Giáo án Sinh học 7 - Chương trình cả năm
CHƯƠNG 2. NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8 Bài 8. THỦY TỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được hình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức .
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng.
2. Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, quản lí thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Tranh vẽ cấu tạo thủy tức, thủy tức bắt mồi, thủy tức di chuyển và sinh sản
2. Học sinh.
- Đọc trước bài.
III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.
2. Phương pháp:
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ. (5’)
- Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh?
Ngày soạn: Tiết 1 Bài 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta được thiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, quản lí thời gian. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Kĩ thuật: - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não. 2. Phương pháp: - Dạy học vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. (19’) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H1.1- 2 SGK tr.5,6 và trả lời câu hỏi: ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. ? Hãy kể tên loài động trong: + Một mẻ kéo lưới ở biển. + Tát 1 ao cá + Đánh bắt ở hồ. + Chặn dòng nước suối ngâm? ? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV nhận xét, chuẩn kiến thức . - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H1.1- 2SGK. Trả lời câu hỏi. - Yêu cầu nêu được. + Số lượng loài. + Kích thước khác nhau. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được + Dù ở biển, hồ hay ao cá đều có nhiều loại động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có 1 số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác NX, bổ sung. 1. Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. * Kết luận - Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống. (19’) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4, hoàn thành bài tập. Điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập . - GV cho HS thảo luận rồi trả lời. ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ? Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam cực? + ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không, tại sao? ? Lấy ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật - HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập. - HS vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp lớp mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm, thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp. + Nước ta ĐV phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. - HS có thể nêu thêm một số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, 2. Sự đa dạng về môi trường sống. * Kết luận. - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 3. Củng cố. (5’) - GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK. 4. Dặn dò. (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 2. 5. Đánh giá, điều chỉnh sau tiết dạy: Ngày soạn: Tiết 2 Bài 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS phân biệt động vật với thực vật giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - HS phân biệt được Động vật có xương sống và Động vật không xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3.Thái độ. - Giáo dục ý thức yêu thích môn học 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, quản lí thời gian. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Mô hình TB thực vật và động vật. 2. Học sinh: - Vở ghi, SGK, Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt. III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút. 2. Phương pháp: - Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Kiểm tra bài cũ: (5’) - ĐV đa dạng và phong phú như thế nào? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật. (10’) - GV yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành bảng 1 SGK tr.9 - GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài. - GV ghi ý kiến của các nhóm vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng. - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận : ? ĐV giống TV ở điểm nào? ? ĐV khác TV ở điểm nào? - GV nhận xét, bổ sung. - Cá nhân quan sát hình vẽ đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức . - HS trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời. - Đại các nhóm lên bảng ghi kết quả nhóm. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa. - Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 thảo luận tìm câu trả lời. I. Đặc điểm chung của động vật. * Đặc điểm giống nhau giữa động vật và thực vật - Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào. - Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, hệ thần kinh và giác quan, thành xenlulô của tế bào, chất hữu cơ nuôi cơ thể. Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật. (14’) - GV giới thiệu giới động vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 SGK . Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức . II. Sơ lược phân chia giới động vật. * Kết luận. - Có 8 ngành động vật + ĐV không xương sống :7 ngành. + ĐV có xương sống: 1 ngành. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật. (10’) - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2. Động vật với đời sống con người. - GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - GV nhận xét và bổ sung. - GV nêu câu hỏi: ? ĐV có vai trò gì trong đời sống con người? - GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK. - Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2. - Đại diên nhóm lên ghi kết quả và nhóm khác bổ sung. - HS hoạt động độc lập. - Yêu cầu nêu được: + Có lợi nhiều mặt. + Tác hại đối với người. - HS đọc kết luận SGK III. Vai trò của động vật. * Kết luận. - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại. * Ghi nhớ SGK. 3. Củng cố. (4’) - Kể tên động vật ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng? 4. Dặn dò. (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thí nghiệm sau. - Váng cống rãnh hoặc váng ao hồ, bình nuôi cấy động vật nguyên sinh như rơm khô, bèo Nhật Bản. 5. Đánh giá, điều chỉnh sau tiết dạy: CHỦ ĐỀ : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH ( 5 TIẾT) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh. - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số loài ĐVNS điển hình (có hình vẽ) - Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS - Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối với thiên nhiên 2. Kĩ năng: - Làm việc với kính hiển vi - Thực hành, tổng hợp, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. 3. Phương pháp dạy học - Thùc hµnh, ho¹t ®éng nhãm, vÊn ®¸p t×m tßi. Kü thuËt ®éng n·o. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? - Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới: Ngày soạn: Tiết 3 THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể: Báo caó hoạt Gv giao về nhà ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh mà nhóm( tổ) đã sưu tầm được. Hs: trùng giày, trùng roi xanh ? Nhận xét về kích thước của chúng. Hs: Rất nhỏ ? Bằng cách nào chúng ta quan sát được các động vật này. Hs: Kính hiển vi B2: GV: Động vật nguyên sinh là những động vật có cấu tạo chỉ gồm một tế bào, có kích thước rất nhỏ chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi. Bài học hôm nay chúng ta cùng quan sát một số động vật nguyên sinh qua các mẫu vật mà các em đã chuẩn bị. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Quan sát trùng giày 1.Chuyển giao nhiệm vụ. GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày. - GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng la men đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thảo luận nhóm (4HS/ nhóm) hoàn thành đáp án. 3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. GV lần lượt yêu cầu các nhóm báo các đáp án ở phần nhiệm vụ được giao. - Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét GV chốt kiến thức, tuyên dương nhóm có kết quả đúng nhất 4. Báo cáo kết quả hoạt động. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động 2: 1.Chuyển giao nhiệm vụ. - GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. 3. Báo cáo kết quả hoạt động. GV lần lượt yêu cầu các nhóm báo các đáp án ở phần nhiệm vụ được giao. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. 1. Quan sát trùng giày - Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có lông bơi 2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16) a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ b. Quan sát ở độ phóng đại lớn + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. - Viết thu hoạch nộp - Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. - Varem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. Tìm ra các đặc điểm giống và khác. ? Nhận xét về môi trường sống của động vật nguyên sinh. Bằng cách nào em có thể tạo ra được môi trường có động vật nguyên sinh. 4.Dặn dò (1 phút) - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập * Rút kinh nghiệm bài học: Ngày soạn Tiết 4 TRÙNG ROI Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò chơi. Giáo viên cho hs hđ theo nhóm: ? Hãy vẽ lại hình ảnh trừng roi xanh và chú thích hình vẽ. B2: GV yêu cầu HS nhớ lại bài học tiết trước để làm: Dự kiến kết quả phần khởi động. B3: GV cho các nhóm chưng bày kết quả của mình trên bảng phụ. B4: GV: Các em đã phác họa được hình ảnh trùng roi xanh thông qua bài thực hành. Vậy trùng roi xanh có đặc điểm gì, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh Mục tiêu: Xác định được nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh. 1.Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu: + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. ?Trùng roi sống ở đâu? + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. ?Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế nào. + Hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: 1.Cấu tạo trùng roi. Cách di chuyển? 2. Hình thức dinh dưỡng? 3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. (Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể) Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng” - Khả năng hướng về phía có ánh sáng? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. 3. Báo cáo kết quả hoạt động. GV lần lượt yêu cầu các nhóm báo các đáp án ở phần nhiệm vụ được giao. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. I. Trùng roi xanh 1. Nơi sống: Trong nước ngọt ( ao, hồ , đầm, ruộng, vũng nước mưa. 2. Cấu tạo và di chuyển a. Cấu tạo: - Cơ thể là 1 TB (0,05m) hình thoi, có roi + Màng + Chất nguyên sinh: +Hạt diệp lục, hạt dự trữ + Không bào: Co bóp và tiêu hoá + Điểm mắt, Có roi di chuyển b. Di chuyển: - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 3. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 4. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng - Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ. Kết luận: (Bảng phiếu học tập) Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. 1.Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS: + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. 3. Báo cáo kết quả hoạt động. GV lần lượt yêu cầu các nhóm báo các đáp án ở phần nhiệm vụ được giao. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. II.Tập đoàn trùng roi - Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. Kết luận: - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng. (2 phút) - Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Trùng roi xanh có các hình thức dinh dưỡng nào. Đặc điểm nào phù hợp với hình thức dinh dưỡng đó. ? Tại sao gọi là tập đoàn vôn vốc? Tập đoàn này có ý nghĩa sinh học gì? 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học: Ngày soạn Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát: B2: GV: Các em đã nêu được các động vật nguyên sinh có trong các mẫu vật trên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm về đặc điểm của một số động vật nguyên sinh khác. Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. 1.Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và y/c HS hoàn thành phiếu học tập. ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. 3. Báo cáo kết quả hoạt động. GV lần lượt yêu cầu các nhóm báo các đáp án ở phần nhiệm vụ được giao. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng biến hình và trùng giày. Mục tiêu: Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 1.Chuyển giao nhiệm vụ. GV giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình? - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? (nêu được: Trùng biến hình đơn giản. Trùng đế giày phức tạp) - Số lượng nhân và vai trò của nhân? Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. - Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?(Trùng đế giày đã có Enzim để biến đổi thức ăn) 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. 3. Báo cáo kết quả hoạt động. GV lần lượt yêu cầu các nhóm báo các đáp án ở phần nhiệm vụ được giao. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ lông bơi. 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - HS đọc kết luận cuối bài. - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Sinh sản nhân đôi ở trùng giày khác nhau với trùng roi xanh và trùng biến hình ở điểm nào là cơ bản? Trả lời:+ Trùng giày: Phân đôi theo chiều ngang. + Trùng roi xanh: Phân đôi theo chiều dọc. + Trùng biến hình: Phân đôi theo chiều bất kì. 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” * Rút kinh nghiệm bài học: Ngày soạn Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò chơi “ đoán qua vật dụng, đồ dùng, ”. Gv: Đưa ra hình ảnh bó rau sống, ang nước đọng ? Hãy cho biết hình ảnh trên liên quan đến loại bệnh gì mà em biết? ( 3’) ? Em cần làm gì để phòng tránh ? B2: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi Dự kiến kết quả phần khởi động: - N1: + Tiêu chảy, kiết lị, muỗi đốt + Ăn chín uống sôi, không để nước đọng - N2: + Sốt rét, tiêu chảy + Rửa sạch, ngủ mắc màn B3: GV: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Tác hại của trùng sốt rét và trùng kiết lị. 1.Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập. GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? GV cho HS làm bảng 1 trang 24. - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK. - Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? (Do hồng cầu bị phá huỷ) - Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? (Thành ruột bị tổn thương.) Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?(Giữ vệ sinh ăn uống) - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. 3. Báo cáo kết quả hoạt động. GV lần lượt yêu cầu các nhóm báo các đáp án ở phần nhiệm vụ được giao. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. - Trùng kiết lị và Trùng sốt rét thích nghi rất cao với lối sống kí sinh. - Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột. - Trùng sốt rét kí sinh trong máu người và thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. - Cả hai đều huỷ hoại hồng cầu và gây bệnh nguy hiểm. STT Tên ĐV Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có không bào. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. 3 Phát triển - Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. - Yêu cầu: + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác. + Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn. Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm ĐV Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hóa Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu. Kiết lị. Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi Máu người Ruột và nước bọt của muỗi. Phá huỷ hồng cầu. Sốt rét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh. 1.Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. 3. Báo cáo kết quả hoạt động. GV lần lượt yêu cầu các nhóm báo các đáp án ở phần nhiệm vụ được giao. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán. - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. + Hs đọc kết luận cuối bài sgk. + Trả lời câu hỏi cuối sách. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Đóng vai trò là một y tế thôn em sẽ làm gì để tuyên truyền đến mọi người phòng tránh bệnh kiết lị và bệnh sốt rét 4.Dặn dò (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra. * Rút kinh nghiệm bài học Ngày soạn Tiết 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG. VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh mà em đã học. ? Trong mẫu vật nước ao, hồ theo em có những đông vật nguyên sinh nào? Động vật trong mẫu vật trên có tác dụng gì ? Giải thích B2:Dự kiến kết quả phần khởi động: - N1: + trùng roi, trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng biến hình + gồm trùng roi, trùng biến hình: làm sạch nước vì chúng ăn vụn hữu cơ, vi khuẩn - N2: + trùng roi, trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng biến hình + gồm trùng roi, trùng biến hình: làm thức ăn vì chúng ăn vi khuẩn - N3: + trùng roi, trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng biến hình + gồm trùng roi, trùng biến hình: làm sạch nước vì chúng ăn vụn hữu cơ, vi khuẩn - N4: + trùng roi, trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng biến hình + gồm trùng roi, trùng biến hình: làm sạch nước vì chúng ăn vụn hữu cơ, vi khuẩn B3:GV: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung 1.Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài. GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh. - GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Thảo luận nhóm (4HS/ nhóm) hoàn thành đáp án. 3. Báo cáo kết quả hoạt động. GV lần lượt yêu cầu các nhóm báo các đáp án ở phần nhiệm vụ được giao. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh TT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều tế bào 1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Vô tính theo chiều dọc 2 Trùng biến hình X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Chân giả Vô tính 3 Trùng giày X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Lông bơi Vô tính, hữu tính 4 Trùng kiết lị X X Hồng cầu Tiêu giảm Vô tính 5 Trùng sốt rét X X Hồng cầu Không có Vô tính Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh 1.Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 2. GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài. GV cho các nhóm lên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam.docx