Giáo án Sinh học 7 - Chủ đề: Khái quát về cơ thể người
1.1. Kiến thức
1.1.1. Nhận biết
- Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào.
- HS hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
- CHUẨN BỊ được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào.
- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
1.1.2. Thông hiểu
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
- Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết.
1.1.3. Vận dụng
- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
1.2. Kĩ năng
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
- Kỹ năng mổ tách tế bào, sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản.
1.3. Thái độ
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
Trường: Tổ: Họ và tên giáo viên: CHỦ ĐỀ: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI I. Nội dung chuyên đề 1. Mô tả chuyên đề Sinh học 8 + Bài 1. Bài mở đầu + Bài 2. Cấu tạo cơ thể người + Bài 3: Tế bào. + Bài 4: Mô. + Bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô. + Bài 6: Phản xạ. 2. Mạch kiến thức của chuyên đề Chuyên đề Tế bào và mô là chuyên đề khái quát về cơ thể người, cho học sinh một cái nhìn tổng thể trước khi đi tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của từng hệ cơ quan. Các vấn đề được đề cập đến trong chuyên đề gồm: tế bào, mô, phản xạ và kết thúc là 1 tiết thực hành quan sát về tế bào và mô. 3. Thời lượng của chuyên đề Tổng số tiết Tuần thực hiện Tiêt theo KHGD Nội dung của từng hoạt động 6 3 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người Hoạt động 5: Tìm hiểu sự phối hợp của các cơ quan 3 Hoạt động 6: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào Hoạt động 7: Tìm hiểu các thành phần của tế bào Hoạt động 8: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào 4 Hoạt động 9: Tìm hiểu khái niệm mô Hoạt đông 10: Tìm hiểu các loại mô 5 Bài thực hành quan sát tế bào và mô 6 Hoạt động 11: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron Hoạt động 6: Tìm hiểu về cung phản xạ và vòng phản xạ II. Tổ chức dạy học chuyên đề 1. Mục tiêu chuyên đề 1.1. Kiến thức 1.1.1. Nhận biết - Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào. - HS hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể. - CHUẨN BỊ được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào. - Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. - Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. 1.1.2. Thông hiểu - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết. 1.1.3. Vận dụng - Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 1.2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp. - Kỹ năng mổ tách tế bào, sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản. 1.3. Thái độ - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: Chung và chuyên biệt * Năng lực chung: - Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa học. 1.5. Phương pháp dạy học * Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp – tìm tòi - Dạy học theo nhóm - Dạy học giải quyết vấn đề * Kỹ thuật: - Kỹ thuật phòng tranh - Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ III. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua chuyên đề Nội dung Mức độ nhận thức Các Kn/NL hướng tới Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Bài 3. Tế bào - Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào. - Nêu được các dấu hiệu chứng tỏ tế bào là vật sống. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. * Năng lực chung: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy sáng tạo, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: NLkiến thức sinh học, NL nghiên cứu khoa học. Bài 4. Mô - Nêu được khái niệm mô. - Nêu được vị trí, cấu tạo và chức năng của từng loại mô. - Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết. - Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể. Bài 6. Phản xạ - Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. - Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV : - Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo, chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phóng to 1.1 ,1.2 ,1.3 sgk - HS: Sách SH8, vở học và bài tập. * HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không thực hiện 3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 8. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. Tình huống: Trên đường đi về nhà, bạn Nam không cẩn thân bị ngã xe, máu chảy ra rất nhiều, trong trường hợp này em cần lam gì để cầm máu cho bạn? Chúng ta phải làm gì trong trường hợp này? HS có thể tự do nói những cách làm của bản thân. GV tổng hợp: Như vậy, để giải quyết tình huống hiệu quả, bản thân cần có kiến thức về cấu tạo, chức năng của cơ thể người, biết được vị trí của con người trong tự nhiên, có kĩ năng sống trong sơ cứu, cấp cứu, Đây chính là những nội dung sẽ tìm hiểu trong bộ môn Sinh học 8. GV giới thiệu chương trình môn học à Bài mở đầu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên Mục tiêu: - Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Sản phẩm dự kiến: Hs tự trình bày được các kiến thức đã học vào vở. Định hướng phát triển năng lực: Năng lựctự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: + Em hãy kể tên các ngành ĐV đã học ? + Ngành ĐV nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? + Cho ví dụ cụ thể. - GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí). - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm để: + Trả lời các câu hỏi lệnh SGK Tr5: Đặc điểm nào của người giống thú, đặc điểm nào của người khác thú? + Rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người ? - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức. - GV bổ sung thông tin: Ở động vật cũng có tư duy cụ thể (VD: con khỉ biết dùng que để khều một vật ở xa); con người bên cạnh tư duy cụ thể còn có thêm tư duy trừu tượng (VD: tưởng tượng những công đoạn phải làm trong một việc nào đó). - Mỗi HS suy nghĩ, thảo luận và đưa ra kết quả. - Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại. - Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày. - HS trả lời. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện. I. Vị trí của con người trong tự nhiên: - Loài người thuộc lớp thú - Con người có tiếng nói chữ viết, tư duy trừu tượng hoạt động có mục đích® làm chủ thiên nhiên. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh a) Mục tiêu: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh đối với bản thân học sinh lớp 8 từ đó giúp hs có ý thức trong giữ gìn và bảo vệ cơ thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí). - GV yêu cầu: *HS Nhóm 1,2,3,4 đọc<mục 2 /6 sgk và quan sát tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 trên bảng và trả lời các câu hỏi: + Nhiệm vụ: Học bộ môn cần nghiên cứu vấn đề gì? + Ý nghĩa: Nghiên cứu vấn đề đó để làm gì ? *HS nhóm 5,6,7,8 thực hiện /tr6 sgk: Dựa vào các hình trên, hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội. + Hãy phân tích cụ thể mối quan hệ đó? + Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn KH khác ? - GV yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung (nếu sai sót). - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức. - Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại. - Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện. II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Cung cấp những KT về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể. - Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Mối liên quan giữa môn học với các môn KH khác như y học,TDTT, hội họa. HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh a) Mục tiêu: Nắm được phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV viết lên bảng phụ một số phương pháp bộ môn : + Quan sát + Thí nghiệm + Đọc tài liệu + Suy luận + Vận dụng thực tiễn + Ghi nhớ à Trên cơ sở các phương pháp học môn sinh học 6,7 hãy lựa chọn những phương pháp chính để nghiên cứu trên người? -GV gọi ngẫu nhiên 4 hs lên bảng đánh dấu vào hàng dọc lựa chọn của mình. HS khác phân tích và nêu ý kiến cá nhân. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức. + Gv nhận xét và nêu 3 phương pháp chính. + Nhấn mạnh là tất cả các phương pháp trên đều quan trọng đối với môn học này. - Mỗi HS suy nghĩ, thảo luận và đưa ra kết quả. - HS thực hiện theo y/cầu. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện. III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh: - Kết hợp quan sát, thí nghiệm, và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Con người là một trong những đại diện của A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bò sát. D. lớp Thú. Câu 2. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định C. Biết tư duy D. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết) Câu 3. Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ? A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người D. Tất cả các phương án còn lại Câu 4. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ? 1. Quan sát tranh ảnh, mô hình để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể. 2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể. 3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể. A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2, 3 Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ? 1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn 2. Đi bằng hai chân 3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng 4. Răng phân hóa 5. Phần thân có hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 1, 3, 4 Câu 6. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Tâm lý giáo dục học C. Thể thao D. Y học HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Cho biết những lợi ích của việc học tập môn “cơ thể người và vệ sinh”? - HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau: Khi bị bệnh ta có nên tin tưởng vào sự cúng vái để khỏi bệnh không? Tại sao? - HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời. - Không nên. Vì chỉ có thầy thuốc mới có đầy đủ kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường. Từ đó đưa ra chuẩn đoán đúng và điều trị bệnh hiệu quả. IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà 1. Tổng kết - Người là động vật thuộc lớp thú. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói, chữ viết. - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. - Kiến thức về cơ thể người có liên quan đến nhiều ngành nghề khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục học, Hội họa, Thể thao,... 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 7 - Nghiên cứu bài mới: “ Cấu tạo cơ thể người ” và làm các b.tập ở trong Vở bài tập sinh học 8. Mọi chi tiết Giao dịch Xin vui lòng Liên Hệ Zalo Sđt 0339205339 ĐỂ XEM TRƯỚC 1 SỐ BÀI VỀ GIÁO ÁN XIN MỜI COPY ĐƯỜNG LINK XEM THỬ DƯỚI ĐÂY VÀ MỞ BẰNG TRÌNH DUYỆT: Link xem thử giáo án 5512 Khối THPT:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_7_chu_de_khai_quat_ve_co_the_nguoi.docx