Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Bài 1 đến 4

Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Bài 1 đến 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng.

- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.

2. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

3. Phẩm chất:

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: Đèn pin, mảnh giấy trắng.

2. Học sinh:

Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 mảnh giấy trắng. Hộp cát tông, hương, bật lửa, phiếu học tập nhóm.

 

docx 17 trang sontrang 5051
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Bài 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo công văn 5512 bộ GD&ĐT
Chương I. QUANG HỌC
Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng.
- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
3. Phẩm chất: 
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đèn pin, mảnh giấy trắng.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 mảnh giấy trắng. Hộp cát tông, hương, bật lửa, phiếu học tập nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: 
+ Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
+ Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Thực hiện hoạt động cá nhân, chung cả lớp
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.
?Trong chương I - Quang học này chúng ta sẽ nghiên cứu tìm hiểu những nội dung kiến thức gì?
+ Theo em, vào ban đêm, ở trong phòng có cửa gỗ đóng kín, tắt đèn và mở mắt thì ta có nhận biết được có ánh sáng trong phòng hay không?
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK.
+ Ban đêm mở mắt trong phòng tắt đèn thì không nhận biết được có ánh sáng.
(Hoặc có nhận biết được ánh sáng từ bên ngoài hắt vào.)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại.
+ Vậy điều kiện để nhận biết được có ánh sáng là những gì? Có phải chỉ là mở mắt vào ban ngày (có ánh sáng) hay còn điều kiện gì khác nữa không?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Thế nào là nguồn sáng, vật sáng, cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng
a) Mục tiêu: Biết cách nhận biết được có ánh sáng.
b) Nội dung: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Tiến hành thí nghiệm như hình 1.1, trong trường hợp nào ta thấy đèn phát sáng (mắt nhìn vào đèn)?
+ Đọc 4 trường hợp trong SGK tìm điểm giống nhau trong trường hợp nhận biết được ánh sáng?
+ Rút ra kết luận mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1.
- Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.
1. Nhận biết ánh sáng
- Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 2: Nhìn thấy một vật
a) Mục tiêu: Biết được điều kiện nhìn thấy 1 vật.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu: ghi bảng nhóm các câu trả lời
+ Tại sao khi đứng ghi bảng như này, cô không nhìn thấy bạn nào đó ở dưới đang làm việc riêng?
+ Khi nào ta nhìn thấy 1 vật?
+ Hãy đề xuất và làm thí nghiệm chứng minh câu trả lời của em?
+ Rút ra kết luận về điều kiện nhìn thấy 1 vật?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng những kinh nghiệm thực tế cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.
- Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
2. Nhìn thấy một vật 
+ Vì khi đó cô không quay mặt xuống; khi đó cô mải viết bài; khi đó bạn lén lút, không để cô biết; khi đó mắt cô không hướng vào bạn; khi đó không có ai làm việc riêng...
+ Vì không có ánh sáng chiếu vào vật 
+ Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng chiều vào vật. (Hoặc khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta)
+ Làm thí nghiệm tự đề xuất, hoặc như SGK, lấy dụng cụ, tự tiến hành TN để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
+ Rút ra kết luận vào bảng nhóm.
*Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3: Nguồn sáng và vật sáng
a) Mục tiêu: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu: ghi bảng nhóm các câu trả lời.
+ Đọc câu C3/SGK.
+ Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?
+ Điền từ để rút ra kết luận? Thế nào là nguồn sáng, thế nào là vật sáng? cho ví dụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: 
+ Đọc C3/SGK, trả lời câu hỏi của GV vào bảng nhóm.
+ Cá nhân trả lời kết luận và khái niệm nguồn sáng, vật sáng, lấy ví dụ.
- Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn kịp thời khi HS gặp vướng mắc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
3. Nguồn sáng và vật sáng
+ Giống: cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt.
Khác: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng.
Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng truyền từ giấy tới mắt à giấy trắng không tự phát ra ánh sáng.
+ Phát ra / Hắt lại
+ Ví dụ nguồn sáng (Mặt Trời, ngôi sao, bóng đèn điện, côn đom đóm, ngọn lửa..) Vật sáng (Trang giấy trắng, cây bút, cái bàn, cái áo...).
* Kết luận
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT
b) Nội dung: Nghiên cứu tài liệu: C4.SGK.
c) Sản phẩm: Trả lời C4, SGK và các yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- HS trả lời:
+ C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt à mắt không nhìn thấy được.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT.
+ Xem trước bài “Sự truyền ánh sáng” chủ yếu là phần đường truyền của ánh sáng.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.
*Rút kinh nghiệm:
 ..
 ..
 ..
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tuần 2 – Bài 2 - Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.
- Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu:	- ống ngắm, đèn pin, miếng bìa.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: - Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Hoàn thành trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Yêu cầu HS lên bảng làm BT 1.4; 1.5/SBT.
+ GV đưa ra hình ảnh 1 chiếc đũa trong cốc nước bị gãy khúc, hỏi:
? Mắt ta nhìn thấy 1 vật khi nào?
Ánh sáng truyền từ vật theo đường nào đến mắt ta?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: đường thẳng.
- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ ? Tại sao hình ảnh chiếc đũa lại bị gãy? Có phải ánh sáng khi đó truyền theo đường cong không? Khi nào ánh sáng truyền theo đường thẳng?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
- Dự kiến sản phẩm: đường thẳng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền ánh sáng. (10 phút)
a) Mục tiêu: 
Biết cách nhận biết được có ánh sáng.
b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm 
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như hình 2.1.
+ Đọc C2 và làm thí nghiệm như hình 2.2 
+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1, 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 2.1
+ Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1. Ống thẳng.
+ Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra như hình 2.2. Từ đó trả lời C2.
+ Hoàn thành kết luận: Đường thẳng.
Đọc và ghi nội dung định luật vào vở.
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
- Thông báo: Nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Giới thiệu: Ngoài không khí ra ta còn có nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . cũng nằm trong môi trường trong suốt và đồng tính.
I. Đường truyền của ánh sáng.
Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 2: Thông báo tia sáng và chùm sáng (10 phút)
a) Mục tiêu: Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.
b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm 
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C3.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: Thông báo: Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên.
Làm thí nghiệm cho HS nhận biết ba dạng chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.Hay thảo luận trả lời C3
- Học sinh tiếp nhận: 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng những kinh nghiệm thực tế cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.
Đọc phần tia sáng SGK và vẽ tia sáng từ SàM
 S M
Quan sát và hoàn thành câu trả lời của câu hỏi C3.
a. Không giao nhau.
 a. Giao nhau.
 b. Loe rộng ra.
- Giáo viên: 
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
- Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội dung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS: trả lời câu hỏi C3 và kết luận bên cột nội dung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
II. Tia sáng và chùm sáng.
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng đường thẳng có hướng mũi tên gọi là tia sáng.
Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
b) Nội dung: 
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C4, C5/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: 
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C4, C5.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, C5 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
*Ghi nhớ/SGK.
C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút)
a) Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung: 
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
c) Sản phẩm: 
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.7/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Trong vở BT.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
* Rút kinh nghiệm:
 ..
 ..
 ..
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần 3 – Bài 3 - Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nắm được định nghĩa Bóng tối và Bóng nửa tối.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: trình bày báo cáo trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác
phong làm khoa học thực nghiệm.	
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm, yêu bài học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Tranh vẽ hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm: Đèn pin, các miếng bìa, màn chắn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: 
+ Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
+ Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
c) Sản phẩm: Nêu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng.
+ Nếu trên đường truyền của ánh sáng có vật ngăn cản sẽ xuất hiện điều gì sau vật cản đó?
- Học sinh: tái hiện kiến thức và kinh nghiệm cá nhân.
- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 
+ Xuất hiện cái bóng của vật.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ Ánh sáng từ MT chiếu xuống TĐ khi bị MTrg che khuất cũng sẽ để lại bóng của Mtrg trên TĐ, đó là một vùng bóng tối và bóng nửa tối.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Vậy bóng tối là vùng như nào, bóng nửa tối là vùng như nào? giải thích các hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực liên quan thế nào đến định luật truyền thẳng của ánh sáng, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bóng tối – bóng nửa tối
a) Mục tiêu: Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối.
b) Nội dung: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như hình 3.1.
+ Đọc C1 và làm thí nghiệm như hình 3.1 
+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 3.1
+ Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1, 2. 
+ Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
1. Bóng tối – bóng nửa tối
C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguống tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại. 
C2 : 
- Vùng 1: vùng tối
- Vùng 2: vùng tối mờ
- Vùng 3: vùng sáng
Nhận xét: 
- Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối.
- Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
Hoạt động 2: Nhật thực, nguyệt thực
a) Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm, nghiên cứu tài liệu
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc phần thông tin SGK.
+ Khi nào Trái đất thành vật cản.
Vậy Mặt trăng là gì?
+ Đọc câu hỏi C3, 4 và thảo luận trả lời.
? Hãy cho biết đâu là nguồn sáng, vật cản, màn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng những kinh nghiệm thực tế cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.
+ Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. Giới thiệu hiện tượng nhật thực 1 phần và nhật thực toàn phần, nguyệt thực.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Nhật thực, nguyệt thực
+ Nhật thực một phần đứng trong vùng bóng nửa tối nhìn thấy một phần Mặt trời.
+ Nhật thực toàn phần đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy Mặt trời.
+ Nguyệt thực xãy ra khi Mặt trăng bị Trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
C3. Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che khuất không có ánh sáng Mặt Trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó, ta không nhìn thấy Mặt Trời và trời tối lại
C4.
+ Vị trí 1: Có nguyệt thực
+ Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5/SGK.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân: 
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu nhiệm vụ: Trả lời C5,6/SGK 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5,6 và ND bài học để trả lời.
- Dự kiến sản phẩm:
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được.
Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.7/SBT.
+ Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
*Rút kinh nghiệm:
 ..
 ..
 ..
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần 4 – Bài 4 - Tiết 4
 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Hiểu được định luật phản xạ ánh sáng, nhận biết và vẽ được tia phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong thí nghiệm.
- Biết biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: trình bày báo cáo trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 1 gương phẳng có giá đỡ, đèn pin có khe, tờ giấy kẻ ô vuông, thước đo góc.
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: 
+ Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
+ Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
c) Sản phẩm: Trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. 
+ Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
+ Tại sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm âm lịch.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
GV ĐVĐ: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo một đường thẳng. Nhưng nếu trên đường truyền ánh sáng gặp một vật cản nhẵn bóng (mặt gương) thì ánh sáng truyền đi như thế nào? Quan hệ giữa các tia sáng như thế nào? Từ nhiều thí nghiệmthí nghiệm người ta đã rút ra được định luật phản xạ ánh sáng.Ta nghiên cứu bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Gương phẳng
a) Mục tiêu: Hiểu được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Biết được đường đi tia sáng phản xạ trên gương phẳng
b) Nội dung: HS thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS quan sát gương, kiểm tra trên vật thật.
? Mặt gương soi có đặc điểm gì? Soi vào gương thấy gì?
? Lấy một số VD trong thực tế có đặc điểm như gương phẳng. (C1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Nghiên cứu nội dung bài để trả lời.
+ Giáo viên: Theo dõi, uốn nắn khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Gương phẳng
Gương phẳng: Mặt nhẵn, phẳng có ảnh trong gương.
Ảnh của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
C1.
Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp, gạch men nhẳn bóng, kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng . . .
Hoạt động 2: Định luật phản xạ ánh sáng
a) Mục tiêu: Hiểu được định luật phản xạ ánh sáng, nhận biết và vẽ được tia phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong thí nghiệm.Biết biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
b) Nội dung: HS thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc Sgk, quan sát hình 4.2, thảo luận nhóm để nêu dụng cụ thí nghiệm, nêu cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm?
+ Khi chiếu tia tới đi là là mặt phẳng đặt xuống góc với gương thì có hiện tượng gì xảy ra?
+ Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C2.
+ Đường pháp tuyến tại điểm I (điểm tới) là đường như thế nào?
+ Mặt phẳng chứa tia SI và IN có chứa IR không? Phương (hướng truyền) của tia phản xạ và tia tới so với nhau như thế nào?
+ Đọc Sgk và cho biết góc tới và góc phản xạ như thế nào? Được ký hiệu ra sao?
+ Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra, ghi kết quả. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
+ Vẽ hình vào vở (Chú ý phương của hai tia phụ thuộc vào i’ = i)
+ Vận dụng kiến thức để làm C3 trên hình vừa vẽ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK.
+ Trả lời từng yêu cầu. Tiến hành thí nghiệm như hình 4.2.
+ Làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát được hiện tượng.
+ Làm và xác định pháp tuyến và mặt phẳng chứa tia SI và IN. Dự đoán quan hệ i và i’
+ Làm việc cá nhân qua hình 4.3.
+ Nghiên cứu Sgk và cho biết nội dung của định luật phản xạ ánh sáng là gì?
+ Nêu quy ước biểu diễn gương phẳng và các tia sáng.
- Giáo viên: 
+ Thông báo tên gọi các tia: Tia tới SI, tia phản xạ IR.
+ Thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng: Tia sáng SI gặp gương bị hắt lại cho tia tới IR, IR gọi là tia phản xạ 
+ Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
+ Treo bảng phụ H4.3 thông báo cách biểu diễn gương, tia SI(tia tới), tia IR(tia phản xạ).....
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Định luật phản xạ ánh sáng
Thí nghiệm: 
Tia sáng SI gặp gương bị hắt lại cho tia sáng IR, IR gọi là tia phản xạ-----> Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào.
Tia tới SI, điểm tới I, đường pháp tuyến IN, tia phản xạ IR.
* Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với “tia tới” và đường pháp tuyến tại điểm tới.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới.
Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn: = i là góc tới.
Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn: = i’ là góc phản xạ.
* Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn “bằng” góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
Nội dung định luật gồm 2 kết luận trên.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
 S	 N
 S’
	 R
 i i’
	 I
 Điểm tới
Gương phẳng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập
b) Nội dung: Hoạt động cặp đôi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
+ Nêu cách vẽ tia phản xạ khi biết tia tới trên gương. Và ngược lại dựng tia tới khi biết tia phản xạ trên gương.(Cả trường hợp tia phản xạ (tia tới) thẳng đứng từ dưới lên trên).
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm.
Cử đại diện nhóm lên vẽ trên bảng C4a.
Dựng IN là phân giác của góc SIR
Dựng gương ở vị trí vuông góc với IN
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Gợi ý C4b (HS khá giỏi): phương của hai tia đã biết chưa. Gọi góc SIR có độ lớn là 2i = 2i’
IN ngoài là pháp tuyến ra thì IN còn có t/c gì? IN vẽ được thì có xác định được vị trí đặt gương không. Xác định như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. 
b) Nội dung: Thực hiện hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
d) Tổ chức thực hiện:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
+ Tìm hiểu và làm bài theo yêu cẩu của phần “Có thể em chưa biết” 
Làm các bài tập 4.1 - 4.8 trong SBT.
 Xem trước bài 5: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. 
* HS thực hiện nhiệm vụ: 
Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Dự kiến sản phẩm: Bài làm của HS
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT sản phẩm vào tiết học sau 
*Rút kinh nghiệm:
 ..
 ..
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_ly_lop_7_bai_1_den_4.docx