Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật

I. MỤC TIÊU:

+ Năng lực đặc thù:

- Nhận biết và nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ bốn chữ, năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biệp pháp tu từ.

 - Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gởi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Nhận biết đặc điểm chức năng của phó từ.

- Bước đầu biết làm làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.

- Biết tóm tắt ý chính do người khác trình bày.

Năng lực chung

- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.

- Tự chủ và tự học, biết thu thập thông tin và giải quyết vấn đề được đặt ra.

 2. Phẩm chất

- Cảm nhận và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.

II. KIẾN THỨC

- Khái niệm thơ bốn chữ, thơ năm chữ.

- Khái niệm hình ảnh thơ, vần nhịp và vai trò vần, nhip trong thơ.

- Khái niệm thông điệp văn bản.

- Kĩ năng đọc thơ bốn chữ và thơ năm chữ.

 

docx 70 trang phuongtrinh23 26/06/2023 4900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
Văn bản 1 : LỜI CỦA CÂY 
- Trần Hữu Thung -
(Đọc và thực hành Tiếng Việt: 9 tiết; 
Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 1 tiết, Ôn tập: 1 tiết)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KĨ NĂNG ĐỌC 
I. MỤC TIÊU Học sinh đạt được:
 1. Năng lực
Năng lực đặc thù
- Nhận biết và nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ bốn chữ, năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biệp pháp tu từ.
 	- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gởi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận biết đặc điểm chức năng của phó từ.
- Bước đầu biết làm làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
- Biết tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học, biết thu thập thông tin và giải quyết vấn đề được đặt ra.
 2. Phẩm chất
- Cảm nhận và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
II. KIẾN THỨC
Khái niệm thơ bốn chữ, thơ năm chữ.
Khái niệm hình ảnh thơ, vần nhịp và vai trò vần, nhip trong thơ.
Khái niệm thông điệp văn bản.
Kĩ năng đọc thơ bốn chữ và thơ năm chữ.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Thiết bị dạy học
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ 
- Phiếu học tập.
2. Học liệu
- Tri thức ngữ văn
- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học (“Phim thiên nhiên HD: Giai điệu tình yêu”)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 A.HOẠT ĐỘNG : MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: 
- Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học
b. Nội dung: 
GV yêu cầu HS cùng theo dõi video theo đường link sau: và chia sẻ cảm nghĩ.
c. Sản phẩm: 
Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV yêu cầu HS theo dõi video “Phim thiên nhiên HD: Giai điệu tình yêu” và chia sẻ cảm xúc của mình sau khi xem những hình ảnh trong video.
- Cảm xúc của HS: 
+ Thích thú trước vẻ đẹp thiên nhiên 
Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi hình ảnh, hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi
GV theo dõi, quan sát HS 
Báo cáo/ Thảo luận
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến cá nhân
Kết luận/ nhận định
- GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, chuyển dẫn vào chủ đề bài học.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1.Hoạt động giới thiệu tri thức mới.
a. Mục tiêu:
- Hệ thống tri thức đọc hiểu về thơ bốn chữ, năm chữ và một số yếu tố quan trong của bài thơ.
b. Nội dung: 
GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm kết quả mà nhóm đã chuẩn bị ở nhà theo phiếu học tập đã giao,tham gia trò chơi “Vòng quay may mắn” để hệ thống tri thức thể loại . 
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ 
(1)- GV giao các câu hỏi chuẩn bị bài trước ở nhà cho các nhóm theo phiếu học tập sau:
Nhóm 1
 Câu 1.Hãy nêu khái niệm thơ bốn chữ, thơ năm chữ. 
Nhóm 2
 Câu 2. Em hiểu thế nào về hình ảnh trong thơ?Cho ví dụ. 
Nhóm 3
 Câu 3. Vần nhịp và vai trò của vần nhịp trong thơ.
Nhóm 4
 Câu 4.Thông điệp
(2) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong trò chơi “Vòng quay may mắn” để củng cố hệ thống tri thức đọc hiểu.
Câu 1: Đây là một thể mỗi dòng có năm chữ, thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3?
A. Bốn chữ C. Lục bát
B. Ngũ bát D. Năm chữ
Câu 2:Thơ bốn chữ là:
A. Là thể thơ mà mỗi dòng thơ có bốn chữ. 
B. Là thể thơ có bốn câu thơ trong một bài thơ.
C. Là thể thơ có 4 khổ thơ.
D. Là thể thơ có 4 đoạn thơ.
Câu 3: Nhận xét nào không đúng khi nói về yếu tố hình ảnh trong thơ?
A. Yếu tố quan trọng của thơ. 
B.Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác quan như: thính giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác.
C. Giúp người đọc nhìn thấy, tưởng tượng thấy điều mà nhà thơ miêu tả . 
D. Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác quan như: thính giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác.
Câu 4: Em hiểu thế nào là vần chân ?
A. Là vần được gieo vào cuối dòng thơ.
B. Là vần gieo liên tiếp.
C. Là vần gieo ngắt quãng
D. Là vần gieo ở đầu câu thơ.
Câu 5: Em hiểu thế nào là vần lưng ?
A. là vần được gieo vào cuối dòng thơ. 
B. là vần được gieo ở giữa dòng thơ
C. là vần của các bài thơ
D. Là vần gieo liên tiếp.
Câu 6: Thơ bốn chữ thường có nhịp 2/2. Đúng hay sai?
A. đúng B. Sai
Câu 7: Thơ năm chữ thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3.Đúng hay sai?
A.Đúng B. Sai
Câu 8: Em hiểu thế nào là vần lưng ?
A. là vần được gieo vào cuối dòng thơ. 
B. là vần được gieo ở giữa dòng thơ
C. là vần của các bài thơ
D. Là vần gieo liên tiếp.
Câu 9: Em hiểu thế nào là thông điệp của văn bản?
A. Là ý tưởng quan trọng nhất của văn bản. 
B. Là bài học.
C. Là cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đến người đọc.
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng.
Tri thức đọc hiểu 
- Thơ bốn chữ là thể thơ mỗi dòng có bốn chữ, thường có nhịp 2/2.
- Thơ năm chữ là thể thơ mối dòng có năm chữ, thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3.
- Hình ảnh trong thơ:
Là những chi tiết,cảnh tương tự thực tế cuộc sống,được tái hiện lại ngôn từ thơ ca,góp phần diễn tả cảm xúc,suy ngẫm của nhà thơ về thế giới và con người.
- Vần:
+ Vần chân: vần được gieo ở cuối dòng thơ.
+Vần lưng: vần gieo ở giữa câu thơ.
+ Vai trò của vần:
Liên kết các dòng và câu thơ,đánh dấu nhịp thơ, tạo nhạc điệu, sự hài hòa,sức âm vang cho thơ, làm cho câu thơ, dòng thơ dễ nhớ dễ thuộc.
-Nhịp thơ:
+ Nhịp thơ được thể hiện ở chỗ ngắt chia dòng và câu thơ thành từng vế hoặc ở cách xuống dòng/ngắt dòng đều đặn cuối mỗi dòng thơ.
+Nhịp có tác dụng tạo tiết tấu, làm nên nhạc điệu của bài thơ, đồng thời cũng biểu đạt nội dung thơ.
- Thông điệp:
Là ý tưởng quan trọng nhất, là bài học cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đến người đọc.
Thực hiện nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Hs trình bày theo nhóm.
Nhiệm vụ 2: Hs trả lời cá nhân.
- GV theo dõi, quan sát HS 
Báo cáo
Thảo luận
- Yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu.	
Kết luận
Nhận định
- GV nhận xét câu trả lời (trong quá trình hướng dẫn HS chốt đáp án trong trò chơi, giáo viên cần giải thích cho học sinh về hình ảnh trong thơ, thông điệp, vần, nhịp trong thơ ) và chốt kiến thức.
2.Hoạt động đọc văn bản Lời của cây
2.1 Chuẩn bị đọc:
a.Mục tiêu:
-Kích hoạt kiến thức nền liên quan đến chủ đề văn bản, tạo sự liên hệ giữa trải nghiệm của bản thân với nội dung bài học.
-Bước đầu biết tưởng tưởng một số hình ảnh được nhắc đến trong bài thơ.
- Tạo tâm thế trước khi đọc văn bản.
b. Nội dung: Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh của cô gái Nguyễn Thị Thu Thương, Hà Nội và cô bé Minh Best và yêu cầu học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình khi nhìn thấy những hình ảnh đó. 
c. Sản phẩm: -Câu trả lời miệng của học sinh về nội dung tưởng tưởng của VB, thể thơ của VB và những yếu tố cần lưu ý khi đọc thể loại này, trải nghiệm của bản thân.
d. Tổ chức thực hiện: 
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ
-Cách 1:
 GV cho HS trả lời câu hỏi phần chuẩn bị đọc:Em đã bao giờ quan sát quá trình lớn lên của một cái cây, một bông hoa, hay một con vật hay chưa?Điều đó gợi cho em suy nghĩ và cảm xúc gì?
-Cách 2:
Gv cho học sinh xem clip về quá trình lớn lên của một bông hoa hoặc một mần cây và nêu lên cảm nhận.
-Gv yêu cầu học sinh trả lời cá nhân: 
+Văn bản trên thuộc thể thơ nào? Vì sao em biết?
 Tùy theo cảm nhận của HS:
- Thấy mần cây non cần được bảo vệ chăm sóc 
- Quá trình đó các em có thể chưa từng chứng kiến, nên sẽ ngạc nhiên về sự kì diệu của tạo hóa 
Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động cá nhân: theo dõi, quan sát, suy nghĩ cá nhận
Báo cáo/ Thảo luận
GV mời 1 – 2 HS trả lời cá nhân
Kết luận/ Nhận định
- Gv ghi nhận những câu trả lời thể hiện cảm nhận của các em khi xem clip cây nảy mầm, hoặc trải nghiệm của các em khi xem quá trình phát triển của cây, con vật 
-GV nhận xét câu trả lời của học sinh. Dựa tren kết quả trình bày của các em để hướng dẫn học sinh một số lưu ý khi đọc thơ bốn chữ.
2.2 Trải nghiệm cùng văn bản:
a.Mục tiêu:
-Bước đầu vận dụng kĩ năng tưởng trong quá trình đọc văn bản.
- Tạo tâm thế trước khi đọc văn bản.
b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản
c. Sản phẩm: Phần đọc của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm ,khi đọc đến khổ 2 bài thơ, Gv cho HS dừng vài phút để tưởng tượng.
GV có thể đọc mẫu 1 lượt rồi mới gọi HS đọc
Gv yêu cầu HS giới thiệu “Hồ sơ tác giả nổi tiếng – Trần Hữu Thung” 
- (1) Tên tuổi xuất thân
- (2) Đặc điểm sự nghiệp, phong cách thơ
Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc và lắng nghe văn bản theo hướng dẫn
Báo cáo/ Thảo luận
- HS hoạt động cá nhân
Kết luận/ Nhận định
GV nhận xét cách đọc, uốn nắn những bạn có cách đọc chưa chính xác.
Gv có thể dùng kĩ thuật nói to suy nghĩ của mình để làm mẫu kĩ năng tưởng tượng. Ví dụ: “Câu thơ này làm cô hình dung hình ảnh mầm cây như giọt sữa đang tượng hình, đang nhú ra khỏi lớp vỏ hạt.”
2.3 Suy ngẫm và phản hồi:
a. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ.
- Thấy được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh
- Thấy được tình cảm của tác thể hiện trong bài thơ.
- Nhận ra được thái độ, cách ứng xử cá nhân do VB gợi ra.
b. Nội dung: 
- GV cho HS thảo luận nhóm 
- HS làm việc nhóm trưng bày sản phẩm
c. Sản phẩm: 
- Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: 
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1: 1. Quá trình phát triển của cây
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu hoàn thành phiếu học tập số 1 để xác định đặc trưng của thể thơ lục bát
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Sự phát triển
Từ ngữ miêu tả
Phân tích ý nghĩa
? Em nhận xét gì về việc tuân thủ đặc trưng thơ lục bát ở bốn câu thơ đầu?
1. Quá trình phát triển của cây
Sự phát triển
Từ ngữ miêu tả
Phân tích ý nghĩa
Hạt
lặng thinh
- nhân hóa, hạt như cũng có hồn à Sự sống tiềm tàng, chưa được “đánh thức”, phát triển thành cây.
Mầm
- nhú lên giọt sữa
- thì thầm
-kiêng gió, kiêng mưa, lớn lên đón tia nắng hồng
- mầm cây được ví với giọt sữa trắng trong, trong trẻo, nhỏ bé, dễ thương
- mầm cây cũng giống như em bé cần được vỗ về, nghe lời ru, nằm trong nôi là vỏ cây, cần kiêng khem gió mưa, biết “mở mắt” đón tia nắng hồng.
Cây đã thành
- “nghe màu xanh – bắt đầu bập bẹ”
- như em bé chập chững
+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (nghe màu xanh)
+ hoán dụ (nghe màu xanh à chỉ cái cây)
+ nhân hóa (bập bẹ).
à Câu thơ có nhiều biện pháp tu từ, mở rộng trường liên tưởng.
Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động thảo luận theo nhóm.
Báo cáo/ Thảo luận
- GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận/ Nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức 
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt mầm
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
+ Theo em, những dòng thơ như “Ghé tai nghe rõ”, “Nghe mầm mở mắt” thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa hạt mầm và nhân vật đang “ghé tai nghe rõ”?
+ Tìm những hình ảnh, từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc mà tác giả dành cho những mầm cây. Hãy cho biết đó là tình cảm gì?
2. Mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt mầm
- Khi đang là hạt à hạt được chủ thể trữ tình “cầm trong tay mình” à sự sống được nâng niu à cách ứng xử của chủ thể trữ tình với thiên nhiên.
- “Ghé tai nghe rõ”, “Nghe mầm mở mắt”: hình ảnh của nhà thơ, thể hiện mối quan hệ gần gũi, giao cảm giữa thiên nhiên và nhà thơ, sự nâng niu sự sống.
Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động thảo luận theo nhóm.
Báo cáo/ Thảo luận
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Kết luận/ Nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức : + Một số từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc của tác giả: Hạt mầm lặng thinh, Ghé tai nghe rõ, Nghe bàn tay vỗ, Nghe tiếng ru hời, Nghe mầm mở mắt à cảm xúc yêu thương, trìu mến, nâng niu của tác giả đối với những mầm cây.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu lời của cây
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối và trả lời các câu hỏi:
+ Nhận xét về nhịp thơ của khổ cuối và cho biết tác dụng của nó đối với việc thể hiện lời của cây. (GV gợi ý HS chú ý nhịp thơ thông thường của thơ bốn chữ là nhịp 2/2).
+ Nêu ý nghĩa về lời của cây.
3. Lời của cây
- “Rằng/ các bạn ơi”
=>nhịp thơ 1/3 – sự khác biệt trong thơ bốn chữ (vốn là nhịp 2/2) 
=> nhấn mạnh, gợi sự chú ý, lắng nghe.
- 3 câu thơ cuối:
Cây chính là tôi
Nay mai sẽ lớn
Góp xanh đất trời
=> Lời của cây là tiếng nói của thiên nhiên đối với con người à Thông điệp về sự lắng nghe, tôn trọng thiên nhiên.
=> Ẩn dụ về ý nghĩa của đời người, lớn lên và làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp.
Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Báo cáo/ Thảo luận
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Kết luận/ Nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức .
Nhiệm vụ 4: Tổng kết
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS nhận xét về nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ:
+ Nêu các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ và tác dụng của nó.
+ Cách gieo vần, ngắt nhịp trong bài thơ như thế nào? Chúng đã góp phần thể hiện điều gì?
+ Vần và nhịp đã có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện “lời của cây”?
+ Xác định chủ đề và thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa à làm cho bài thơ trở nên đa nghĩa, đa thanh, giàu sức gợi hình.
- Thể thơ bốn chữ, nhịp thơ 2/2 à dễ thuộc, dễ nhớ, đều đặn như nhịp đưa nôi, vừa diễn tả nhịp điệu êm đềm của đời sống cây xanh, vừa thể hiện cảm xúc yêu thương trìu mến của tác giả.
- Nhịp thơ 1/3 (Rằng các bạn ơi) à sự khác biệt, có tác dụng nhấn mạnh vào khao khát của cây khi muốn được con người hiểu và giao cảm.
- Tiết tấu vui tươi, phù hợp với nội dung của bài thơ.
2. Chủ đề – thông điệp
- Chủ đề: Bài thơ thể hiện tình yêu thương, trân trọng những mầm xanh thiên nhiên
- Thông điệp:
+ Hãy lắng nghe lời của cỏ cây loài vật để biết yêu thương, nâng đỡ sự sống ngay từ khi sự sống mưới là những mầm non.
+ Mỗi con người, sự vật, dù là nhỏ bé, đều góp phần tạo nên sự sống như hạt mầm góp màu xanh cho đất trời.
+ Thông điệp ẩn dụ: các bạn nhỏ cũng như những mầm cây, cũng phát triển từ bé đến lớn, góp phần xây dựng cuộc sống tươi đẹp
Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Báo cáo/ Thảo luận
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Kết luận/ Nhận định
- GV nhận xét, chốt kiến thức về nghệ thuật và nội dung.
3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
3.2Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
3.3 Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
3.4 Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tóm tắt đặc điểm nội dung và hình thức của văn bản Lời của cây, từ đó khái quát một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
4.2 Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
4.3 Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
 Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hãy tưởng tượng mình là một cái cây, một bông hoa hoặc một con vật cưng trong nhà và viết khoảng năm câu thể hiện cảm xúc của chúng.
- GV gợi ý:
+ Cảm xúc của cái cây, bông hoa hoặc một con vật cưng khi được gặp ánh nắng/ khi được mọi người yêu mến, hay khi gặp thời tiết xấu hoặc bị mọi người hắt hủi, v.v , ước nguyện và thông điệp mà chúng muốn gửi gắm.
+ Đảm bảo hình thức đoạn văn khoảng năm câu, diễn tả cảm xúc bằng ngôi thứ nhất.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../.....
Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
Tiết: ........
Văn bản 2: 
SANG THU
Hữu Thỉnh
MỤC TIÊU:
Về năng lực:
Năng lực chung:
Giúp học sinh có khả năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm.
Năng lực đặc thù: 
- Nhận biết được một số chi tiết đặc điểm của thể thơ năm chữ: hình ảnh, vần nhịp, số câu, số tiếng
- Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, khổ thơ, tác phẩm thơ.
- Cảm nhận và phân tích cảm xúc tinh tế của nhà thơ thông qua các hình ảnh thơ
- Nhận ra được điểm khác biệt trong cách cảm nhận về mủa thu của thơ Hữu Thỉnh.
2. Về phẩm chất:
- Giúp học sinh biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời, cảm nhận được bước đi của thời gian qua sự thay đổi của thiên nhiên, vạn vật
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Lập kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, sách giáo viên
- Phiếu học tập
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
1. Mục tiêu: 
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
 - Kích thích HS tìm hiểu về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước qua các mùa trong năm
2. Nội dung: 
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở
- HS trả lời
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý kết nối với văn bản
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phần chuyển dẫn của GV
4. Tổ chức thực hiện:
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chiếu cho HS xem đoạn video kể về bốn mùa và đặt câu hỏi:
 Em ấn tượng với mùa nào nhất trong năm? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi video, suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo và thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét câu trả lời của HS
GV bắt dẫn vào bài:
 Thiên nhiên đất trời Việt nam có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; mỗi mùa có những vẻ đẹp riêng và lợi ích riêng của nó. Mùa thu đến, thi sĩ Xuân Quỳnh đã có sáng tác rất hay về mùa thu. 
Cuối trời mây trắng bay
Lá vàng thưa thớt quá
Phải chăng lá về rừng
Mùa thu đi cùng lá
Mùa thu ra biển cả
 Vậy vì sao mùa thu lại là nguồn cảm hứng vô tận của thi nhân. Bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu về vẻ đẹp của mùa thu qua bài thơ “Sang thu”
Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới:
I. TÌM HIỂU CHUNG
Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn luyện năng lực tìm hiểu thông tin, giải quyết vấn đề
- Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Hữu Thỉnh và bài thơ "Sang thu"
b. Nội dung: 
- HS tìm hiểu ở nhà.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho học sinh
c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video, phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Tác giả
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Hữu Thỉnh?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS)
GV hướng dẫn học sinh đọc sgk
HS quan sát sgk và trả lời 
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
 Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình
1. Tác giả: 
- Hữu Thỉnh: tên thật Nguyễn Hữu Thỉnh sinh 1942 quê ở Tam Dương - Vĩnh Phúc
- Ông tham gia quân đội và bắt đầu sáng tác thơ từ năm 1963
- Thơ ông thường có những liên tưởng độc đáo thể hiện những suy tưởng giàu chất nhân văn và cái nhìn mang màu sắc triết lí về cuộc sống
- Một số tác phẩm tiêu biểu: Thư mùa đông, Trường ca biển, Từ chiến hào tới thành phố, ...
Tác phẩm
* Đọc và tìm hiểu chú thích
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Chú ý văn bản: có hai từ: “chùng chình”, “dềnh dàng”, em hiểu nghĩa của hai từ này như thế nào?
? Xét về từ loại hai từ này thuộc từ loại nào?
? Bài thơ được viết theo mạch cảm xúc nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV: 
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau
 * Trải nghiệm cùng văn bản
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV hỏi, HS trả lời
? Bài thơ Sang thu được sáng tác vào năm nào?
? Xác định và chỉ ra PTBĐ chính và thể thơ trong bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ tiếp theo.
2. Trải nghiệm cùng văn bản:
* Đọc và tìm hiểu chú thích:
- Học sinh đọc đúng: giọng nhẹ nhàng, nhịp chậm khoan thai, trầm lắng và thoáng suy tư
- Tìm hiểu từ ngữ khó: chùng chình, dềnh dàng, ...
Xuất xứ: Sang thu được sáng tác vào năm 1977
Thể thơ: Năm chữ
PTBĐ chính: biểu cảm
Bố cục: 3 phần
+ Khổ 1: Tín hiệu giao mùa;
+ Khổ 2: Sự chuyển biến của đất trời vào thu;
+ Khổ 3: Sang thu – suy ngẫm và triết lí
Nhan đề: 
SUY NGẪM, PHẢN HỒI
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những cách gieo vần và ngắt nhịp và mạch cảm xúc của nhà thơ qua bốn khổ thơ
- Đánh giá chung về thể thơ năm chữ
b. Nội dung: 
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Khổ 1: Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa 
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV cảm nhận khổ thơ
c. Sản phẩm: vở ghi HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ: 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
VẺ ĐẸP THIÊN NHIÊN TRONG KHOẢNH KHẮC GIAO MÙA
Nội dung câu hỏi
Dự kiến sản phẩm
Những tín hiệu báo thu sang
Những từ ngữ thể hiện cái nhìn của nhà thơ?
Tâm trạng nhà thơ được thể hiện qua những từ ngữ nào?
a.?Tác giả cảm nhận mùa thu sang bắt đầu từ đâu? Theo em “gió se” là gió như thế nào?
 ? Tại sao ở đây tác giả không dùng từ “bay” “lan” mà lại dùng “phả”?
 ? Trong khổ thơ tín hiệu đầu tiên nào giúp nhà thơ nhận ra sự biến đổi của đất trời? 
b.? Qua từ ngữ nào thể hiện rõ cái nhìn của nhà thơ về những dấu hiệu biến đổi đó?
c. ? Trước sự giao mùa của đất trời, nhà thơ Hữu Thỉnh đã bộc lộ tâm trạng gì? Tâm trạng ấy được thể hiện qua những từ ngữ nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS)
HS: 
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút
- HS thảo luận: 3 phút
- Đại diện trình bày
GV: theo dõi và hướng dẫn học sinh trả lời
B3: Báo cáo sản phẩm (HS)
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
 - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang khổ 2
1. Khổ 1: Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa:
- Tín hiệu báo thu sang:
 + Hương ổi:
 + Gió se: ngọn gió heo may lành lạnh đủ để dậy cảm xúc trong ta khiến ta có cảm thấy lâng lâng, dễ chịu trước khoảnh khắc giao mùa
 + Sương chùng chình qua ngõ -> những hạt sương thu mềm mại, ươn ướt giăng màn qua ngõ
- Nghệ thuật: 
 + Từ láy tượng hình: chùng chình -> cố ý chậm lại
 + Nhân hóa: sương chùng chình -> Sương giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm nơi đường thôn ngõ xóm, ngập ngừng, lưu luyến, bịn rịn như có tâm hồn.
+ Nhịp thơ có sự thay đổi (3/2 -> 2/3) -> tình cảm, cảm xúc của tác giả.
Cảm xúc ngỡ ngàng, bâng khuâng của nhà thơ trước sự biến chuyển nhịp nhàng của cảnh vật trong khoảnh khắc giao mùa.
Khổ 2: Những chuyển biến của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những chuyển biến của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa 
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV cảm nhận khổ 2
c. Sản phẩm: vở ghi HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Chia cặp và yêu cầu hs thực hiện các nhiệm vụ: 
? Trong khổ thơ này hình ảnh thiên nhiên sang thu tiếp tục được nhà thơ phát hiện bằng những chi tiết nào?
? Khi miêu tả con sông mùa thu, tác giả sử dụng từ “dềnh dàng”. Em hiểu từ này như thế nào?
? Từ cách hiểu đó giúp em hiểu dòng sông thu như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo cặp và ghi kết quả ra giấy (5p)
GV quan sát và hỗ trợ học sinh
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời đại diện một số nhóm trả lời
HS theo dõi và nhận xét, bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định của GV: 
Nhận xét thái độ làm việc và nội dung của các nhóm
Chốt kiến thức chuyển sang khổ 3
Hình ảnh thiên nhiên:
+ Sông dềnh dàng
+ Chim vội vã
+ Đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu -> ranh giới cụ thể giữa hạ và thu
Nghệ thuật: từ láy dềnh dàng, vội vã -> sự chuyển mình của thiên nhiên tạo vật từ hạ sang thu
Không gian và cảnh vật như đang chuyển mình, điềm tĩnh bước sang thu.
Khổ 3: Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa.
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GVcảm nhận khổ 3
c. Sản phẩm: vở ghi HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn
Chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ: 
? Khổ thơ thứ 3 thiên nhiên sang thu được gợi bằng những hình ảnh nào? Em hiểu gì về cái nắng trong thời điểm giao mùa này?
? Khi miêu tả về những cơn mưa tác giả sử dụng từ “vơi dần” điều đó có ý nghĩa gì?
? Em hiểu câu thơ 3,4 này như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ;
HS:
Tiếp nhận yêu cầu
Làm việc cá nhân
Làm việc nhóm
GV: theo dõi học sinh trao đổi, hướng dẫn học sinh (nếu cần)
B3: Báo cáo, thảo luận:
HS theo dõi bạn trình bày, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
B4: Đánh giá kết quả (GV)
Nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của học sinh
Chốt ý
Hình ảnh thiên nhiên: 
+ Nắng vẫn còn nhưng đã nhạt dần
+ Mưa cũng vơi và ít dần
+ Sấm cũng bớt bất ngờ
+ Hàng cây cổ thụ không còn giật mình bởi những tiếng sấm
Thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa đang biến đổi chậm dần chứ không vội vã.
Nghệ thuật: ẩn dụ 
+ Sấm: chỉ cái bất thường của ngoại cảnh
+ Hàng cây đứng tuổi: những con người lớn tuổi, từng trải.
Hai câu thơ không còn chỉ tả cảnh sang thu mà đã chất chứa suy nghiệm về con người và cuộc đời
TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được giá trị Nội dung cần đạt và nghệ thuật của bài thơ.
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV khái quát giá trị tác phẩm
c. Sản phẩm: vở ghi HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật về: ngôn ngữ, cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh 
? Với những thành công về nghệ thuật, bài thơ đã làm nổi bật nội dung gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
TỔNG KẾT
Nội dung câu hỏi
Dự kiến sản phẩm
Những đặc điểm của thể thơ năm chữ được thể hiện trong bài thơ.
Những từ ngữ, hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
Tâm trạng, cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ (HS)
Đọc yêu cầu
Hoạt động cá nhân
Hoạt động nhóm
B3: Báo cáo, thảo luận (HS và GV)
HS trả lời, HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV theo dõi, hướng dẫn học sinh
B4: Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét quá trình làm việc của học sinh
Chốt kiến thức
Nghệ thuật:
- Thể thơ 5 chữ tinh tế nhẹ nhàng mà gợi cảm sâu sắc. Sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác và trạng thái.
- Hình ảnh chọn lọc mang nét đặc trưng của sự giao mùa
2. Nội dung: 
Bài thơ Sang thu là cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về cảnh đất trời sang thu có những biến chuyển nhẹ nhàng và rõ rệt. Đồng thời thể hiện lòng yêu thiên nhiên tha thiết và suy ngẫm của nhà thơ
3. Hoạt động luyện tập:
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về thơ và hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ để biết cách quan sát, cảm nhận thiên nhiên.
b. Nội dung: HS suy nghĩ, trình bày.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Đọc bài thơ Sang thu, em học được gì về cách quan sát và cảm nhận thiên nhiên của tác giả?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS)
HS nghe nhiệm vụ
HS trả lời ý kiến của mình
GV nghe và nhận xét
4. Hoạt động vận dụng: Viết ngắn
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống
b. Nội dung: HS suy nghĩ, trình bày
 *Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: 
* GV chuyển giao nhiệm vụ: 
Chọn một từ ngữ trong bài thơ mà em cho là hay nhất. Viết ít nhất một câu để giải thích cho sự lựa chọn của em.
* HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu
* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Tìm đọc những tác phẩm viết về mùa thu
- Học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài: Ông Một
Ngày soạn : .
Ngày dạy: ..
Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
Đọc kết nối chủ điểm
ÔNG MỘT
 - Vũ Hùng –
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề. 
b. Năng lực đặc thù :
- Nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm trong văn bản.
- Cảm nhận được những tình cảm và vẻ đẹp từ thiên nhiên nhiên , vạn vật.
- Tóm tắt ngắn gọn văn bản .
- Nêu được suy nghĩ, cảm nhận của bản thân sau khi đọc văn bản
2. Về phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân , phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái với thế giới vạn vạn, trân trọng sự sống của muôn loài yêu quê hương, biết trân trọng những giá trị trong cuộc sống hằng ngày mà thiên nhiên ban tặng.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Kế hoạch dạy học, Sách giáo khoa, Sách giáo viên
- Phiếu học tập
- Bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
1. Mục tiêu:
- Học sinh xác định được nội dung chính trong bài học
2. Nội dung:
Gv: Đưa ra câu hỏi gợi mở
Hs: Theo dõi và trả lời câu hỏi
Gv: Từ đó kết nối với văn bản
3. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của Gv
4. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ ( Gv )
- Đưa ra câu hỏi: “ Theo các bạn, thế giới loài vật có sợi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_chan_troi_sang_tao_bai_1_tieng_noi_cua.docx