Giáo án Sinh học 7 - Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện (1 tiết)

Giáo án Sinh học 7 - Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện (1 tiết)

1. Kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và dời sống con người.

- Nêu được môt số bệnh do hình nhện gây ra ở người.

- Mô tả được cấu tạo, tập tính của một số đại diện lớp hình nhện.

- Nhận biết thêm được một số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên, có liên quan đến con người và gia súc.

2. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề.

- HS thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến nhện.

- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

- Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu tập tính và ý nghĩa thực tiễn về nhện.

3. Phẩm chất:

 Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.

 

doc 4 trang Trịnh Thu Thảo 01/06/2022 1820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện (1 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HỌC 7 - BÀI 25. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
(1 tiết)
I/ MỤC TIÊU
Yêu cầu cần đạt
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
- Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
1. Kiến thức: 
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và dời sống con người.
- Nêu được môt số bệnh do hình nhện gây ra ở người. 
- Mô tả được cấu tạo, tập tính của một số đại diện lớp hình nhện.
- Nhận biết thêm được một số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên, có liên quan đến con người và gia súc.
2. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề.
- HS thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến nhện.
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
- Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu tập tính và ý nghĩa thực tiễn về nhện.
3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Vật mẫu: con nhện. Tranh cấu tạo ngoài của nhện và một số đại diện hình nhện
- HS sử dụng tài khoản google meet được cấp cho lớp. SGK Sinh học 7.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
b) Tổ chức thực hiện
* GV giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi 
1. Em thường nhìn thấy nhện sống ở đâu?
2. Nhện có ích hay có hại đối với đời sống của con người?
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh có thể trả lời
1. Nhện sống ở trần nhà, góc tường, ngoài vườn, bụi rậm...
2. - Có hại: sự sinh sống làm tổ của nhện làm bẩn không gian sống, mất mỹ quan
 - Có lợi:nhện diệt muỗi, diệt sâu bọ,...
* GV kết luận, nhận định: ngoài nhện ra các đại diện trong lớp hình nhện có vai trò như thế nào trong đời sống con người -> bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Tìm hiểu về nhện. (15 phút)
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Tổ chức thực hiện
* GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối chiếu hình 25.1 sgk.
+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng?
+ Mỗi phần có những bộ phận nào?
- GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày 
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 à hoàn thành bài tập bảng 1 ( sgk tr 82).
- GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền 
- GV gọi HS nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện
-Vấn đề 1: Chăng lưới:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 sgk đọc chú thích -> Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ tự đúng. 
- Vấn đề 2: Bắt mồi:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện -> Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng 
- GV có thể cung cấp thêm thông tin: Có 2 loại lưới:
+ Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất.
+ Hình tấm: Chăng ở trên không
+ Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? 
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hình 25.1 sgk tr82 đọc chú thích xác định các bộ phận trên mẫu con nhện.
- HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận -> điền vào bảng 1
- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
* Sản phẩm: HS nêu được cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực, bụng.
a. Đặc điểm cấu tạo: - Cơ thể gồm 2 phần: 
+ Đầu - ngực: Đôi kìm có tuyến độc → bắt mồi và tự vệ.  Đôi chân xúc giác phủ đầy lông → Cảm giác về khứu giác, 4 đôi chân bò → Di chuyển chăng lưới 
+ Bụng:  Đôi khe thở → hô hấp . Một lỗ sinh dục → sinh sản.  Các núm tuyến tơ → Sinh ra tơ nhện 
b. Tập tính: - Chăng lưới
 - Bắt mồi 
* GV kết luận, nhận định:
- GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. 
- GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3.
à Kết luận:
1. Đặc điểm cấu tạo:
Các phần cơ thể 
 Tên bộ phận quan sát
 Chức năng
Đầu ngực
-Đôi kìm có tuyến độc
- Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
- 4 đôi chân bò
- Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về khứu giác và xúc giác
- Di chuyển chân lưới
Bụng
- Đôi khe hở
-1 lôc sinh dục
- Các núm tuyến tơ
-Hô hấp
-Sinh sản
-Sinh ra tơ nhện
2. Tập tính:
- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện. (10 phút)
a) Mục tiêu: Thông qua một số đại diện mà thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Tổ chức thực hiện
* GV giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3 -> 25.5 sgk → nhận biết một số đại diện hình nhện. 
- GV thông báo thêm một số hình nhện : nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 sgk tr 85 
- GV chốt lại bảng chuẩn → Từ bảng 2 yêu cầu HS nhận xét: 
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện? 
+ Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. 
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS nắm được một số đại diện: Bọ cạp. Cái ghẻ. Ve bò
- HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: Số lượng loài, lối sống, cấu tạo cơ thể. 
* GV kết luận, nhận định:
à Kết luận:
- Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú. 
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người và động vật.
3. Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp hs củng cố hoàn thiện kiến thức vừa lĩnh hội được để trả lời các câu hỏi cuối bài. 
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Tổ chức thực hiện 
* GV giao nhiệm vụ: GV giao cho HS các bài tập, yêu cầu làm bài tập vào vở và nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập
Câu 1: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau:
(1): Chăng tơ phóng xạ.
(2): Chăng các tơ vòng.
(3): Chăng bộ khung lưới.
Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.
A. (3) → (1) → (2).
B. (3) → (2) → (1).
C. (1) → (3) → (2).
D. (2) → (3) → (1).
Câu 2: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác:
(1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.
(2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
(3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.
(4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.
A. (3) → (2) → (1) → (4).
B. (2) → (4) → (1) → (3).
C. (3) → (1) → (4) → (2).
D. (2) → (4) → (3) → (1).
Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Ở phần bụng của nhện, phía trước là (1) , ở giữa là (2) lỗ sinh dục và phía sau là (3) .
A. (1) : một khe thở ; (2) : hai ; (3) : các núm tuyến tơ.
B. (1) : đôi khe thở ; (2) : một ; (3) : các núm tuyến tơ.
C. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : hai ; (3) : một khe thở.
D. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : một ; (3) : đôi khe thở.
Câu 4: Cơ thể của nhện được chia thành:
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
Câu 5: Lớp hình nhện có khoảng bao nhiêu loài?
A. 3600 loài. B. 20000 loài. C. 36000 loài. D. 360000 loài.
Câu 6: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Trong lớp Hình nhện, đại diện nào dưới đây vừa có hại, vừa có lợi cho con người ?
A. Ve bò. B. Nhện nhà. C. Bọ cạp. D. Cái ghẻ.
Câu 8: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới?
A. Đôi chân xúc giác. B. Bốn đôi chân bò.
C. Các núm tuyến tơ. D. Đôi kìm.
Câu 9: Ở nhện, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng?
A. Các núm tuyến tơ. B. Các đôi chân bò.
C. Đôi kìm. D. Đôi chân xúc giác.
Câu 10: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện?
A. Cua nhện. B. Ve bò. C. Bọ ngựa. D. Ve sầu.
* HS thực hiện nhiệm vụ: (sản phẩm)
- HS làm bài tập. Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
C
B
D
C
Câu
6
7
8
9
10
Đáp án
D
C
B
A
B
* GV tổ chức báo cáo thảo luận, kết luận:
- GV theo dõi, gợi ý và hỗ trợ, giải đáp thắc mắc nếu có.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 5 phút giao nhiệm vụ, thực hiện ở nhà)
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học về nhện giải thích các hiện tượng thực tế cuộc sống
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Tổ chức thực hiện
* GV giao nhiệm vụ: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
+ Tại sao trong sản xuất nông nghiệp một số mô hình trồng cây nông nghiệp và cây ăn quả người ta bắt nhện về để nuôi thả
+ Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
+ Nhện có các tập tính gì thích nghi với lối sống của chúng?
+ Cơ thể nhện gồm có mấy phần? Mỗi phần có những bộ phận nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS tiến hành trao đổi và đưa ra đáp án, trình bày, đặt vấn đề 
* Sản phẩm: 
 Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS là đáp án câu trả lời trên lớp hoặc qua nhóm zalo.
* GV kết luận, nhận định:
– GV yêu cầu HS nộp bài qua hệ thống quản lí học tập; GV nhận xét vào bài làm.
– GV trả bài, chọn một số bài làm tốt của HS để giới thiệu trước lớp vào thời điểm thích hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_bai_25_nhen_va_su_da_dang_cua_lop_hinh_nh.doc