhân, chia phân số, tính chất phép nhân trong Z, p/s, bảng nhóm. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' HS1: Tính ? Nêu quy tắc cộng trừ HS2: Tìm x biết a. x + b. Vận dụng quy tắc nào để giải toán? phát biểu quy tắc đó. HS3: Tính a, ;b. Phát biểu và viết TQ quy tắc nhân, chia 2 p/s? HS1: HS2: +x = + x = HS3:* * Gv: Nhận xét cho điểm h/s trên bảng. Gv III. Bài mới.25’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ĐVĐ: Các em đã biết làm tính nhân , chia hai phân số, như vậy các em còng dễ dàng thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: : Học sinh phát biểu được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1. Nhân hai số hữu tỷ: Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số? Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ V? Aựp dụng tính Hoạt động 2.Chia hai số hữu tỷ: Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? Tìm nghịch đảo của của2? Viết công thức chia hai phân số? Công thức chia hai số hữu tỷ được thực hiện tương tự như chia hai phân số. Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs tính kiểm tra kết quảt qua. Chỳ ý: Gv giới thiệu khái niệm tỷ số của hai số thông qua một số ví dụ cụ thể như: Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết: , và đây chính là tỷ số của hai số 0, 12 và 3, 4.Ta còng có thể viết : 0,12 : 3,4. Viết tỷ số của hai số và 1, 2 dưới dạng phân số ? 3.Củng cố: Bài 14: Gv chuẩn bị bảng các ụ số . Yêu cầu Hs điền các số thích hợp vào ô trống. HS: Viết công thức và tính Hs phát biểu quy tắc nhân hai phân số. CT : Hs thực hiện phép tính. Gv kiểm tra kết qủa. Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Nghịch đảo của la , của là -3, của 2 là Hs viết công thức chia hai phân số. Hs tính bàng cách áp dụng công thức x: y . Hs áp dụng quy tắc viết các tỉ số dưới dạng phân số. HS lên bảng x 4 = : x : -8 : = 16 = = x -2 I/ Nhân hai số hữu tỷ: Với: , ta có: VD : II/ Chia hai số hữu tỷ: Với: , ta có: VD: : Chỳ ý: Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y (y#0) gọi là tỷ số của hai số x và y. KH : hay x : y. VD : Tỷ số của hai số 1,2 và 2,18 là hay 1,2 : 2,18. Tỷ số của và -1, 2 là hay : (-1,2) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Nhân, chia thành thạo, nhanh và đúng các số hữu tỉ.Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Gv: Chia lớp thành 4 nhóm cử nhóm trưởng, thư kí. Hs: Tích cực hđ theo nhóm làm bt sau 5’ gv thu kết quả của các nhóm treo lên bảng gọi nhóm khác nêu nhận xét. Gv chữa chung và khen chê kịp thời các nhóm. Gv: Như để giải bài tập trên ta đã vận dụng những quy tắc nào? phát biểu quy tắc đó Gv: Yêu cầu h/s thảo luận theo bàn, gv gọi đại diện 1 số bàn lên điền kết quả vào bảng. Gv: Nhận xét và củng cố p2 làm. BT 13/ 12sgk: Gv yêu cầu h/s hđ nhóm làm bài tập này. Nhóm 1, 2: a, b ( Bảng nhóm ) Nhóm 3, 4: c, d nt c, d, BT 14/ 12sgk: Gv treo bảng phụ có ghi BT 14 x 4 = : ////////// x ////////// : -8 : = = ////////// = ////////// = x = HOẠT ĐỘNG 4,5: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Học thuộc bài và làm các bài tập 12; 15; 16 / 13. HD : ta có nhận xét: a/ Cả hai nhóm số đều chia cho , do đó có thể áp dụng công thức a:c + b : c = (a+b) : c b/ Cả hai nhóm số đều có chia cho một tổng, do đó áp dụng công thức: a . b + a . c = a . ( b + c ), sau khi đưa bài toán về dạng tổng của hai tích. V.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC.2' - Học thuộc quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ, tỉ số hai số hữu tỉ. - BTVN 11c, 12, 15, 16/ 12, 13sgk. -BT 10, 11, 14/ 4, 5. SBT HSG làm bt 15, 16/ 5 SBT. - Đọc trước bài “ Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ .” - Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Tuần 2 Ngày soạn:25/8/2018 Tiết 4 Ngày dạy: 7/9/2018 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG – TRỪ – NHÂN – CHIA SỐ THẬP PHÂN A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nêu lên được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ phát biểu được quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 2. Kỹ năng: Tính được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, có ý thức vận dụng các tính chất phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý các phép toán với số thập phân. 3. Thái độ: Nghiêm túc, khoa học, chính xác. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B . CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, phấn màu, thước. 2.Chuẩn bị của HS: Ôn quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' HS1: Tính : a, -7 . = b. Em đó áp dụng quy tắc nào để tính, phát biểu quy tắc đó. HS2: Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a là gì? a Z = ? Ad: Tính = ? ? = ? HS1 a. b. HS2. Gv đvđ vào bài mới như sgk. III. BÀI MỚI.30’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Tìm giá trị tuyệt đối của:2 ; -3; 0 ? của Từ bài tập trên, Gv giới thiệu nội dung bài mới . Hs nêu định nghĩa tỷ số của hai số. Tìm được: tỷ số của 0, 75 và là 2. Tính được: Tìm được:ô2ô= 2 ; ô-3ô= 3; ô0ô = 0 . HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Học sinh nêu lên được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ phát biểu được quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Tương tự cho định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. Giải thích dựa trên trục số? Làm bài tập?1. Qua bài tập?1 , hãy rút ra kết luận chung và viết thành công thức tổng quát? Làm bài tập?2. Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ: Để cộng, trừ , nhân, chia số thập phân, ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi tính. Nhắc lại quy tắc về dấu trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyờn? Gv nêu bài tõp áp dụng . 4. Củng cố: GV cho hs làm bài tập 17-SGK/15 GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời ? Vì sao câu b) sai? Gọi hs lên bảng làm a) = c) = 0 Cho hs làm bài tập 18- SGK/ 15 Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến diểm 0 trên trục số . Hs nêu thành định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. a/ Nếu x = 3, 5 thì ôxô= 3,5 Nếu b/ Nếu x > 0 thì ôxô= x Nếu x < 0 thì ôx = - x Nếu x = 0 thì ôxô = 0 Hs nêu kết luận và viết công thức. Hs tìm ôxô, Gv kiểm tra kết quả. Hs phát biểu quy tắc dấu: - Trong phép cộng . - Trong phép nhân, chia . Hs thực hiện theo nhóm . Trình bày kết quả . Gv kiểm tra bài tập của mỗi nhóm, đánh giá kết quả. HS trả lời:1- a) Đúng b) sai c) Đúng HS: -2,5 = -2,5 sai vì GTTĐ của một số không bao giờ là 1 số âm. 2- Tìm x biết: a) x = ; x = - c) x = 0 Hai hs lên bảng tính a) -5,17 - 0,469 = -(5,17+0,469) HS nhắc lại I/ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ : Giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x, ký hiệu ôxô, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số . Ta có: ìx nếu x³ 0 ôxô = í î -x nếu x < 0 VD : x = -1,3 => ôxô= 1,3 Nhận xét : Với mọi x Î Q, ta có: ôxô³ 0, ôxô = ô-xôvà ôxô³ x II/ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân : 1/ Thực hành theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu như trong Z. VD 1: a/ 2,18 + (-1,5) = 0,68 b/ -1,25 – 3,2 = -1,25 + (-3,5) = -4,75. c/ 2,05.(-3,4) = -6,9 d/ -4,8 : 5 = - 0,96 2/ Với x, y Î Q, ta có: (x : y) ³ 0 nếu x, y cùng dấu . ( x : y ) < 0 nếu x, y khác dấu. VD 2 : a/ -2,14 : ( - 1,6) = 1,34 b/ - 2,14 : 1,6 = - 1,34 . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: biết sử dụng các kí hiệu £ và ³ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV: cho HS thảo luận làm bài GV hướng dẫn nếu cần Gọi HS lên bảng trình bày GV yêu cầu HS nhận xét bài làm sau đó giáo viên sẽ nhận xét và đánh giá bài làm của HS GV: cho hs thảo luận làm bài GVHD ? số hạng luụn ntn? số hạng này nhỏ nhất bằng bao nhiờu? A đạt GTNN khi nào? - B đạt GTLN khi nào ? GV: Cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng trình bày GV yêu cầu HS nhận xét bài làm sau đó giáo viên sẽ nhận xét và đánh giá và hoàn chỉnh bài làm của HS Hs thảo luận, làm bài 1. Bài 1: 2. Bài 2: Tìm x, biết => x = 3,5 hoaởc x = –3,5 => x = 0 => x – 2 = 3 hoaởc x – 2 = –3 => x = 5 hoaởc x = –1 hoaởc hoaởc hoaởc hoaởc 3. Bài 3: Tìm x để biểu thức: a. A= 0,6 + đạt giá trị nhỏ nhất. b. B = đạt giá trị lớn nhất. Ta có: > 0 với xÎ Q và = 0 khi x = . Vậy: A = 0,6 + > 0, 6 với mọi x Î Q. Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0,6 khi x = . b. Ta có với mọi x Î Q và khi = 0 Þ x = Vậy B đạt giá trị lớn nhất bằng khi x = . HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, -Câu 1: +Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? +Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xÎ Q biết: a)|x| = 2; b) |x| = và x 0. -Câu 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)]; c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)]; d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))]. -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học ? Nhắc lại định nghĩa giá tri tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, cách tìm , chú ý. ? Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân , chia số thập phân. - Nắm chắc kt cơ bản của bài vừa nêu. - BTVN 20/ 15sgk. 24 28/ 8SBT.Chuẩn bị bt phần luyện tập, máy tính bỏ túi. HD bài 28/ 8SBT: Bỏ dấu ngoặc theo quy tắc, nhóm số hạng hợp lý tính kết quả. Tuần 3 Ngày soạn: 2/9/2018 Tiết 5 Ngày dạy: /9/2018 LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ , nhân, chia số thập phân. 2. Kỹ năng: Áp dụng thành thạo các tính chất đã học để tính nhanh dãy các phép tính công, trừ, nhân, chia stp. Tìm thành thạo giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ. 3. Thái độ: nghiêm túc, tự tin, cẩn thận, tư duy logic toán. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của Gv: Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi. 2.Chuẩn bị của Hs: Máy tính casiô fx 500mx; hoặc fx250. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' HS1: So sánh 0.3 và nêu cách làm? x, y Q, so sánh x, y xảy ra những khả năng nào? HS2: = ? Tìm x biết ( x Q) a, = và x 0. Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ là gì? HS3: Bài 20 a,c /15sgk. HS1:Ta có 0,3 = = ; vì 39< 40 nên <hay < HS2: a,x = b, Không có giá trị nào của x thoả mãn c. x = 0,45 HS3: a, 4,7 3,7. Gv: Gọi h/s nhận xét, gv chữa và cho điểm h/s trên bảng. III. BÀI MỚI. 32' Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Củng cố cho học sinh kiến thức về so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ , nhân, chia số thập phân. Chúng ta sẽ cùng làm tiết luyện tập hôm nay HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Áp dụng thành thạo các tính chất đã học để tính nhanh dãy các phép tính công, trừ, nhân, chia stp. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Hoạt động 1: Chữa bài tập Bài 1:Thực hiện phép tính: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs thực hiện các bài tính theo nhóm. Gv kiểm tra kết quả của mỗi nhóm, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách giải? Bài 2 : Tính nhanh Gv nêu đề bài. Thông thường trong bài tập tính nhanh, ta thường sử dụng các tính chất nào? Xét bài tập 1, dựng tính chất nào cho phù hợp? Thực hiện phép tính? Xét bài tập 2, dựng tính chất nào? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 22: ( SGK) Gv nêu đề bài. Để xếp theo thứ tự, ta dựa vào TIÊU chuẩn nào? So sánh: và 0,875 ? ? Bài 23: ( SGK) So sánh. Gv nêu đề bài . Dùng tính chất bắt cầu để so sánh các cặp số đó cho. Bài 26: ( SGK) Sử dụng máy tính. 4. Củng cố : Nhắc lại cách giải các dạng toán trên. Tính Các nhóm tiến hành thảo luận và giải theo nhóm. Vận dụng các công thức về các phép tính và quy tắc dấu để giải. Trình bày bài giải của nhóm . Các nhóm nhận xét và cho ý kiến . Trong bài tập tính nhanh, ta thường dùng các tính chất cơ bản của các phép tính. Ta thấy: 2,5 .0,4 = 1 0,125.8 = 1 => dựng tính chất kết hợp và giao hoán . ta thấy cả hai nhóm số đều có chứa thừa số , do đó dùng tính chất phân phối . Tương tự cho bài tập 3. Ta thấy: ở hai nhóm số đầu đều có thừa số , nên ta dựng tính phân phối sau đó lại xuất hiện thừa số chung => lại dựng tính phân phối gom ra ngoài. Để xếp theo thứ tự ta xét: Các số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0. Các số lớn hơn 1, -1 .Nhỏ hơn 1 hoặc -1 . Quy đồng mẫu các phân số và so sánh tử . Hs thực hiện bài tập theo nhóm . Các nhóm trình bày cách giải . Các nhóm nêu câu hỏi để làm rỏ vấn đề . Nhận xét cách giải của các nhóm . Hs thao tác trên máy các phép tính . 1/Chữa bài tập: Bài 1: Thực hiện phép tính: Bài 2: Tính nhanh 2/ Luyện tập. Bài 22 : ( SGK) Xếp theo thứ tự lớn dần: Ta có: 0,3 > 0 ; > 0 , và . và: . Do đó: Bài 23 : ( SGK) So sánh: a/ Vì < 1 và 1 < 1, 1 nên : b/ Vì -500 < 0 và 0 < 0, 001 nên : - 500 < 0, 001 c/ Vì nên HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Nắm chắc dạng bài tập đã chữa. - Dùng máy tính bỏ túi hoàn thiện bt 26. - BTVN: 29, 30, 31, 34, SBT/ 8.Hd bài 29: Tìm a = ? , b = -0.75. Thay giá trị a, b vào biểu thức . - Ôn luỹ thừa của 1 số tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Đọc trước bài “ Luỹ thừa của 1 số hữu tỉ”. Tuần 3 Ngày soạn: 3/9/2018 Tiết 6 Ngày dạy: /9/2018 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh phát biểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa . 2.Kỹ năng:- Tính được giá trị của một lũy thừa, tính được nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. Có kỹ năng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_dai_so_lop_7_nam_hoc_2018_2019.doc