Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 1 đến Tiết 16

Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 1 đến Tiết 16

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi.

- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.

- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.

- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ .

4. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự học

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực hợp tác

- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông * Năng lực riêng

- Năng lực giao tiếp tiếng Việt

- Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ

 

doc 80 trang bachkq715 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 1 đến Tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 1-Văn bản: 
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 ( Lí Lan )
I. NỘI DUNG CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ, gia đình dành cho con cái, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người,nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. 
 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng: 
 - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. 
 - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức học tập tác phẩm văn chương, tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ. 
4. Năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
* Năng lực riêng
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt 
- Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên : 
- Soạn giáo án. 
- Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu 
- Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa
2. Học sinh : 
- Soạn bài .
- Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm .	
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra: Lồng ghép trong bài mới. 
3. Bài mới (44’): 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
- 1 nhóm lên trình chiếu video (đã chuẩn bị) nói về ý nghĩa của ngày khai trường
(?) Theo bạn, đoạn video trên nói về ngày hội nào? Bạn có suy nghĩ như thế nào về ngày hội đó?
-> GV dẫn vào bài: Tuổi thơ của mỗi người thường gắn với mái trường, thầy cô, bè bạn. Trong muôn vàn những kỉ niệm thân thương của tuổi học trò, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trường đầu tiên là rất sâu đậm, khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tâm trạng của một con người trong thời khắc đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
? VB này có cách đọc ntn?
- GV : Hướng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ, thiết tha, chậm rãi.
GV đọc văn bản - HS đọc- GV nhận xét
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
? Văn bản có xuất xứ ntn ?
? Em hiểu ntn về từ khai trường?
? Trong 10 chú thích, có từ nào là từ HV? Từ đó được giải nghĩa như thế nào ? (can đảm: có tinh thần mạnh mẽ, không sợ gian khổ, nguy hiểm, khó khăn) 
GV: Hướng dẫn tóm tắt văn bản ? Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản Cổng trường mở ra bằng 1 vài câu ngắn gọn ? (văn bản viết về cái gì ? việc gì ? )
- Truyện có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính ? (người mẹ và đứa con- người mẹ là nhân vật chính ) –Vì sao ?
- Em có thể chia văn bản này thành mấy phần? Mỗi phõ̀n từ đâu đến đâu? ý của từng phần?
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
- HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc diễn tả điều gì ?
- Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ?
- Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Điều đó được biểu hiện bằng những chi tiết nào trong bài ? (Con thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư : Đêm nay con cũng có niềm vui háo hức. Giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống 1 li sữa, ăn 1 cái kẹo.- Mẹ thao thức, hồi hộp, suy nghĩ triền miên : ... )
- Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ con ?
(Đây là tâm trạng khác thường không giống nhau)
- Để diễn tả được tâm trạng của 2 mẹ con, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ? có tác dụng như thế nào? 
- Theo em vì sao người mẹ lại trằn trọc không ngủ được? (Vừa trăn trở suy nghĩ về con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai trường năm xưa của mình .
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường năm xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn người mẹ ? (Dấu ấn sâu đậm : Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào cuối thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ” )
- Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì cho con ?
- Qua những việc làm đó em cảm nhận được điều gì về người mẹ ? 
GV: Người mẹ nào mà chẳng yêu con, quên mình vì con, chỉ mong con khôn lớn thành đạt. Đó là đức hi sinh, là vẻ đẹp giản dị mà lớn lao của tình mẫu tử trong cách sống của người mẹ Việt Nam.
- Trong đêm không ngủ người mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ?
(ngày đầu tiên bà ngoại đưa mẹ đến trường)
- Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá khứ đó ? 
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
- Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên được tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ? 
(Nhớ thương bà ngoại và nhớ mái trường xưa )
- Trong đêm không ngủ, người mẹ đã chăm sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ niệm thân thương về bà ngoại và mái trường xưa. Tất cả những điều đó đã cho em hình dung về một người mẹ như thế nào ?
- Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không ? hay người mẹ đang tâm sự với ai ? ( Đang nói với chính mình ) – Cách viết này có tác dụng gì ?
Gv : Qua tâm trạng của người mẹ trong bài văn chúng ta hiểu rằng người mẹ ấy nhớ những kỷ niệm xưa, không chỉ để sống lại tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà còn muốn ghi vào lòng con những kỷ niệm đẹp ấy. Để rồi bất cứ 1 ngày nào đó trong đời, khi nhớ lại, lòng con lại rạo rực những cảm giác bâng khuâng, xao xuyến của ngày đầu tiên cắp sách tới trường .
- Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy, trong đêm không ngủ người mẹ còn nghĩ đến điều gì ?
- Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ mai sau và sai lầm 1 li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.” 
 - Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao? (Không được phép sai lầm trong giáo dục. Vì giáo dục quyết định tương lai của đất nước )
Thảo luận nhóm:
- Trong đoạn kết người mẹ đã nói với con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ? ( Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy trò )
- Câu nói này có ý nghĩa gì ?
GV: Một thế giới kì diệu mà nhà trường đã mở ra cho chúng ta là bao điều mới mẻ rộng lớn về tri thức văn hoá, tri thức cuộc sống, dạy dỗ bồi đắp cho chúng ta những tư tưởng, Tình cảm đẹp về đạo lí làm người, về tình bạn, tình thầy trò, về tấm lòng yêu thương con người để không ngừng vươn lên, để phát triển thể lực, phẩm chất toàn diện của con người, chuẩn bị cho ngày mai lập nghiệp.
(?) Câu văn nào thâu tóm toàn bộ nội dung văn bản?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
- Văn bản Cổng trường mở ra được biểu đạt bằng những phương thức nào? 
 - Phương thức nào là chính ? 
– Sự kết hợp này có tác dụng gì ? 
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật có gì đáng chú ý ?
- Bài văn cho em hiểu thêm gì về người mẹ và nhà trường ? (GN -9 )
- Văn bản này đã cho em bài học gì?
- HS đọc
Suy nghĩ, trả lời
Giải nghĩa từ
-HS tóm tắt.
Hs tìm bố cục
HS đọc
Suy nghĩ, trả lời
Suy nghĩ, trả lời
Nhận xét
Trả lời
Lí giải
Rút ra nhận xét
Trả lời
Tìm chi tiết
Nhận xét
Suy nghĩ, trả lời
HS thảo luận nhóm 2 HS
Xác định và nêu tác dụng
Nêu suy nghĩ của mẹ
Tìm câu văn
Nêu ý nghĩa
Thảo luận
Suy nghĩ, trả lời
Lắng nghe
HS phát biểu dựa vào chú thích
Nghệ thuật ?
Nêu hiểu biết của em
I, Tìm hiểu chung :
1/ Đọc :
2. Chú thích :
a,Tác giả, tác phẩm:
-Xuất xứ : - Là văn bản nhật dụng viết về nhà trường.
- Đây là bài kí của tg Lý Lan trích từ báo “Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí Minh" 1.9.2000.
b. Giải nghĩa từ :(sgk)
* Tóm tắt : Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con
3,Bố cục: 2 phần
+ Từ đầu -> bước vào : Nỗi lòng của mẹ 
+Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.
II/Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1/ Nỗi lòng của mẹ:
- Đêm trước ngày con vào lớp 1.
* Tâm trạng của mẹ :
 - Mẹ không ngủ được
- Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
- Mẹ lên giường trằn trọc.
- Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.
->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp, suy nghĩ triền miên của người mẹ.
*Những việc làm của mẹ 
 - Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn thận, Lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con.
->Yêu thương con, hết lòng vì con
.
* Kỉ niệm quá khứ :
- Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi cổng trường đóng lại.
-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa lo sợ
=> Là người mẹ biết yêu thương người thân, biết ơn trường học, tin tưởng ở tương lai của con .
-> Dùng ngôn ngữ độc thoại. Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp.
2 / Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.
- Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.
=>Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục và tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục của nước nhà.
3. Ý nghĩa văn bản:
- Là bài ca của tình mẫu tử, về hi vọng, về con người, nhà trường và xă hội.
III.Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
 - Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu trong tâm hồn người mẹ .
- Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức, sử dụng ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ tình.
2.Nội dung:
(Ghi nhớ : sgk-9)
 C. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (5’)
- Quan sát tranh ( SGK ) - Bức tranh minh họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ?
- Hãy nhớ và viết thành đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình?
? sưu tầm những câu văn,thơ,tục ngữ,ca dao , danh ngôn nói về mẹ.
Nêu suy nghĩ và viết đoạn văn minh hoạt
IV.Luyện tập.
- HS làm bt vào vở bt Ngữ văn.
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (2‘)
- Theo em, luật giáo dục mới nhất hiện nay đang thực hiện là năm bao nhiêu?
- Trong luật có qui định về độ tuổi học cấp học THCS là trong khoảng nào?
Học sinh báo cáo kết quả làm việc với GV.
 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (1 phút)
- Bài học rút ra từ văn bản “Cổng trường mở ra?”
- Suy nghĩ của em về nền GD nước nhà hiện nay?
- Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên.
- Sưu tầm và đọc một số văn bản viết về ngày khai trường.
- Soạn: văn bản “Mẹ tôi” => trả lời câu hỏi phần đọc-hiểu văn bản.
Học sinh báo cáo kết quả làm việc với GV.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................	
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 2- Văn bản: 
MẸ TÔI
- Etmônđôđơ Amixi-
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ .
4. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
* Năng lực riêng
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt 
- Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
- Soạn giáo án. 
- Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu 
- Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa
2. Học sinh : 
- Soạn bài .
- Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm .	 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1) Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
 2)Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới.
3) Bài mới: (44‘)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
- 1 nhóm chuẩn bị video về cách đối xử cảu con cái đối với cha mẹ trong thời kì hiện đại
-> Bạn có suy nghĩ gì khi xem đoạn clip trên?
-> GV dẫn vào bài: Trong cuộc đời mỗi con người, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng không phải khi nào người ta cũng ý thức được điều đó . Dường như chỉ đến khi lầm lỗi ta mới nhận ra. Văn bản "Mẹ tôi "sẽ cho chúng ta một bài học như thế.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
Hoạt động 1: HDTH phần Tìm hiểu chung
? VB cần đọc với giọng ntn?
GV đọc mẫu, 
Gọi HS đọc văn bản.
Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích .
? Nêu hiểu biết của em về tác giả-tác phẩm?
? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong ân bội nghĩa ?
- Ta có thể chia văn bản làm mấy phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý nghĩa của từng phần ?
Hoạt động 2: HDTH nội dung VB
? VB này viết về điều gì?
? Enricô đã giới thiệu bức thư của bố ntn? Tưởng tượng và kể lại 
? Biết được lỗi lầm của con, người cha đã có thái độ ra sao? Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời lẽ trong bức thư thể hiện thái độ buồn bã, tức giận của bố?
? Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà người bố lại gợi đến mẹ?
? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1 đứa con mất mẹ để giáo dục Enricô?
? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn này nói lên nỗi đau của đứa con mất mẹ?
? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của mình ntn?
? Bố đã khuyên con phải xin lỗi mẹ ntn?
? Qua bức th, em thấy bố đã giáo dục Enricô điều gì?
? Tất cả những thái độ của bố được bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “Enricô của bố ạ ...” – cách viết đó có tác dụng gì?
? Vì thế đã tác động đến Enrico ra sao?
- Em có đồng tình với người bố không ?( hstự bộc lộ )
? Qua bức thư, em còn thấy bố thể hiện tình cảm với mẹ của Enrico ntn?
? Người mẹ không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện, nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì sao?
? Qua bức thư người bố gửi con, em thấy Enrico có một người mẹ ntn?
? Cách để cho nv bộc lộ qua cái nhìn của người khác có t/d gì?
? Từ hình ảnh người mẹ hiền trong tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật hay nói về lòng hiếu thảo, đạo đức làm người. Em hãy tìm những câu nói ấy
?Tại sao bố không nói chuyện với Enrico mà lại viết thư?
(Thảo luận)
-> Bài học ứng xử trong gđ, ở trường, ngoài XH.
?Nêu ý nghĩa văn bản?
*Hoạt động 3: HD tổng kết
- Văn bản Mẹ tôi được biểu đạt bằng những phương thức nào? 
GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả.
Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con
- Rút ra bài học.
HS đọc
Nêu hiểu biết về tác giả, tác phẩm
Giải nghĩa từ
Tìm bố cục
Trả lời
Kể lại
Suy nghĩ, phát biểu
Trả lời vì sao
Suy nghĩ, trả lời
Suy nghĩ, trả lời
Xác định cách viết.
Nêu tác dụng
Tự bộc lộ
Suy nghĩ, trả lời
Phát biểu
Phát biểu
Suy nghĩ, trả lời
Thảo luận
Nêu ý nghĩa
Nêu nghệ thuật
Lắng nghe
Tự rút ra bài học
I/ Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2.Chú thích:
a,Tác giả :
- Et-môn-đôđơ-A-mi-xi (1846-1908)
- Là nhà văn ý.
- Thường viết về đề tài thiếu nhi và nhà trường về những tấm lòng nhân hậu.
b. Tác phẩm:
- Là văn bản nhật dụng viết về người mẹ
- In trong tập truyện : “Những tấm lòng cao cả”
 c - Giải nghĩa từ : sgk
3- Bố cục : 2 phần
+ Đoạn đầu : Lí do bố viết thư
+Còn lại : Nội dung bức thư
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1. Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của người cha.
a. Với con khi con mắc lỗi lầm:
- Buồn bã, tức giận
- Nghiêm khắc, kiên quyết phê phán
- giáo dục đạo đức cho con
=> yêu thương con hết mực.
b Với vợ:
- Rất trân trọng
2. Hình ảnh người mẹ:
- Yêu thương, hy sinh tất cả vì con
--> cao cả, lớn lao
3. Ý nghĩa văn bản:
- Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình
-Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.
III.Tổngkết:
1. Nghệ thuật: 
- Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện: Enrico mắc lỗi với mẹ.
- Lồng trong câu chuyên một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tụy, giàu đức hi sinh, hết lòng với con.
- Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục,thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con.
2. Nội dung: 
Ghinhớ: SGK/12
C. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (5’)
1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư của bố Enrico có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của mẹ ?
HS làm
HS suy nghĩ, trao đổi
III/ Luyện tập
- Làm bài tập vở bài tập.
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: ( 2 phút)
- Liên hệ với bản thân mình xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc khiến mẹ buồn phiền?
Trình bày suy nghĩ, tình cảm?
- Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri cô đã mắc lỗi gì ? 
(Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo)
- Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri cô?
=> Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ.
-Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó”=> là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với 1 lời khuyên dịu dàng.
Học sinh báo cáo kết quả làm việc với GV.
 E. HOẠT ĐỘNG TÍM TÒI MỞ RỘNG: (1 phút)
-Sưu tầm những bài ca dao,thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối với cha mẹ.
- Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê”
Học sinh báo cáo kết quả làm việc với GV.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 3: 	 TỪ GHÉP
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
 - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2. Kĩ năng:
 - Nhận diện các loại từ ghép
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ
 - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ: 
- Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ Tiếng Việt. 
4. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
* Năng lực riêng
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt 
- Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : 
- Soạn giáo án. 
- Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu 
- Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa
2. Học sinh : 
- Soạn bài .
- Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1) Ổn định lớp: ktss(1 phút)
2)Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới.
3) Bài mới: (44’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’)
- 1 nhóm tổ chức trò chơi Ô chữ (Từ hàng dọc là từ « Từ ghép»
- GV dẫn vào bài : Ở lớp 6 các em đã hiểu được thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhưng từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng ntn?....Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta .
B. HOẠT ĐỘNG H ÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
HĐ1: HDTH các loại từ ghép:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về các loại từ ghép
Đọc VD1 
- Chú ý các từ : Bà ngoại, thơm phức
- Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính ?
- 2 từ này có quan hệ với nhau như thế nào ?
- Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính trong những từ ấy ? 
- Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào ?
*BT nhanh:
- Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà, thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm ngát )
-HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng, quần áo .
- Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào ?
( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp)
- Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không ?
- Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào?
*BT nhanh:
- Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón ... )
- So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Từ ghép được phân loại như thế nào ? - Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng lập ?
*Hoạt động 2: HD tìm hiểu nghĩa của từ ghép?
 So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã học cách giải nghĩa)
? Cả bà nội và bà ngoại đều có chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhưng nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì sao?
? Tương tự “thơm”, “thơm phức”
? So sánh nghĩa của từ ghép C- P với nghĩa của từ ghép đẩng lập?
Vậy từ ghép C-P có t/c gì?
? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần”, “áo”
? Tương tự “trầm bổng”
? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL với nghĩa của từng tiếng?
Vậy từ ghép ĐL có t/c gì?
GV: chốt, những đơn vị kiến thức cần nhớ. 
Hs đọc vd
HS xác định tiếng chính, tiếng phụ
Nhận xét
Nhận xét
Xác định cấu tạo
Làm BT nhanh
đọc ví dụ
xác định quan hệ
Nhận xét
Làm BT nhanh
So sánh
Suy nghĩ, trả lời
Lắng nghe
Giải thích, trả lời
So sánh
So sánh
Nhận xét
So sánh
Lắng nghe
đọc ghi nhớ
I/ Các loại từ ghép
1.Từ ghép chính phụ:
* Ví dụ1:
 Bà ngoại
 Thơm phức 
t.chính-t.phụ=> nhóm 1
- Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính => quan hệ chính phụ => Từ ghép chính phụ
2. Từ ghép đẳng lập
*Ví dụ2 : Trầm bổng
 Quần áo	=>Nhóm 2 
- 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình đẳng => Từ ghép đẳng lập.
* So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập:
- Giống : Đều có quan hệ với nhau về nghĩa
- Khác : 
+Từ ghép chính phụ: có quan hệ chính-phụ +Từ ghép đẳng lập: có quan hệ bình đẳng
* Ghi nhớ 1:SGK/14
II/ Nghĩa của từ ghép
1. Nghĩa của từ ghép chính phụ : 
- Ví dụ :
+ Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi ->nghĩa rộng . 
Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ -> nghĩa hẹp
+ Thơm : có mùi như hương của hoa, dễ chịu -> nghĩa rộng .
 Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn -> nghĩa hẹp
- Hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính chất phân nghĩa . 
2 - Nghĩa của từ ghép đẳng lập : 
- Ví dụ:
+ Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp nghĩa, có nghĩa khái quát hơn.
 Quần, áo : chỉ riêng từng loại.
+ Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái quát. 
Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại .
- Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó . 
* Ghi nhớ 2: sgk/14
C. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (4’)
Sau BT 1, 2, 3 rút ra kết luận
Sau BT 5 rút ra kết luận
-HS làm bài=> lên bảng.
HS nx => GV nx,bổ sung, cho điểm.
Suy nghĩ, làm bài
III.Luyện tập:
HS làm bài tập vở bài tập.
* Bài 1( 15 ) :
- Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi .
- Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy, nhà ăn, nụ cười .
* Bài 2 ( 15 ):
- Bút mực (bi, máy, chì )
- Thước kẻ (vẽ, may, đo độ)
* Bài 3: ( 15 )
- Núi rừng ( sông, đồi )
- Mặt mũi ( mày, )
*Bài 5 : ( 15 )
- Không phải vì :
Hoa hồng là một loài hoa như : Hoa huệ, hoa cúc 
-> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhưng không phải là hoa hồng như : Hoa giấy, hoa chuối 
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3’)
Đưa tình huống: 
Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1 cuốn sách vở”. Theo em bạn ấy nói “1 cuốn sách vở” là đúng hay sai. Vì sao? Chữa lại cho đúng.
Học sinh báo cáo kết quả làm việc với GV.
 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (2 phút)
 - Thế nào là từ ghép?
- Từ ghép có mấy loại?
- Nghĩa của các loại từ ghép?
- Hoàn thành BT 6, 7
- Học thuộc ghi nhớ
- Và chuẩn bị tiết 4: Liên kết trong văn bản.
Học sinh báo cáo kết quả làm việc với GV.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 4-Tập làm văn :
 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I, Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Khái niệm liên kết trong văn bản
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản
- Viết các đoạn văn,bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ: 
- Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn.
4. Năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
* Năng lực riêng
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt 
- Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ
II - Chuẩn bị :
1. Giáo viên : 
- Soạn giáo án. 
- Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu 
- Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa
2. Học sinh : 
- Soạn bài .
- Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm .
III- Tiến trình tổ chức Dạy - Học :
1 - Ổn định tổ chức :ktss (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ : Lồng ghép trong bài mới
3 - Bài mới : (44’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’)
- 1 nhóm tổ chức trò chơi
-> GV dẫn vào bài : - Văn bản là gì ? ( Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, v/dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích g/tiếp )
- Tính chất của văn bản là gì ? ( thống nhất, mạch lạc )
 Chúng ta sẽ không hiểu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những văn bản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ 1 trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
*HĐ1: HDTH liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản
GV : gọi hs đọc 2 đoạn văn (đoạn văn trong Văn bản : Mẹ tôi-sgk-10 và đoạn văn sgk-17)
- So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào có thể hiểu rõ hơn người bố muốn nói gì ?
- Nếu En Ri Cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì sao ? (vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết )
- GV: liên : liền; kết : nối, buộc; liên kết: nối liền nhau gắn bó với nhau
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì ? ( liên kết ) -Thế nào là liên kết ?
- GV : liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản
* BTnhanh:
 Tôi đến trường. Em Thu bị ngã .
- Ở đây nêu mấy thông tin ? Những thông tin này như thế nào với nhau ? (2 thông tin - không liên quan với nhau )
- Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn kết với nhau? (Trên đường tới trường, tôi thấy em Thu bị ngã .)
Hoạt động 2: HDTH phương tiện liên kết trong văn bản
HS đọc VD ( sgk - 18 )
- Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất hợp lí? Vì sao?
(chưa có sự nối kết với nhau - vì chưa có tính liên kết)
- Làm thế nào để xoá bỏ được sự bất hợp lí đó ? 
- Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau chưa ? Vì sao ?
- GV : Những từ : còn bây giờ, con là những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm phương tiện liên kết trong đoạn văn
?- So sánh đoạn văn khi chưa dùng phương tiện liên kết và khi dùng phương tiện liên kết ? 
=>chưa dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu 
?- Một văn bản muốn có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì ? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì ? 
HS đọc
So sánh
Lý giải
Trả lời
Làm BT nhanh
Sửa lại
Đọc ví dụ
Trả lời, nhận xét
So sánh
- HS đọc ghi nhớ .
I . Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản :
 1 / Tính liên kết của văn bản :
- Ví dụ :sgk
=> Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn không có mối quan hệ gì với nhau 
- Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu
2 - Phương tiện liên kết trong văn bản :
- Ví dụ :sgk
- Thêm cụm từ : còn bây giờ
- Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con
=> Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung.
* Ghi nhớ : SGK ( 18 )
C. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (5’)
BT1- Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ?
- Vì sao lại sắp xếp như vậy? 
(sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ ràng, dễ hiểu.)
BT2- Các câu văn dưới đây đã có tính liên kết chưa ? Vì sao ?
BT3- Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống?
BT4-“ Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp 1 của con.” Có ý kiến cho rằng: Sự liên kết giữa 2 câu trên hình như không chặt chẽ, vậy mà chúng vẫn được đặt cạnh nhau trong Văn bản : Cổng trường mở ra. Em hãy giải thích tại sao ?
HS làm BT
Làm BT
Làm BT
II - Luyện tập :
 * Bài 1 ( SGK-18 ) :
=> Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 – 3
* Bài 2 ( 19 ) :
- Đoạn văn chưa có tính liên kết.
- Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung.
* Bài 3 ( 19 ) :
Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế là.
* Bài 4 ( 19 ) :
 Nếu tách riêng 2 câu văn thì có vẻ rời rạc nhưng nếu đọc tiếp câu 3 thì ta thấy câu 3 kết nối 2 câu trên thành 1 thể thống nhất làm đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ .
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG THỜI GIAN: (2’)
- Tìm lạ 1 VB e đã viết ở lớp 6 và tự kiểm tra về cách liên kết mà mình đã sử dụng
Học sinh báo cáo kết quả làm việc với GV.
 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (2 phút)
-Liên kết là gì?
-Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết nào?
-Tìm hiểu,phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.
-Soạn văn bản: “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
Học sinh báo cáo kết quả làm việc với GV.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Bài 2-Tiết 5+6
Văn bản: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
-Khánh Hoài-
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức:
- Tính cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản truyện,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Cảm thấy xót thương cho số phận bất hạnh của 2 anh em Thành, Thủy.
4. Năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
* Năng lực riêng
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt 
- Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ
II. CHUẦN BỊ:
1. Giáo viên : 
- Soạn giáo án. 
- Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu 
- Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa
2. Học sinh : 
- Soạn bài .
- Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm .
III - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 
1 - Ổn định tổ chức:KTSS(1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ :Lồng ghép trong bài mới.
3- Bài mới (44’)
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động học sinh
Ghi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_khoi_7_tiet_1_den_tiet_16.doc