Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 3

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 3

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

- HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

-GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1

-GV nêu những yêu cầu của bộ môn

-GV yêu cầu HS chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho môn học.

 

docx 19 trang sontrang 6390
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo cv 5512
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
BÀI 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ	
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
-GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1
-GV nêu những yêu cầu của bộ môn
-GV yêu cầu HS chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho môn học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai góc đối đỉnh
a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là hai góc đối đỉnh.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV vẽ H1(SGK/81) lên bảng, giới thiệu là hai góc đối đỉnh.
-Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của 2 góc đối đỉnh?
-Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
-Muốn vẽ 2 góc đđ ta làm tn?
-Hai có đđ không? Vì sao?
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đđ? 
-cho hãy vẽ góc đđ với 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
Góc và góc là 2 góc đối đỉnh.
*Định nghĩa: ( SGK/81)
*Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của hai góc đối đỉnh
a) Mục tiêu: Hs biết tính chất của hai góc đối đỉnh
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
-GV hướng dãn HS làm ?3
- Chứng minh tính chất.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2.Tính chất
Bằng suy luận: 
Ta có: (1) ( kề bù)
Và (2) ( kề bù)
Từ (1) và (2) suy ra 
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Bài 1: 
a) x’Oy’ . Tia đối .
b) ..hai góc đối đỉnh .Ox’ Oy’ là tia đối của cạnh Oy
Bài 2:
a) đối đỉnh
b) đối đỉnh
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK
Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK
Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK
Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1:Góc xOy đối đỉnh với góc x'Oy' khi :
A.Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’
B.Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và yOy'=180
C.Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox
D.Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Chọn câu trả lời sai :Hai đường thẳng aa’; bb’ cắt nhau tại O và góc aOb=60 .Ta có :
A.a'Ob'=60	B.aOb'=120
C.a'Ob'=120	D.a'Ob=2aOb
Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng
A.Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh 
B.Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp góc đối đỉnh 
C.Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh 
D.Cả A, B, C đều đúng
Câu 4:Hai tia phân giác của hai góc đối dỉnh là : 
A. Hai tia trùng nhau 
B. Hai tia vuông góc 
C. Hai tia đối nhau 
D. Hai tia song song
Câu 5: Cho góc xBy đối đỉnh với góc x'By' và ∠xBy = 60°. Tính số đo góc x'By'
A. 30° B. 120° C. 90° D. 60°
Câu 6: Câu nào sau đây sai:
A.Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh 
B.Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
C.Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh 
D.Nếu số đo góc A bằng số đo của góc B và góc C đối đỉnh với B thì góc A và góc C bằng nhau.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM :
 .
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức:
- HS nắm chắc về ĐN góc đối đỉnh, tính chất “ Hai góc đđ thì bằng nhau”.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ	
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
-GV nêu yêu cầu : Vẽ 2 đt zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đđ và các cặp góc bằng nhau? 
GV nhận xét
-Áp dụng tính chất về góc đối đỉnh có thể giải được các bài tập như thế nào ? 
Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem các dạng nào sử dụng tính chất về góc đối đỉnh.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
-GV cho HS đọc đề Bài 6/sgk/83
-Để vẽ 2đt cắt nhau tạo thành góc 470 ta làm thế nào?
-Dựa vào hình vẽ, biết ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao?
-Từ đó tính tiếp 
-GV yêu cầu HS làm bài 7
-GV yêu cầu HS làm bài 8
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức.
Bài 6/sgk/83
Giải
Ta có: ( 2 góc đđ)
Mà ( kề bù)
Nên 
Mà đđ 
Bài 7/sgk/83
 ; ;
(các cặp góc đđ)
Bài 8/sgk/83
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
-GV yêu cầu HS làm bài 9
-Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thê nào?
-Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ?
-Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh?
- Bằng suy luận hãy chứng minh các góc đó là góc vuông?
Làm BT 4, 5,6(SBT).
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM :
 .
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ	
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc. Để nghiên cứu về hai đường thẳng vuông góc ta vào bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về 
a) Mục tiêu: Hs biết 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ?1.
- Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó?
- Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2.
*GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
*GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
*Định nghĩa: SGK
Ký hiệu: x x’ ^ yy’
Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc
a) Mục tiêu: Hs biết vẽ hai đường thẳng vuông góc
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
*GV: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào?
*GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS lên bảng vẽ.
*GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: 
?3
Ta có: a ^ a’
*Tính chất: SGK-85
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đường trung trực của đoạn thẳng
a) Mục tiêu: Hs biết đường trung trực của đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
*GV: Đưa bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng d ^ AB.
*GV: Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào? Đó là nội dung ĐN.
- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn?
*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Đường trung trực của đoạn thẳng. 
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
*Định nghĩa: SGK-85
Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d.
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Bài 11/86 SGK
Bài 12/86 SGK.
Bài 14 /86 SGK.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
*GV: Treo bảng phụ: 
Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao?
A
B
a
E
F
b
Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng
A. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc 
B. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
C.Hai đường thẳng vuông góc chỉ tạo thành một góc vuông
D. Hai dường thẳng vuông góc tạo thành hai góc vuông
Câu 2: Nếu đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì :
A.xy ⊥ AB tại I và I là trung điểm của đoạn thẳng AB 
B.xy ⊥ AB
C.xy đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB 
D.Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
B. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
C. Hai đường thẳng vuông góc thì trùng nhau
D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai
Câu 4: Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M. Đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD khi
A. AB ⊥ CD 
B. AB ⊥ CD và MC = MD
C. AB ⊥CD ; M ≠ A; M ≠ B 
D. AB ⊥ CD và MC +MD = CD
Câu 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng là:
A. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó
B. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó
C. Đường thẳng cắt đoạn thẳng đó
D. Đưởng thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó
Câu 6: Chọn hai đường thẳng aa' và bb' vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A. ∠b'Oa' = 90°
B. ∠aOb = 90°
C. aa' và bb' không thể cắt nhau
D. aa' là đường phân giác của góc bẹt bOb'
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM :
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_3.docx