Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp chim - Nguyễn Thị Nhung

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp chim - Nguyễn Thị Nhung

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

-Trình bày được các đặc điểm về đời sống và cấu tạo ngoài của chim bồ câu

-Nêu được những đặc điểm về cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn

-Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim

-Nêu được đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó chỉ ra được sự đa dạng của các nhóm chim về hình thái và cấu tạo

-Mô tả được các đặc điểm chung của lớp chim

-Trình bày được vai trò của chim trong tự nhiên, trong đời sống và nhiệm vụ bảo vệ các loài chim quý, có ích.

-Củng cố, mở rộng kiến thức về đời sống và tập tính của chim qua quan sát băng hình

-Nêu được đặc điểm về đời sống, tập tính của lớp chim

2.Năng lực –Kĩ năng

2.1. Năng lực chung

a. Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân

-Năng lực tự học

-Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là NL giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm hay còn gọi là năng lực thực nghiệm)

- Năng lực sáng tạo

- Năng lực tự quản lý

b. Nhóm năng lực về quan hệ xã hội

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

c. Nhóm năng lực công cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình hình thành các năng lực ở trên)

- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)

- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)

- Năng lực tính toán

2.2. Năng lực chuyên biệt môn Sinh học

a.Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức Sinh học:

-Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống

-Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức Sinh học

-Sử dụng được các kiến thức Sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập

-Vận dụng(phân tích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá.)kiến thức Sinh học vào các tình huống thực tiễn.

b.Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học

-Nghiên cứu lí thuyết, tổng hợp, tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học

-Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực hiện, đề xuất được vấn đề nghiên cứu

c.Nhóm năng lực thành phần về kĩ năng thực hành Sinh học

-Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lí số liệu

-Tìm kiếm mối liên hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu

-Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thuyết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng thí nghiệm

-Biết mô tả chính xác các hình vẽ Sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ Sinh học

2.3.Kĩ năng

 

docx 12 trang sontrang 3951
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp chim - Nguyễn Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS THANH LẠC
Tổ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Họ và tên giáo viên:
NGUYỄN THỊ NHUNG
CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Môn: Sinh học-lớp 7
Thời lượng thực hiện: 4 tiết
(Giáo án soạn theo Công văn số 5512- tập huấn)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
-Trình bày được các đặc điểm về đời sống và cấu tạo ngoài của chim bồ câu
-Nêu được những đặc điểm về cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn
-Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim
-Nêu được đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó chỉ ra được sự đa dạng của các nhóm chim về hình thái và cấu tạo
-Mô tả được các đặc điểm chung của lớp chim
-Trình bày được vai trò của chim trong tự nhiên, trong đời sống và nhiệm vụ bảo vệ các loài chim quý, có ích.
-Củng cố, mở rộng kiến thức về đời sống và tập tính của chim qua quan sát băng hình
-Nêu được đặc điểm về đời sống, tập tính của lớp chim
2.Năng lực –Kĩ năng
2.1. Năng lực chung
a. Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
-Năng lực tự học
-Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là NL giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm hay còn gọi là năng lực thực nghiệm)
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự quản lý
b. Nhóm năng lực về quan hệ xã hội
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
c. Nhóm năng lực công cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình hình thành các năng lực ở trên)
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- Năng lực tính toán
2.2. Năng lực chuyên biệt môn Sinh học
a.Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức Sinh học:
-Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống
-Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức Sinh học
-Sử dụng được các kiến thức Sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập
-Vận dụng(phân tích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá..)kiến thức Sinh học vào các tình huống thực tiễn.
b.Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học
-Nghiên cứu lí thuyết, tổng hợp, tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học
-Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực hiện, đề xuất được vấn đề nghiên cứu
c.Nhóm năng lực thành phần về kĩ năng thực hành Sinh học
-Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lí số liệu
-Tìm kiếm mối liên hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu
-Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thuyết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng thí nghiệm
-Biết mô tả chính xác các hình vẽ Sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ Sinh học
2.3.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu về sự đa dạng thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống và vai trò của chim trong tự nhiên và đời sống
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng so sánh, phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp chim.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi xem băng hình để tìm hiểu về đời sống và các tập tính của chim
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
3.Phẩm chất
-Nhân ái và khoan dung
+ Yêu thương con người; sẵn sàng giúp đỡ mọi người và tham gia các hoạt động tập thể, xã hội; hoà nhập, hợp tác với mọi người xung quanh; tôn trọng sự khác biệt của mỗi người; Phê phán, ngăn chặn các hành vi bạo lực,...
+Sống hoà hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên; có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; phê phán những hành vi phá hoại thiên nhiên,...
- Làm chủ bản thân:
+Tự tin trong giao tiếp, sinh hoạt, học tập, hoạt động cộng đồng, ...
+ Tự trọng, có những hành vi đúng mực trong giao tiếp và trong đời sống
+ Có ý thức trong giải quyết công việc theo lẽ phải, công bằng,...
+ Tự lực, chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động và sinh hoạt,...
+Có ý thức tự hoàn thiện bản thân,...
+ Biết xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập; có ý thức lựa chọn nghề nghiệp tương lai cho bản thân.
- Thực hiện nghĩa vụ học sinh
+ Có ý thức đạo đức trong quá trình học tập và trong cuộc sống hàng ngày,...
+ Tìm hiểu và chấp hành những quy định chung của tập thể và cộng đồng; tránh những hành vi vi phạm kỷ luật,...
+ Tôn trọng, giữ gìn và có ý thức tuyên truyền, vận động, nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn di sản văn hoá của quê hương, đất nước, ...
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1.GV:
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
- Tranh phóng to hình 44 SGK.
- Băng hình về tập tính của một số đại diện thuộc lớp chim
- Phiếu học tập:
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Bơi
Chim cánh cụt
Bay
Chim ưng
2.HS: 
- Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
- SGK Sinh 7, sách bài tập SH 7
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Mở đầu
Mục tiêu
Dẫn dắt vào bài bằng những kiến thức xoay quanh những kiến thức về chim bồ câu từ các kiến thức thực tế liên quan, nhằm giúp học sinh tiếp cận vấn đề một cách dễ dàng nhất.
Nội dung, tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ: Vận dụng kỹ thuật KWL
Sau khi giới thiệu đề bài, chia nhóm học tập, giáo viên phát phiếu học tập “Sơ đồ KWL”, hướng dẫn các nhóm thảo luận ghi thong tin vào cột K và cột W của phiếu, cụ thể:
-Cột K: Ghi những điều đã biết về đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu.
+Các câu hỏi gợi ý: 
-Cột W: Ghi những điều cần muốn biết về đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu.
+ Ví dụ:
SƠ ĐỒ KWL
K
(Những điều đã biết)
W
(Những điều muốn biết)
L
(Những điều đã học được sau bài học)
 ..
 ..
* Thực hiện: HS chia nhóm, thảo luận điền vào cột K và W của phiếu học tập
-HS tiến hành tìm hiểu những nội dung ghi trong cột W bằng cách quan sát tranh hoặc thực hành trên mẫu vật dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
*Báo cáo, thảo luận:
-Các nhóm trao đổi phiếu học tập cho nhau để tham khảo, đại diện 1 nhóm trình bày.
-Giáo viên tổng kết lại những nội dung cơ bản, nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
Để làm sáng tỏ kiến thức về những điều các em muốn biết về đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu và hoàn thành cột L(Những điều đã học được sau bài học) cùng các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung các đơn vị kiến thức bài học hôm nay.
*Sản phẩm: Phiếu học tập “SƠ ĐỒ KWL” của các nhóm
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1.Hình thành kiến thức 1: I. Đời sống
*Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về đặc điểm về đời sống của chim bồ câu.
*Nội dung, tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng kỹ thuật phân tích đoạn video
-Trước khi chiếu một đoạn video về đời sống của chim bồ câu, giáo viên đưa ra yêu cầu: Hãy xem đoạn video và tóm tắt nội dung về đời sống ( tập tính, kiếm ăn, làm tổ, giao phối, sinh sản, chăm sóc con non ) của chim bồ câu
+ Thực hiện:
- Giáo viên đề nghị một vài đại diện trình bày tóm tắt nội dung đoạn phim
-HS xem đoạn video, tóm tắt nội dung đoạn phim.
+Báo cáo, thảo luận:
-HS đại diện trình bày
+Giáo viên nhận xét, bổ sung 
*Sản phẩm: Nội dung kiến thức
 - Đời sống:
+ Sống trên cây, bay giỏi.
+ Tập tính làm tổ.
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
2.2.Hình thành kiến thức 2: II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a.Nội dung 1. 1.Cấu tạo ngoài
*Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
*Nội dung, tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn
-GV: Hướng dẫn HS chia nhóm, từng thành viên tự tìm hiểu, sau đó thảo luận nội dung: Dựa trên đoạn video vừa xem, hãy tìm những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
-HS chia nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy roki lớn, chia tờ giấy thành nhiều ô(tùy theo số thành viên của nhóm) theo hình .
+ Thực hiện:
- GV: Sau khi HS đã hoàn thành “khăn trải bàn”, GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hoàn thành bảng 
-HS: Từng thành viên ghi nội dung tìm hiểu của mình vào phần giấy đã được chia.
+Báo cáo, thảo luận:
-HS: Thảo luận nhóm, lựa chọn những nội dung ghi ở phần chính giữa tờ giấy (phần ghi ý kiến chung)
-HS hoàn thành phiếu học tập
-HS đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm 
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
*Sản phẩm: Nội dung bảng kiến thức
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Thân: hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Giảm sức cản của không khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
b.Nội dung 1. 2.Di chuyển
*Mục tiêu: HS nắm được kiến thứchuyeendi chuyển của chim bồ câu.
*Nội dung, tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 136, SGK Sinh học 7 kết hợp hình 41.3; 41.4 SGK, hoàn thành nhiệm vụ sau:
a.Đánh dấu x vào ô ® trước đặc điểm của kiểu bay lượn, đánh dấu v vào ô vuông trước đặc điểm của kiểu bay vỗ cánh trong các đặc điểm dưới đây:
®Cánh đập liên tục
®Cánh đập chậm rãi và không liên tục
®Cánh dang rộng mà không đập
®Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
®Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
Dựa vào cách mô tả hai kiểu bay ở trên, hãy quan sát trong thực tế và cho biết: Những loài chim nào có kiểu bay vỗ cánh, những loài chim nào có kiểu bay lượn?
HS hoạt động cá nhân trả lời 
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện.
+ HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm.
+ Từng nhóm thống nhất kết quả, chuẩn bị giới thiệu bạn báo cáo kết quả.
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện.
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: chốt kiến thức. GV chiếu lại hình động trên máy chiếu giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ.
Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở.
*Sản phẩm: Nội dung kiến thức
- Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh.
2.3.Hình thành kiến thức 3: III. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
*Mục tiêu: 
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
*Nội dung, tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Kể tên những loài chim mà em biết? Rút ra nhận xét?
Giáo viên: Lớp chim rất đa dạng. Vậy sự đa dạng đó thể hiện như thế nào? Giữa chúng có đặc điểm gì chung? Ta vào nội dung bài hôm nay:
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a)Mục tiêu:
- Các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim
b) Nội dung:HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chứcthực hiện:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim. (15’)
- GV cho HS đọc thông tin mục 1,2,3 SGK quan sát H44.1-3 điền vào phiếu học tập
- GV chốt lại kiến thức 
- GV yêu cầu HS đọc bảng quan sát H44.3 SGK điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng tr.145 SGK
- GV chốt lại bằng đáp án đúng
- GV cho HS thảo luận 
+ Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- HS thu nhận thông tin thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát hình thảo luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng 
1. Sự đa dạng của các nhóm chim
-Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều chia làm 3 nhóm 
+ Chim chay, chim bơi, chim bay.
- Lối sống và môi trường sống phong phú
2: Đặc điểm chung của lớp chim. (10’)
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm hệ hô hấp tuần hoàn sinh sản và nhiệt độ cơ thể
- GV chốt lại kiến thức
- HS thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung 
2. Đặc điểm chung của lớp chim
* Đặc điểm chung của lớp chim
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
- Tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
3: Vai trò của chim. (10’)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
+ Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+ Lấy VD về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
* THGDMT, BĐKH: loài Chim đã góp phần vào việc bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu như thế nào?
- HS đọc thông tin tìm câu trả lời 
- Một vài HS phát biểu lớp bổ sung.
- Giúp phát tán cây rừng, bắt sâu hại....
3. Vai trò của chim:
- Lợi ích:
+ Tiêu diệt sâu bọ, ĐV gặm nhấm hại nông, lâm nghiệp.
+ Cung cấp thực phảm.
+ Làm cảnh, làm đồ trang trí.
+ Nguyên liệu cho CN chế biến.
+ Săn mồi.
+ Phục vụ du lịch.
+ Phát tán cây rừng, thụ phấn cho cây.
- Tác hại:
+ Ăn quả, ăn hạt, ăn cá, gây bệnh ....
2.4.Hình thành kiến thức 4: IV. Học sinh xem băng hình
Mục tiêu:
-Củng cố, mở rộng kiến thức về đời sống và tập tính của chim qua quan sát băng hình
-Nêu được đặc điểm về đời sống, tập tính của lớp chim
*Nội dung, tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Học sinh xem băng hình
Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát:
	+ Cách di chuyển
	+ Cách kiếm ăn
	+ Các giai đoạn trong quá trình sinh sản.
Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó.
Hoạt động 2: Thảo luận nội dung băng hình
Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập của nhóm.
Giáo viên cho HS thảo luận:
	+ Tóm tắt những nội dung chính của băng hình.
	+ Kể tên những động vật quan sát được.
	+ Nêu hình thức di chuyển của chim.
	+ Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài.
	+ Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái.
	+ Nêu tập tính sinh sản của chim.
	+ Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác?
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời.
- Giáo viên kẻ sẵn bảng gọi HS chữa bài.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, tự sửa chữa.
Hoạt động 3: Thực hành-luyện tập:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm.
- Kết quả bảng trang 139 SGK sẽ là kết quả tường trình, trên cơ sở đó GV đánh giá điểm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.
B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.
C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.
D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.
Câu 2. Ở chim bồ câu, tuyến ngoại tiết nào có vai trò giúp chim có bộ lông mượt và không thấm nước?
A. Tuyến phao câu.
B. Tuyến mồ hôi dưới da.
C. Tuyến sữa.
D. Tuyến nước bọt.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Bay kiểu vỗ cánh.
C. Không có mi mắt.
D. Nuôi con bằng sữa diều.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?
A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.
B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.
C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.
D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?
A. Cánh đập liên tục.
B. Cánh dang rộng mà không đập.
C. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 6. Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì?
A. Giữ nhiệt.
B. Làm cho cơ thể chim nhẹ.
C. Làm cho đầu chim nhẹ.
D. Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng.
Câu 7. Điển từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :
Mỗi lứa chim bồ câu đẻ (1) , trứng chim được bao bọc bởi (2) .
A. (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
B. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai
C. (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai
D. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
Câu 8. Cấu tạo của chi sau của chim bồ câu gồm
A. 1 ngón trước, 3 ngón sau, có vuốt.
B. 2 ngón trước, 2 ngón sau, không vuốt.
C. 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt.
D. 4 ngón trước, 1 ngón sau, không vuốt.
Câu 9. Đuôi ở chim bồ câu có vai trò gì?
A. Bánh lái, định hướng bay cho chim.
B. Làm giảm sức cản không khí khi bay.
C. Cản không khí khi ấy.
D. Tăng diện tích khi bây.
Câu 10. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?
A. Bồ câu. B. Mòng biển. C. Gà rừng. D. Vẹt
Câu 11: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim?
A. 4000 loài. B. 5700 loài.
C. 6500 loài. D. 9600 loài.
Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của nhóm chim chạy?
A. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to khỏe; chân có hai hoặc ba ngón.
B. Bộ xương cánh dài và khỏe; lông nhỏ, ngắn, dày và không thấm nước.
C. Cánh phát triển; chân có bốn ngón.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ngỗng?
A. Chân to, móng cùn, chân con trống có cựa.
B. Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn.
C. Cánh dài, phủ lông mềm mại.
D. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn.
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Cắt?
A. Mỏ khỏe, quặp, nhọn, sắc.
B. Cánh dài, khỏe.
C. Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 15: Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới?
A. Ngỗng Canada.
B. Đà điểu châu Phi.
C. Bồ nông châu Úc.
D. Chim ưng Peregrine.
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các đại diện của bộ Gà?
A. Mỏ ngắn, khỏe.
B. Cánh ngắn, tròn.
C. Màng bơi rộng nối liền ba ngón trước.
D. Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, 
Câu 17: Động vật nào dưới đây không thuộc bộ Gà?
A. Vịt trời. B. Công. C. Trĩ sao. D. Gà rừng.
Câu 18: Lông của động vật nào dưới đây thường được dùng để làm chăn, đệm?
A. Đà điểu. B. Cốc đế. C. Vịt. D. Diều hâu.
Câu 19: Động vật nào dưới đây không thuộc nhóm chim bay?
A. Hoàng yến. B. Công. C. Cắt. D. Đà điểu.
Câu 20: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở tất cả cá loài chim?
 1. Bao phủ bằng lông vũ.
 2. Trứng nhỏ có vỏ đá vôi.
 3. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
 4. Mỏ sừng.
 5. Chi trước biến đổi thành cánh.
Phương án đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1.GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
a. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
b. Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
2. GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
1.a. Thân hình thoi (giảm sức cản không khí khi bay), chi trước biến thành cánh (quạt gió, cản không khí khi hạ cánh), lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng (giúp cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng), mỏ sừng (làm cho đầu nhẹ).
b.Chim bồ câu trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra), thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi. Trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
2. Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm (hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người). Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...).
 Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
Dựa vào đâu mà chim bồ câu được coi là biểu tượng của hòa bình
Sưu tầm tranh về các loài chim đại diện
* Rút kinh nghiệm bài học:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_lop_ch.docx