Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 1 đến 5

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 1 đến 5

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Thấy được tính thống nhất về chủ của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể

- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản

-Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề

3.Thái độ:

- Giáo dục cho HS khả năng viết đúng và hay bài viết TLV theo chủ đề.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

- Chủ đề của văn bản

- Những thể hiện chủ đề trong một văn bản

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản

- Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề

3.Thái độ:

- Giáo dục cho HS khả năng viết đúng và hay bài viết TLV theo chủ đề.

2. Năng lực phát triển.

a. Các năng lực chung.

- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ

b. Các năng lực chuyên biệt.

- Năng lực sử dụng tiếng Việt

- Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin

III. CHUẨN BỊ .

1. Thầy: SGK- SGV- phiếu học tập cho các nhóm- Tư liệu tham khảo.

2. Trò: SGK- Soạn bài

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

GV cho HS nhắc lại khái niệm về văn bản , tính mạch lạc trong văn bản.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

- Mục đích: Tạo được không khí thoải mái

- Thời gian: 1 phút

- Phương pháp: Thuyết trình

- Kĩ thuật: Động não

 

doc 72 trang sontrang 7280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết 1,2 
TÔI ĐI HỌC
 ( Thanh Tịnh)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm
2.Kĩ năng: 
- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân
3.Về thái độ :
- Giáo dục cho học sinh tình cảm, thái độ víi việc học qua ngòi bút tinh tế của nhà văn Thanh Tịnh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC.
1. Kiến thức.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích truyện được học
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường qua ngòi bút Thanh Tịnh
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh tình cảm, thái độ víi việc học qua ngòi bút tinh tế của nhà văn Thanh Tịnh.
4. Phát triển năng lực học sinh
a. Các năng lực chung.
- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo
b. Các năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng tiếng Việt
- Năng lực tiếp nhận văn bản( năng lực đọc văn bản)
- Năng lực xử lí thông tin, cảm thụ thẩm mĩ
III. CHUẨN BỊ 
1. Thầy: 
 - Máy tính chiếu chân dung tác giả Thanh Tịnh và câu hái bài tập trắc nghiệm củng cố bài
2. Trò: SGK - Soạn bài - Tìm đọc thêm một vài tác phẩm của Thanh Tịnh.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1: Thực hiện hết việc tìm hiểu hết ý 1: Khơi nguồn cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi
Tiết 2: Phân tích và khái quát bài học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng khởi khi vào bài mới
- Thời gian: 2-3 phút
- Phương pháp: Thuyết trình
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV nêu vấn đề: Em còn nhớ những kỉ niệm gì về ngày đầu tiên đi học của mình ?
(Từ 1 – 2 hs bộc lộ) -> GV dẫn và giới thiệu bài học mới: kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học bao giờ còng là những kỉ niệm đẹp và trong sáng ..
Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình.
-Lắng nghe, trả lời
-Ghi tên bài vào vở
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Mục tiêu: Nắm vững kiến thức nội dung bài học
- Thời gian: 65 phút
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp
- Kĩ thuật: Động não, tia chớp
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. HD HS đọc - tìm hiểu chú thích
Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút
I. Đọc - Chú thích
1.Theo em, cần đọc văn bản với giọng đọc như thế nào ?
GV HD đọc: Giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện được cảm xúc của nhân vật “tôi”.
- Gọi HS đọc văn bản.
1. Đọc 
2.Quan sát chú thích (*), nêu hiểu biết của em về tác giả ?
* GV bổ sung thêm:
2. Chú thích
a. Tác giả. Thanh Tịnh (1911-1988) tên khai sinh: Trần Văn Ninh
- Sáng tác truyện ngắn, truyện dài, thơ ca, thành công ở truyện ngắn và thơ
- Tác phẩm đậm chất trữ tình, toát lên một vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu
3. Nêu xuất xứ của văn bản ?
b. Tác phẩm: In trong tập “Quê mẹ” (1941)
4. Hãy giải nghĩa các chú thích 1, 2, 5
II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản
B1. HD tìm hiểu khái quát
Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác...
II.Đọc-Tìm hiểu văn bản
1. Tìm hiểu khái quát
5. Hãy xác định:
HS HĐ chia sẻ cặp đôi xác định, trình bà
- Thể loại, PTBĐ của VB?
- Các nhân vật, nhân vật chính?
- Ngôi kể và tác dụng của ngôi kể đó?
- Trình tự kể?
- Bố cục của VB?
- Nhân vật chính : n/v “tôi”
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất-tìm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc chân thực, sâu sắc hơn 
- Trình tự kể: Theo dũng cảm xúc (Từ hiện tại nhớ về quỏ khứ: Sự chuyển đổi của thời
 tiết cuối thu, hình ảnh mấy em nhỏ rè rố nâp dưới nón mẹ lần đầu đến trường gợi cho nhân vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng
những kỉ niệm trong sáng- > theo dòng hồi tưởng của n/v “tôi”trong buổi tựu trường đầu tiên của tuổi thơ
- Bố cục: 3 phần
B2. HD tìm hiểu chi tiết
2. Tìm hiểu chi tiết
*Gọi 1 HS đọc đoạn: Từ đầu -> “trên ngọn nói”
6. Nêu yêu cầu:
- Những kỉ niệm về ngày tựu trường hiện về trong nhân vật tôi trong hoàn cảnh thời gian và không gian nào?
- Cảm xúc của nhân vật tôi về ngày tựu trường được diễn tả qua những chi tiết nào ?
- Nhận xét về cách dựng từ ngữ của tác giả khi diễn tả cảm xúc?
- Cụm từ “hàng năm...lòng tôi lại” và “mỗi lần thấy.. lòng tôi lại” như những điệp khóc có tác dụng gì?
- Câu văn “Tôi quên thế nào được..quang đóng”, tác giả sử dụng BPNT nào để diễn tả cảm giác của nhân vật “tôi” ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó ?
* Hoàn cảnh gợi cảm xúc
- Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rông nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc.
- Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, trên con đường làng dài và hẹp, mẹ âu yếm nắm tay tôi...
 * Cảm xúc khi nhớ về kỉ niệm
- Lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường 
- Mỗi lần thấy những em nhỏ rè rè nóp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng, rộn ró
- Cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đóng 
* Các từ láy: náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn ró” 
->diễn tả những rung động thiết tha , vô
 cùng tươi trẻ và trạng thái êm ái, nhẹ nhàng trong tôi hồn 
* Các cụm từ lặp lại như những điệp khóc->khẳng định sức sống lâu bền của kỉ niệm
* Cách so sánh và nhân hóa giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm được gắn víi cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng 
-> vừa diễn tả cụ thể những cảm giác đẹp đẽ, trong sáng trong tôi hồn cậu học trò nhỏ, vừa tạo nên chất thơ tươi tắn, man mác
7. Trên con đường cùng mẹ tới trường nhân vật “tôi” có tâm trạng, cảm xúc như thế nào ?
- Qua chi tiết trên, em cảm nhận được gì về cảm giác, tôi trạng của nhân vật tôi ?
1. Diễn biến tôi trạng nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên 
* Trên con đường cùng mẹ tới trường
- Con đường vốn quen đi lại tự nhiên thấy lạ.
- Cảnh vật chung quanh thay đổi 
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn 
=> Cảm giác mới mẻ, bỡ ngỡ
12.Gọi 1 HS đọc “ Trước sân . chút nào hết”. Nêu yêu cầu:
- Tìm những chi tiết thể hiện cảm nhận của nhân vật “tôi” khi đến trường? (Về ngôi trường, các bạn..)
* Khi đến trường
- Sân trường dày đặc cả người, ai còng áo quần sạch sẽ, gương mặt tươi vui.
- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng, lòng tôi lo sợ vẩn vơ -> băn khoăn, lo lắng
- Nhận xét về cách diễn tả tôi trạng nhân vật “tôi” của tác giả ?
- Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng gì của nhân vật “tôi”?
- Khi những học trò cũ vào lớp: cảm thấy chơ vơ -> e ngại rè rố
- Khi chờ nghe đọc tên: thấy quả tim như ngừng đập, quên cả mẹ tôi đứng sau, nghe gọi đến tên giật mình lúng túng ->hồi hộp, vông về
- Khi phải rời người thân để vào lớp: dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở -> sợ sệt
=>Cách diễn tả tinh tế, tác giả nắm bắt được t. Một chút lo sợ thoáng hiện trên khuôn mặt cùng điệu bộ lúng túng. Đặc biệt khi sắp rời bàn tay mẹ thì tiếng khóc bật ra rất tự nhiên
=>Tôi trạng hồi hộp, cảm giác mới lạ xen lẫn một chút lo sợ, rè rố
Hết tiết 1, chuyển tiết 2.
TIẾT 2
14. Gọi HS đọc “Một mùi hương” đến hết. Nêu yêu cầu: 
- Cảm giác đầu tiên của nhân vật tôi khi bước vào lớp học là gì ? Đó là tâm trạng, cảm giác như thế nào ?
- Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng gì của nhân vật tôi khi vào trong lớp học ?
- Một mùi hương lạ xông lên trong lớp.
- Trông hình gì treo trên tường còng lạ và hay.
- Người bạn ngồi bên chưa hề quen nhưng lòng tôi không cảm thấy xa lạ chút nào.
->Những cảm giác lạ và quen đan xen nhau rất tự nhiên xua tan nỗi sợ hói, nhanh chúng hoà nhập vào thế giới kỡ diệu của nhà trường
=>Vừa bỡ ngỡ, vừa tự tin, nghiêm trang
15. Đoạn cuối của văn bản là một hình ảnh “Một con chim non vỗ cánh bay cao”. Theo em, hình ảnh này có ý nghĩa gì?
*Hình ảnh “Một con chim non...vỗ cánh bay cao” :
- Vừa là 1 h/ả TN cụ thể vừa gợi liên tưởng đến tâm trạng rè rè, bỡ ngì của chú bé ngày đầu đến trường lại vừa mở ra một niềm tin về ngày mai : từ ngôi trường này, chú bé sẽ nhu con chim non kia tung cánh bay vào bầu trời cao rộng của ước mơ.
- Là một chút thoáng buồn khi không được tự do nô đùa như trước và bước đầu có sự trưởng thành trong nhận thức về việc học hành của bản thân
16. Những người lớn xuất hiện trong văn bản này là ai?
Thái độ, cử chỉ của người lớn đối vơi các em trong ngày
2. Tình cảm của mọi người đối vơi những em bé lần đầu tiên đến trường
khai trường được diễn tả như thế nào ?
- Qua những chi tiết trên, em cảm nhận được gì về thái độ, cử chỉ của người lớn đối víi trẻ em?
- Các bậc phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em mình, dẫn con đến trường ở buổi tựu trường lần đầu tiên -> quan tâm chu đáo,
- Ông đốc nhỡn víi cặp mắt hiền từ và cảm động, tươi cười, nhẫn nại, lời nói dịu dàng, từ tốn, động viên. -> từ tốn, bao dung
-Thầy giáo trẻ tươi cười, đón ở cửa lớp -> vui tínhi, giàu tình cảm
=>Tất cả đều chứa chan tình yêu thương và trách nhiệm đối víi con trẻ
Gv chốt lại: Tấm lòng của gia đình, nhà trường, XH đối vơi thế hệ tương lai là một môi trường ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. Nếu ví những em nhỏ ngày đầu đi học là những cánh chim đang chập chững rời tổ để bay vào bầu trời bao la nhiều nắng gió thì cha mẹ, các thầy cụ giáo chính là bàn tay nõng đỡ, những làn gió đưa, những tia nắng soi đường để cánh chim được cất lên mạnh dạn, khoáng đạt trên bầu trời cao rộng
III. HD HS đánh gió khái quát văn bản
III. Tổng kết
17. Truyện được xây dựng theo bố cục như thế nào ?
- Nhận xét nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện? Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu ?
- Theo em ngày khai trường đầu tiên có ý nghĩa như thế nào trong cuộc đời mỗi con người?
*GV chốt lại phần ghi nhớ, gọi HS đọc
1. Nghệ thuật :
- Truyện được bố cục theo dũng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.
- Sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc.
- Tình huống truyện độc đáo, chứa đựng cảm xúc thiết tha
- Cách so sánh giàu chất trữ tình.
 2. Nội dung:
 Tôi trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
 3. í nghĩa: 
 Ngày khai trường là cái mốc đánh dấu bước ngoặt sự trưởng thành của mỗi con người nên thường được ghi nhớ mãi 
1 HS đọc ghi nhớ 
* Ghi nhớ: sgk/ 9
18. Ngày khai trường ở nước ta ngày nay còn gọi là ngày gì?
-Qua truyện ngắn này tác giả muốn nhắn gửi điều gì?
-Ngày khai trường ở nước ta ngày nay là ngày toàn dân đưa trẻ đến trường
-> Cần phải quan tâm đến thế hệ trẻ
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục đích: hs làm bài – gọi một vài hs trình bày trước lớp.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: thuyết trình
- Kĩ thuật: động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* GV yêu cầu hs làm bài – gọi một vài hs trình bày trước lớp.
- GV gọi 1HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
 * Gợi ý: HS có thể có nhiều ấn tượng khác nhau:
- vui mừng, phấn khởi, sợ, rè rố, nhớ mãi suốt cuộc đời...
* Hs làm độc lập, một vài hs trình bày trước lớp.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Mục đích: kể tên một vài tác phẩm đó học ở lớp 7 nêu sơ lược nội dung tác phẩm đó.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Về sự quan tâm của mọi người đối với thế hệ trẻ em hãy kể tên một vài tác phẩm đó học ở lớp 7 nêu sơ lược nội dung của một trong tác phẩm đó.
- HS trình bày
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu nội dung bài học thêm bên ngoài
- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV cho hs nghe bài hát 
- HS nghe
4. Củng cố-dặn dũ
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Hồi tưởng và diễn tả lại tâm trạng của mình lần đầu đi học hoặc buổi khai giảng đầu tiên tại ngôi trường THCS.
- Hãy chỉ ra chất trữ tình ( chất thơ) có trong vb ( câu hái dành cho hs khá giái)
- Về nhà chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
*******************************************
Tuần 1
Tiết 3
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.
TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: CẤP ĐỘ KHAI THÁC CẢ TỪ NGỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Thấy được tính thống nhất về chủ của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề
2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản
-Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề
3.Thái độ: 
- Giáo dục cho HS khả năng viết đúng và hay bài viết TLV theo chủ đề.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức: 
- Chủ đề của văn bản
- Những thể hiện chủ đề trong một văn bản
2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản
- Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề
3.Thái độ:
- Giáo dục cho HS khả năng viết đúng và hay bài viết TLV theo chủ đề.
2. Năng lực phát triển.
a. Các năng lực chung.
- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
b. Các năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng tiếng Việt
- Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin
III. CHUẨN BỊ .
1. Thầy: SGK- SGV- phiếu học tập cho các nhóm- Tư liệu tham khảo.
2. Trò: SGK- Soạn bài 
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS nhắc lại khái niệm về văn bản , tính mạch lạc trong văn bản...
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục đích: Tạo được không khí thoải mái 
- Thời gian: 1 phút
- Phương pháp: Thuyết trình
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trưng quan trọng tạo nên văn bản, nó làm cho văn bản mạch lạc và liên kết chặt chẽ hơn.Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình.
-Lắng nghe, trả lời
-Ghi tên bài vào vở
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, biết cảm thụ văn chương hình dung được tâm trạng.
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp: Quan sát, phân tích, vấn đáp, thuyết trình
- Kĩ thuật: Động não, khăn trải bàn
Hoạt động của thầy
Kiến thức cần đạt
I. HD HS tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản.
Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp...
I. Chủ đề của văn bản
1.Gọi HS đọc văn bản “Tôi đi học”. Nêu yêu cầu: 
- Trong văn bản tác giả đã nhắc lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
- Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả ?
*GV: Nhà văn thông qua tác phẩm để bày tỏ tư tưởng, ý đồ, tình cảm, cảm xúc của mình: Đó chính là chủ đề của tác phẩm.
2. Vậy em hiểu thế nào là chủ đề của tác phẩm (văn bản)?
* Văn bản: Tôi đi học.
- Kỉ niệm về ngày đầu tiên theo mẹ đến trường 
- Kỉ niệm về quang cảnh sân trường ngày khai giảng, kỉ niệm về người thầy đáng kính.
- Kỉ niệm về lớp học, về buổi học đầu tiên. hồi hộp, bỡ ngì, lo sợ...
->Hồi tưởng về kỉ niệm sâu sắc nhất thuở thiếu thời: Đó là tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngì của nhân vật tôi trong ngày tựu trường đầu tiên
=>Mỗi khi nhớ về buổi tựu trường đầu tiên ấy, trong lòng tác giả lại náo nức, mơn man.
Chủ đề VB là ý đồ, ý kiến, tình cảm, cảm xúc cuả t/giả
->Là đối tượng, vấn đề chính mà văn bản biểu đạt
II. HD HS tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp...
II. Tính thống nhất chủ đề của văn bản.
3. Chiếu câu hái cho HS trao đổi, thảo luận: 
- Đối tượng để tác giả PBCN trong văn bản “Tôi đi học” là gì ?
- Tác giả nhớ về buổi tựu trường đầu tiên víi những sự việc nào ?
- Hãy nhận xét về cách trình bày các sự việc trên ?
- Tất cả các yếu tố trên nhằm mục đích gì?
* Văn bản: Tôi đi học
- Đối tượng: kỉ niệm về ngày tựu trường đầu tiên trong đời.
- Các sự việc:
+ Trên đường tới trường
+ Đứng trước cổng trường
+ Khi được gọi tên và vào lớp học...
->Các sự việc được trình bày một cách rõ ràng, cụ thể. => Đều tập trung thể hiện ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả 
4. Cách trình bày các yếu tố trên đã thể hiện tính thống nhất về chủ đề của VB. Vậy tính thống nhất về chủ đề của VB thể hiện ở chỗ nào?
5. Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ?
-> Tính thống nhất về chủ đề của VB thể hiện khi VB chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác
- Nhan đề văn bản, các từ ngữ, các câu văn cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện đi học.
6. Nêu yêu cầu:
- Văn bản “Tôi đi học” Chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần là gì ?
- Các phần trong văn bản có quan hệ và có hướng về chủ đề không ?
- Em hãy tìm một số từ ngữ câu văn tập trung thể hiện chủ đề của văn bản ?
7. Để tìm hiểu tính thống nhất của chủ đề văn bản cần lưu ý những gì ?
8.Qua việc tìm hiểu bài học, hãy cho biết: Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là VB có tính thống nhất về chủ đề?
*GV chốt lại GN. Gọi HS đọc ghi nhớ
- Bố cục: 3 phần
- Các phần đều hướng về nội dung: Những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.
- Từ ngữ thể hiện chủ đề:
+ những kỉ niệm mơn man
+ lần đầu tiên đến trường
+ hôm nay tôi đi học
+ tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy
->Cần lưu ý tìm hiểu nhan đề, quan hệ giữa các phần của văn bản, phát hiện các câu, các từ ngữ tập trung thể hiện chủ đề.
=> 
- Chủ đề của văn bản
- Tính thống nhất về chủ đề của VB
* Ghi nhớ: sgk/12
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP 
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân
- Thời gian : 10-15'
- Hình thành năng lực: Năng lực hợp tác, Năng lực tư duy .
III. HD HS luyện tập
Kĩ năng tư duy, sáng tạo
III.Luyện tập
8. Yêu cầu HS đọc văn bản “Rừng cọ quê tôi”. Hái:
- Văn bản trên viết về đối tượng nào? Về vấn đề gì? Căn cứ vào đâu mà em biết?
- Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo thứ tự nào? Có thể thay đổi trật tự này được không? Vì sao?
Bài 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
a. Đối tượng : Rừng cọ quê tôi 
- Vấn đề: Tình cảm của tác giả đối víi rõng cọ
->Căn cứ nhan đề của văn bản
- VB chia làm 3 phần:
+ MB: Tình cảm của tác giả đối víi rõng cọ quê hương.
+ TB: Hình ảnh rõng cọ gắn bó víi cuộc sống của con người.
+ KB: Khẳng định tình cảm đối víi rõng cọ.
->Trật tự không thể thay đổi
9. Tìm chủ đề của văn bản? Chủ đề đó được thể hiện trong văn bản như thế nào? 
-Tìm những từ ngữ, các câu văn tiêu biểu thể hiện chủ đề của văn bản?
*GV chốt lại ý cơ bản, nhấn mạnh: Các đoạn văn trong văn bản đều hướng về chủ đề văn bản. Các ý rành mạch, liên tục ->văn bản có tính thống nhất về chủ đề
10. Gv chiếu BT2, gọi HS đọc. Nêu yêu cầu: ý nào trong các ý trên sẽ làm cho bài viết lạc đề?
19. Gv chiếu BT3, gọi HS đọc. Nêu yêu cầu: 
-ý nào chưa sát, chưa thể hiện được chủ đề?
- Ý nào diễn đạt chưa rõ ràng, chưa tập trung làm nổi bật chủ đề?
- Hãy bổ sung, điều chỉnh các ý cho sát víi chủ đề?
b. Chủ đề VB: Sự gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ quê hương
- Thể hiện qua các ý lớn trong phần thân bài và trình tự sắp xếp của chúng: Miêu tả cây cọ, cuộc sống của người dân gắn víi cây cọ
- Các từ ngữ câu văn thể hiện chủ đề 
+ những từ ngữ được lặp lại trong văn bản: rõng cọ.
+ những câu văn : 
. Chẳng nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi rõng cọ trập trùng
. Người sông Thao đi đâu rồi còng nhớ về rõng cọ quê
 mình
Bài 2: Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề:
- ý b, d xa chủ đề, làm cho VB không bảo đảm tính thống nhất
Bài 3: Tìm hiểu cách triển khai chủ đề:
- ý lạc chủ đề: c,g 
- ý chưa rõ ràng, chưa tập trung vào chủ đề: b,c 
- sửa:
+ Con đường quen thuộc vẫn đi lại hằng ngày hôm nay bỗng trở nên mới lạ, có nhiều thay đổi
+ Cảm thấy ngôi trường xinh xắn hơn, oai nghiêm hơn
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
Thầy
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng cần đạt
Hướng dẫn HS tìm hiểu KN từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
GV đưa ngữ liệu lên màn hình cho HS quan sỏt.
H: So sánh nghĩa của từ động vật và nghĩa của các từ thú, chim, cá ?
H: Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao? 
H: Nghĩa của các từ: thú, chim, cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu ?
H: Quan sát sơ đồ trên , em cho biết nghĩa của những từ ngữ nào hẹp hơn nghĩa của này nhưng lại rộng hơn nghĩa của các từ khác?
H: Qua phân tích ví dụ: Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ nghữ nghĩa hep?
GV cho HS làm bài tập nhanh để khắc sâu kiến thức của bài giảng.
 BT nhanh: Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp hơn các từ sau: cây, cá, hoa.
Gv nhận xét kết quả bài làm và chốt chuẩn kiến thức
 GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/10.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1.Ví dụ:
Động vật
Thỳ
Chim
Cá
Voi,Hươu... Tu hỳ, sỏo... Cá rụ, cá thu
2.Nhận xét: 
-Nghĩa của từ động vật rộng hơn, KQ hơn nghĩa của từ:thú, chim, cá.
- Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn, KQ hơn nghĩa của từ: voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu.
2/Ghi nhớ SGK/10.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
 - Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Động não, HS vận dụng được kiến thức làm bài nâng cao
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết đoạn văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản.
- Hình thành năng lực tự học
- HS làm
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Động não, HS vận dụng được kiến thức làm bài nâng cao ngoài sách theo yêu cầu của thầy cô.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Sưu tầm đoạn văn thể hiện tính thống nhất
- HS sưu tầm
4. Củng cố
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập 3/14.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Về nhà soạn văn bản bài: “Trong lòng mẹ”.
******************************************
Tuần 1,2
Tiết 4,5
VĂN BẢN: TRONG LÒNG MẸ
 ( Trích “ Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyờn Hồng: thấm được chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết đọc hiểu một vb hồi kí
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích chi tiết trong đoạn trích
3.Thái độ: 
- Giáo dục cho HS tình cảm gia đình, sự cảm thông víi những số phận bất hạnh. 
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức: 
- Khái niệm thể loại hồi kớ
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt chỏy báng của nhân vật
- í nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiờng liêng
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết đọc hiểu một vb hồi kí
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích chi tiết trong đoạn trích
3.Thái độ: 
- Giáo dục cho HS tình cảm gia đình, sự cảm thông víi những số phận bất hạnh. 
4. Năng lực phát triển.
a. Các năng lực chung.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
b. Các năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng tiếng Việt
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
III. CHUẨN BỊ 
1. Thầy: Máy chiếu ghi chi tiết, câu văn tiêu biểu cần phân tích – Chân dung nhà văn Nguyên Hồng - Tư liệu tham khảo.
2. Trò: SGK- Soạn bài - vở luyện tập Ngữ văn
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 CH1: Trình bày cảm nhận của em về tôi trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học?
 CH2: Yếu tố nào tạo nên sức truyền cảm và chất thơ trong sáng tác của Thanh Tịnh? Em hiểu thêm gì về vai tròcủa các yếu tố đó?
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Thời gian: 2 phút, tạo tâm thế vui, phấn khởi
- Phương pháp: Thuyết trình
- Kĩ thuật: Động não
(Gv giới thiệu chân dung nhà văn Nguyên Hồng và tập hồi kí Những ngày thơ ấu -> đoạn trích)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
(Gv giới thiệu chân dung nhà văn Nguyên Hồng và tập hồi kí Những ngày thơ ấu -> đoạn trích)
Lắng nghe và lĩnh hội
 HOẠT ĐỘNG 2: HINH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Thời gian: 65 phút
- Phương pháp: Kết hợp đọc diễn cảm và vấn đáp, thuyết trình
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Kiến thức cần đạt
I. HD HS đọc - tìm hiểu chú thích
Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút
I. Đọc - Chú thích
1.Theo em, cần đọc văn bản víi giọng đọc như thế nào ?
- GVHD đọc: giọng đọc chậm, tình cảm, lúc thì tha thiết, khẩn khoản, lúc thì chua chát đắng cay
-lời bà cô: cay nghiệt, đay đả
- chú ý các từ ngữ, h/ả thể hiện cảm xúc của n/v “tôi”
- Gọi HS đọc văn bản.
1. Đọc 
2.Dựa vào chú thích, trình bày những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và vị trí của đoạn trích? 
*GV chốt lại, bổ sung:
Nguyên Hồng là nhà văn của những người lao động cùng khổ. Tác phẩm của ông thường tập trung viết về những lớp người cùng khổ dưới đáy của xã hội víi niềm yêu thương sâu sắc, mãnh liệt
2. Chú thích
a. Tác giả
- Tên thật: Nguyễn Nguyên Hồng (1918 -1982)
- Trước CM chủ yếu sống ở Hải Phòng trong xóm lao động nghèo.
- Sáng tác nhiều thể loại khác nhau: tiểu thuyết, kí, thơ...
- Được truy tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1986
 b. Tác phẩm
-“Những ngày thơ ấu”là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả
-“Trong lòng mẹ” trích chương IV của tập hồi kí 
4. Nêu yêu cầu:
- TP là tập hồi kí. Vậy em hiểu hồi kí là gì? 
- Hãy giải nghĩa các chú thích 5, 8, 12, 13, 14, 17 ?
c. Từ khó (SGK)
* Hồi kí: nhớ lại những cái đã qua để ghi chép lại
II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản
B1. HD tìm hiểu khái quát
Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác...
II.Đọc-Tìm hiểu văn bản
1. Tìm hiểu khái quát
5. Hãy xác định:
- Thể loại, PTBĐ của VB?
- Các nhân vật, nhân vật 
chính?
- Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? 
- Thể loại: Hồi kí
- PTBĐ:Tự sự + biểu cảm
- Nhân vật chính: bà cô, 
bé Hồng 
- Bố cục: 2 phần 
+ Phần 1. Từ đầu đến “hái đến chứ”
 -> Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng
+ Phần 2: Còn lại. 
 -> Niềm hạnh phúc của chú bé Hồng khi gặp mẹ
B2. HD tìm hiểu chi tiết
2. Tìm hiểu chi tiết
6.Theo em, cuộc đối thoại giữa hai cô cháu xoay quanh chuyện gì?
- Nhân vật bà cô được khắc hoạ rõ nét qua cuộc đối thoại giữa hai cô cháu. Hãy tìm những chi tiết khắc hoạ nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại víi bé Hồng? Giọng điệu, lời nói, vẻ mặt, cử chỉ, thái độ của bà cô mang ý nghĩa gì? 
- Những chi tiết đó thể hiện tâm địa và bản chất của bà cô như thế nào?
1. Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng 
*Nội dung cuộc đối thoại: xoay quanh câu chuyện về mẹ bé Hồng 
* Nhân vật bà cô
- Cười hái: “Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi víi mẹ mày không?” 
- Hái bằng giọng vẫn ngọt“Sao lại không vào...có như dạo trước đâu”, mắt long lanh, chằm chặp đưa nhìn 
- Vỗ vai, cười mà nói rằng“Mày dại quá...thăm em bé chứ” 
- Tươi cười kể các chuyện 
- Đổi giọng nghiêm nghị, vỗ vai an ủi cháu, tỏ sự ngậm ngùi thương tiếc người anh vừa mất...
-> Ra vẻ quan tâm, thực chất là sự đóng kịch; sự giễu cợt, mỉa mai châm chọc; sự giả dối , ác độc, đầy ác ý
7.Mục đích của bà cô trong cuộc đối thoại này là gì?
 Mục đích: cố ý gieo rắc những hoài nghi để bé Hồng khinh miệt và ruồng rẫy mẹ, chia rẽ tình cảm mẹ con bé Hồng
8.Qua cuộc đối thoại, em thấy bà cô bé Hồng là người ntn?
=>là người lạnh lùng độc ác, thâm hiểm và tàn nhẫn
Bình: Bà cô bé Hồng là người có tâm địa đen tối. Bà không hề yêu thương, lo lắng cho cháu mà chỉ muốn kéo đứa cháu đáng thương vào một trò đùa ác độc đã dàn tính sẵn để khoét sâu nỗi đau, nỗi bất hạnh của bé Hồng. Cái cử chỉ “vỗ vai cười nói thật giả dối, ác độc đầy ác ý. Đến khi chú bé phẫn uất, nức nở “cười dài trong tiếng khóc”, bà cô vẫn không mảy may xúc động. Bà ta như vô cảm, lạnh lùng và có phần thích thú trước nỗi đắng cay của đứa cháu. Chỉ đến khi đứa cháu nghẹn lời, khóc không ra tiếng bà ta mới giả bộ an ủi cháu và tỏ sự ngậm ngùi, thương xót người đã mất. Đến đây nét tính cách trong bản chất của bà cô đã phơi bày toàn bộ:đó là một người phụ nữ lạnh lùng,độc ác, giả dối, thâm hiểm, tàn nhẫn đến khô héo cả tình máu mủ, ruột rà.
9. Hình ảnh bà cô là hình ảnh đại diện cho cái gì? mang ý nghĩa tố cáo điều gì ?
Đó là h/ảnh mang ý nghĩa tố cáo những hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ (không có tình thương) trong XH PK lúc bấy giờ. 
10. Theo dõi đoạn văn chữ in nhỏ và cho biết bé Hồng có hoàn cảnh sống như thế nào?
Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh sống của bé Hồng? 
* Nhân vật bé Hồng
- Hoàn cảnh sống:
+ Lớn lên trong một gia đình không hạnh phúc: bố nghiện ngập, mất sớm; gia đình sa sút; mẹ cùng túng quá phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực
+ Sống víi bà cô và trong sự ghẻ lạnh của họ hàng
->Bất hạnh, thiếu tình thương yêu
11.Trong cuộc đối thoại víi bà cô, mới đầu khi nghe bà cô hái, bé Hồng có thái độ như thế nào ? Vì sao bé Hồng có thái độ đó? Thái độ đó nói lên điều gì?
12. Trước những câu hái, lời khuyên của bà cô và việc nhận ra sự giả dối của bà cô, diễn biến tâm trạng của bé Hồng được thể hiện qua những cử chỉ, thái độ, suy nghĩ gì?
 Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng gì của bé Hồng?
- Trong cuộc đối thoại víi bà cô:
- Lúc đầu: toan trả lời”có” nhưng rồi lại cói đầu không đáp mà chỉ cười đáp lại.
Vì bé Hồng nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và vẻ mặt tươi cười rất kịch của bà cô, biết rõ mục đích của bà cô, không muốn tình yêu thương và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến
->Thông minh, nhạy cảm, nhận ra sự giả dối trong lời nói của bà cô
- Sau:
+ lòng càng thắt lại, khoé mắt cay cay->Đau xót, phẫn uất
+ nước mắt ròng ròng rớt xuống, chan hoà đầm đìa ở cằm, ở cổ ->Sự đau đớn, phẫn uất không kìm nén nổi
+ cười dài trong tiếng khóc, cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng->Sự đau đớn, uất ức lên đến cực điểm
+ suy nghĩ: “giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ.....nát vụn mới thôi”->Sự căm tức đến tột cùng những cổ tục tàn ác đã đày đoạ mẹ
13. Cho HS thảo luận: 
- Chi tiết “cười dài trong tiếng khóc” đã b/hiện tình cảm, c/xúc gì của bé Hồng?
- Câu văn “Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ... nát vụn mới thôi” sử dụng biện pháp NT gì? Tác dụng của BPNT đó? 
14. Qua diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong cuộc đối thoại víi bà cô cho ta thấy được tình cảm gì của chú bé?
15. Gọi HS đọc đoạn “Nhưng đến ngày gì nữa”
- Cười dài trong tiếng khóc nỗi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_1_den_5.doc