Giáo án Sinh học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Phú
-Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK thảo luận:
+ Thông tin trên cho em biết điều gì về đơi Sống của ếch đồng ?
-GV cho HS giải thích 1 số hiện tượng :
+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
( con mồi ở cạn, ở nước => ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết: 1 Ngày soạn: 17/8/2021 Ngày giảng: 20/8/2021 Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống. - Thấy được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú. 2. Kỹ năng: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ĩ t×m hiĨu thÕ giíi ®éng vËt ®a d¹ng vµ phong phĩ. - KÜ n¨ng giao tiÕp, l¾ng nghe tÝch cùc trong ho¹t ®éng nhãm. - KÜ n¨ng tù tin trong tr×nh bµy ý kiÕn tríc tỉ, nhãm, líp. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Tích hợp 5. định hướng phát triển năng lực Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm (giải thích các hiện tượng thực tế), năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) GV: Tập tranh về động vật có xương sống và động vật không xương sống. HS: Tranh vẽ, tranh phóng to hình 1.1 trang 5, hình 1.2 trang 6, hình 1.3 1.4 trang 7. III. PHƯƠNG PHÁP: Tái hiện kiến thức, thu thập thơng tin, dạy học nhĩm. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS 2. KTBC: 3. Khám phá: 4. Kết nối: Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực Cho học sinh nghiên cứu kĩ hình 1.1 và 1.2 và đọc thông tin trang 5 SGK -HS thấy được chỉ trong một giọt nước biển số loại động vật rất phong phú. -Riêng về loài chim vẹt có tới 316 loài. -GV chia nhóm cho học sinh thảo luận về sự đa dạng phong phú của loài và trả lời các câu hỏi: + Hãy nêu một vài ví dụ ở địa phương em để chứng minh sự đa dạng phong phú của thế giới động vật. +Hãy kể tên các loại động vật được thu thập khi: *Kéo một mẻ lưới trên biển. *Tát một ao cá. *Đơm đó qua đêm ở một đầm hồ. -Hãy kể tên các động vật tham gia vào “bản giao hưởng” thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê nước ta. GV giải thích nhận xét bổ sung câu trả lời của các nhóm. Cho một học sinh đọc thông tin ở trang 6SGK. -Gv giải thích ở một số nhóm động vật còn phong phú về dố lượng cá thể: đàn châu chấu bay như những đám mây, đàn bướm dài hàng trăm mét. -GV giải thích nguồn gốc vật nuôi. HS quan sát hình 1.1 và 1.2 đọc thông tin trong SGK trang 5 để biết được: có 1,5 triệu loài động vật trên thế giới. Bên cạnh những động vật đơn bào có kích thước hiển vi, còn có các động vật lớn. -Ví dụ: Vi khuẩn có kích thước vài phần nghìn mm, cá voi xanh nặng 150 tấn, dài 33m. HS hoạt động theo nhóm và đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung. *Thành phần loài trong một mẻ lưới trên biển hay tát một ao cá hoặc đơm đó qua đêm ở đầm hồ rất đa dạng về phương diện loài .*Aâm thanh tham gia vào “bản giao hưởng đêm hè”: ếch, nhái, ngoé, nhái bầu, cóc nước, các sâu bọ có cơ quan phát thanh như: dế cào cào, châu chấu Aâm thanh chúng phát ra coi như một tín hiệu để đực cái tìm gặp nhau ở thồi kì sinh sản. HS đọc thông tin Năng lực nhận biết Năng lực giao tiếp và hợp tác năng lực tái hiện Năng lực sử dụng kiến thức để giải thích, nhận biết hiện tượng thực tế Tiểu kết Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú. chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực GV cho học sinh nghiên cứu hình 1.3 về động vật ở vùng nam cực. *Để thích nghi với khí hậu lạnh giá ở vùng băc cực chim cánh cụt có đặc điểm gì? GV treo bảng phụ hình 1.4 về 3 môi trường lớn ở vùng nhiệt đới. Cho HS lên bảng và liệt kê các động vật có trong hình 1.4 Dưới nước có : Trên cạn có: Trên không có: Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và nam cực? GV nhận xét bổ sung. HS quan sát hình 1.1 1.3 để thấy được ở nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng vẫn có nhiều loài chim cánh cụt. Chim cánh cụt nhờ mỡ tích luỹ dày, lông rậm và tập tính chăm sóc trứng, con non rất chu đáo. HS liệt kê và bổ sung trên bảng. Các HS còn lại làm bài vào vở bài tập trao đổi chấm chéo. Nhiệt độ ấm áp , thức ăn phong phú , môi trường sống đa dạng. Năng lực nhận biết Năng lực sử dụng kiến thức để giải thích Tiểu kết Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống , động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm. V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú? VI. DẶN DỊ: Tìm hiểu những động vật thường gặp ở địa phương Tuần 1 - Tiết: 2 Ngày soạn: 17/8/2021 Ngày giảng : 21/8/2021 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt động vật với thực vật để thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng có một số đặc điểm cơ bản khác nhau. - Vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. 2. Kỹ năng: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ĩ t×m hiĨu thÕ giíi ®éng vËt ®a d¹ng vµ phong phĩ. Tư duy phân tích nhằm nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - KÜ n¨ng giao tiÕp, l¾ng nghe - KÜ n¨ng tù tin trong tr×nh bµy ý kiÕn tríc tỉ, nhãm, líp. 3. Thái độ: - TÝch cùc trong ho¹t ®éng nhãm. 4. Tích hợp - Kiến thức Sinh học lớp 6 về thực vật 5. Định hướng phát triển năng lực Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) GV: Tranh vẽ hình 2.1, mô hình tế bào động vật, phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan – tìm tịi, tái hiện kiến thức, thu thập thơng tin, dạy học nhĩm. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS 2. KTBC: 3. Khám phá: Động vật và thực vật hai cá thể khác nhau hoàn toàn nếu nhìn từ bên ngoài nhưng chúng đều được xuất phát từ một nguồn gốc chung, vậy chắc chúng sẽ có điểm giống nhau? Và động vật có vai trò như thế nào? Bài học này đề cập những nội dung liên quan các vấn đề đó. 4. Kết nối: Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực So sánh động vật với thực vật: GV treo tranh 2.1 hướng dẫn HS hoànthành bảng 1 SGK trang 9 GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài Gv ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng GV nhận xét thông báo kết quảđúng theo bảng sau. HS quan sát tranh, đọc chú thích ghi hớ kiến thức. Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết qủa của nhóm. Các nhóm khác theo dõi bô’ sung HS theo dõi và tự chữa bài Năng lực giao tiếp và hợp tác Đặc điểm Cơ thể Đối tượng Phânbiệt Cấu tạo từ Tế bào Thành Xenlulo Của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không có Tự tổng hợp Sử dụng có sẵn Không có Không Có Động vật + + + + + + Thực vật + + + + + + GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận: -Động vật giống thực vật ở điểm nào? -Động vật khác thực vật ở điểm nào? Đặc điểm chung của động vật GV yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10 Gv ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung GV thông báo đáp án đúng các ô 1,4,3, GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Các nhóm dựa vào kết qủa của bảng 1 thảo luận tìm câu trả lời. Yêu cầu: -Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản. -Đặc điểm khác nhau: di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. Hs chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật HS trả lời, bổ sung. Năng lực nhận biết Năng lực vận dụng kiến thức Tiểu kết - Giống:Cùng cấu tạo từ tế bào, cùng có khả năng sinh trưởng và phát triển. - Khác:Cấu tạo tế bào không có thành xenlulo, chỉ sử dụng được chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và giác quan. Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật: Phương pháp: thu thập thơng tin. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Năng lực Gv giới thiệu -Giới động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện ở hình 2.2 trong SGK -Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản HS nghe ghi nhớ kiến thức Năng lực nhận biết Tiểu kết - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7ngành + Động vật cóxương sống: 1 ngành Hoạt động 3:Vai trò của động vật Phương pháp: Tìm tịi, thu thập thơng tin, dạy học nhĩm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực GV yêu cầu hoàn thành bảng 2: Động vật đối với đời sống con người. Gv kẻ bảng 2 để học sinh chữa bài Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2. Đại diện nhóm lên ghi kết quả Năng lực giao tiếp và hợp tác STT Các mặt lợi hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: -Thực phẩm -Lông -Da -Gà, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt -Gà, cừu, vịt... -Trâu, bò 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: -Học tập nghiên cứu khoa học -Thử nghiệm thuốc -Eách, thỏ, chó -Chuột chó 3 Động vật hỗ trợ con người: -Lao động -Giải trí -Thể thao -Bảo vệ an ninh -Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà -Voi, gà, khỉ -Ngựa, chó, voi -Chó 4 Động vật truyền bệnh -Ruồi, muỗi, rận, rệp -GV nêu câu hỏi: +Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? -Hs hoạt động độc lập yêu cầu nêu được: +Có lợi ích nhiều mặt. +Tác hại đối với con người Năng lực nhận biết Tiểu kết Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại. V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Vai trò của động vật? VI. DẶN DỊ: Đọc mục: “Có thể em chưa biết” Tuần: 2 Tiết : 03 Ngày soạn: 25/8/2019 Ngày giảng : 27/8/2019 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài 3: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là trùng roi và trùng đế giày -Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này. 2. Về kỹ năng: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin khi quan s¸t tiªu b¶n ®éng vËt nguyªn sinh, tranh h×nh ®Ĩ t×m hiĨu ®Ỉc ®iĨm cÊu t¹o ngoµi cđa ®éng vËt nguyªn sinh. - KÜ n¨ng hỵp t¸c, chia sỴ th«ng tin trong ho¹t ®éng nhãm. - KÜ n¨ng ®¶m nhËn tr¸ch nhiƯm vµ qu¶n lÝ thêi gian khi thùc hµnh. 3. Về thái độ: - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 4. Tích hợp: - Bài kính lúp, kính hiển vi 5. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề bằng thực nghiệm, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Kính hiển vi: Bốn HS /kính. Lam kính, lam men, ống nhỏ giọt. Tranh trùng roi, trùng giày. 2. Chuẩn bị của HS: Váng ao hồ, nước gốc bèo nhật bản III. PHƯƠNG PHÁP: Tìm tịi, thu thập thơng tin, dạy học nhĩm. IV. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS 2. KTBC: 3. Khám phá: -Kiểm tra mẫu vật. -Từ khi Lơ-ven-huc sáng chế ra kính hiển vi con người tìm thấy một thế giới động vật nguyên sinh vô cùng đa dạng mà mắt thường không nhìn thấy được. 4. Kết nối: Hoạt động 1: Quan sát trùng giày Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực GV lưu ý đây là bài thực hành đầu tiên Hướng dẫn làm tiêu bản trên kính hiển vi: -Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ ở nước ngâm rơm. -Nhỏ lên lam kính ,rải vài sợi bông để cản tốc độ,soi dưới kính hiển vi. -Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. -Quan sát hình 3.1 trang 14 SGK, nhận biết trùng giày. -GV kiểm tra trên kính của các nhóm. -GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước (có trùng ) lấy giấy thấm bớt nước. -GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển. Gợi ý: di chuyển kiểu thăng tiến hay xoay tiến. -GV cho học sinh làm bàitập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chửa nếu cần. -HS làm việc theo nhóm đã phân công. -Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi, nhận biết trùng giày. -Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. -HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển. -HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. -Đại diện nhóm trìnhbày kết quả, nhóm khác bổ sung. Kỹ năng quan sát Kỹ năng hoạt động nhĩm Kỹ năng tìm hiểu Tiểu kết Trùng giày có nhiều trong nước bèo nhật bản có hình giày. Hoạt động 2: Quan sát trùng roi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực -GV cho học sinh quan sát hình 3.2 và 3.3 trang 15 SGK. -GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. -GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở họat động 1. -GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. -GV lưu ý học sinh sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. -Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. -GV yêu cầu làm bài tập trang 16 SGK. -GV thông báo đáp án đúng: +Đầøu đi trước +Màu sắc của hạt diệp lục. -HS tự quan sát hình trong SGK để nhận biết trùng roi. -Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. -Các nhóm lên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. -CaÙc nhóm dựa vào thục tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. Kỹ năng hoạt động nhĩm Kỹ năng thực hành, nhận biết Tiểu kết Trùng roi màu xanh đuôi nhọn đầu tù. V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Nội dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Vận dụng cấp cao So sánh trùng giày và trùng roi điền chú thích tranh trùng giày trùng roi VI. DẶN DỊ: Xem trước bài 4 ------------------------------------ Tuần: 2 Tiết: 04 Ngày soạn: 25/8/2019 Ngày giảng: 28/8/2019 Bài 4: TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS tìm hiểu đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Về kỹ năng: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin khi ®äc SGK - KÜ n¨ng giao tiÕp, l¾ng nghe tÝch cùc trong ho¹t ®éng nhãm. - KÜ n¨ng tù tin trong tr×nh bµy ý kiÕn tríc tỉ, nhãm, líp. - Quan sát thu thập kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Về thái độ: Giáo dục ý thức học tập, say mê tìm hiểu thế giới vi sinh. 4. Tích hợp: Bài thực hành kính lúp và kính hiển vi 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Phiếu học tập ,tranh phóng to hình 4.1 , 4.2 , 4.3 trong SGK. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại bài thực hành III. PHƯƠNG PHÁP: VÊn ®¸p - t×m tßi - Trùc quan – Hoạt động nhĩm IV. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS 2. KTBC: 3. Khám phá: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi là động vật điển hình cho ngành động vật nguyên sinh. Cơ thể có cấu tạo đơn giản thường gặp ở ngoài thiên nhiên nước ta. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực -GV yêu cầu: +Nghiên cứu SGK ,vận dụng kiến thức bài trước. + Quan sát hình 4.1và 4.2 SGK + Hoàn thành phiếu học tập . -GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm học yếu . -Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài -Gv chũa từng bài tập trong phiếu . Yêu cầu: + Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi Xanh. -Gv yêu cầu học sinh quan sát phiếu chuẩn kiến thức . -Cá nhân tự dđọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập: Yêu cầu thực hiện được: +Cấu tạo chi tiết trùng roi. +Cách di chuyển nhờ roi. +Các hình thức dinh dưỡng. +Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể. -Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng -Nhóm khác bổ sung. -HS dựa vào hình 4.2 SGK trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. Kỹ năng hoạt động nhĩm Kỹ năng giao tiếp Tiểu kết - Trùng roi xanh là một cơ thể động vật đơn bào vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng hô hấp qua màng, bài tiết chỉnh áp suất nhờ không bào co bóp. Sinh sản vô tính nhờ phân đôi . -Nhờ diệp lục trùng roi co’ khả năng tự dưỡng Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực -Gv yêu cầu: +Nghiên cứu SGK ,quan sát hình 4.3 trang 18 +Hoàn thành bài tập trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống ) -GV nêu câu hỏi : +Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ? +Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc -GV nếu học sinh không trả lời được thì giảng giải: Trong tập đoàn: Một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới . -Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào ? -GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận . -Cá nhân tự thu nhận kiến thức -Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập . -Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. -Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung. -1vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành . -Yêu cầu nêu được :trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào . Kỹ năng tìm hiểu, nhận biết Tiểu kết Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết với nhau tạo thành, bước đầu có sự phân hoá chức năng. Chúng gợi ra mối quan hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. V. KIỂM TRA ĐÁNH Nội dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Vận dụng cấp cao Cấu tạo trùng roi xanh và cách dinh dưỡng sinh sản Có thể gặp trùng roi ở đâu Trùng roi giống và khác với thực vật VI. DẶN DỊ: Xem trước bài 5 Tuần: 3 Tiết: 05 Ngày soạn: 31/8/2019 Ngày giảng :03/9/2019 Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày -HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày đó là biể hiện mầm móng của động vật đa bào . 2. Về kỹ năng: - KÜ n¨ng hỵp t¸c, chia sỴ th«ng tin trong ho¹t ®éng nhãm. - KÜ n¨ng ®¶m nhËn tr¸ch nhiƯm vµ qu¶n lÝ thêi gian khi thùc hµnh. - Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Về thái độ: -Ý thức vệ sinh môi trường phòng bệnh . 4. Tích hợp: 5. Định hướng phát triển năng lực Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: -Tranh vẽ trùng biến hình và trùng giày . -Tranh sự bắt mồi và tiêu hoá. -Một số tư liệu về động vật nguyên sinh. 2. Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập, vở bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan – tìm tịi, tái hiện, thu thập thơng tin, dạy học nhĩm. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp:Kiểm tra SS 2. KTBC: Câu hỏi SGK 3. Khám phá: Trùng biến có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong động vật nguyên sinh nói riêng, giới động vật nói chung. Trùng giày là động vật nguyên sinh có cấu tạo phức tạp nhất . Hoạt động 1:Trùng biến hình và trùng giày: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Năng lực được hình thành -Gvyêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập . -GV quan sát họat động của các nhóm để hướng dẫn đặc biệt là nhóm học yếu . -GV kẻ phiếu học tập lên bảng để học sinh chữa bài -Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng . -GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng . -GV hỏi: Dựa vào đâu để chon những câu trả lời trên ? -Gv tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng -GV cho học sinh theo dõi phiếu kiến thức chuẩn -Cá nhân tự đọc các thông tin SGK -Quan sát hình 5.1,5.2,5.3 SGk trang 20,21 ghi nhớ kiến thức . -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời . Yêu cầu nêu được : +Cấu tạo: cơ thể đơn bào +Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể: lông bơi, chân giả . +Dinh dưỡng nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp . +Sinh sản: Vô tính, hữu tính -Đại diện nhóm lên ghi câu trả lới nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung . -HS theo dõi phiếu chuẩn tự sữa chữa nếu cần Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực nhận biết Năng lực vận dụng kiến thức -Gv lưu ý giải thích một số vấn đề cho HS: +Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể . +Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính -GV cho học sinh tiếp tục trao đổi: +Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình . +Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào? +Số lượng nhân và vai trò của nhân . +Qúa trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào ? -Yêu cầu : +Trùng biến hình đơn giản +Trùng giày phức tạp +Trùng giày: 1 nhân dinh dưỡng và một nhân sinh sản . +Trùng giày đã có enzim để biến đổi thức ăn. Năng lực nhận biết Năng lực vận dụng kiến thức Tiểu kết - Trùng biến hình là động vật đơn bào, di chuyển, bắt mời bằng chân giả, tiến hóa nội bào, dinh dưỡng nhờ không bào tiêu hóa, sinh sản phân đôi. -Trùng giày là động vật đơn bào nhưng cấu tạo đã phân hóa. Sinh sản vô tính bằng phân đôi. Sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Nội dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Vận dụng cấp cao trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển bắt mời tiêu hóa mồi Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển bắt mời tiêu hóa mồi Đọc mục “em có biết” VI. DẶN DỊ: Kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 tìm hiểu về bệnh sốt rét Tuần: 3 Tiết: 6 Ngày soạn: 31/8/2019 Ngày giảng : 04/9/2019 Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh . -HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét . 2. Về kỹ năng: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ĩ t×m hiĨu vỊ cÊu t¹o, c¸ch g©y bƯnh vµ bƯnh do trïng kiÕt lÞ vµ trïng sèt rÐt g©y ra.. - KÜ n¨ng giao tiÕp, l¾ng nghe tÝch cùc trong qu¸ tr×nh hái chuyªn gia. - KÜ n¨ng tù b¶o vƯ b¶n th©n, phßng tr¸nh c¸c bƯnh do trïng kiÕt lÞ vµ trïng sèt rÐt g©y nªn. 3. Về thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể 4. Tích hợp: 5. Định hướng phát triển năng lực Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to hình 6.1,6.2,6.4 trong SGK 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 tìm hiểu về bệnh sốt rét III. PHƯƠNG PHÁP: D¹y häc nhãm - VÊn ®¸p - t×m tßi IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp:Kiểm tra SS 2. KTBC: Câu hỏi SGK 3. Khám phá: Động vật nguyên sinh tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh nguy hiểm, ở nước ta thường gặp bệnh kiết lị và sốt rét thủ phạm cơ chế và sự phát triển như thế nào? 4. Kết nối : Hoạt động 1:Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực 1.Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét . -GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan sát hình 6.1,6.2,6.3,6.4 SGK trang 23,24. hoàn thành phiếu học tập . -GV quan sát hướng dẫn nhóm học yếu -GV kẻ phiếu học tập lên bảng -Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu . -GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi . -GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì phân tích để HS tiếp tục lựa chọn . -GV cho học sinh quan sát phiếu mẫu kiến thức . -GV cho học sinh làm nhanh bàitập trang 23 SGK, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình . _Lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian . -GV hỏi : +Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào ? +GV giải thích. 2.So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét -GV cho học sinh làm bảng 1 trang 24. -Gv cho học sinh quan sát bảng 1 chuẩn kiến thức . -GV yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bảng 1 kết hợp với hình6.4 SGK -GV hỏi :+Tại sao người bị sốt rét da tái xanh ? -Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì ? Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập ? -Cá nhân tự đọc thông tin ,thu thập kiến thức -Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập -Yêu cầu nêu được : +Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển +Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ. +Trong vòng đời: Phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh . -Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập . -Nhóm khác nhận xét bổ sung . -Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sữa chữa . -Một vài học sinh đọc nội dung phiếu -Yêu cầu : +Đặc điểm giống nhau: Có chân giả, kết bào xác . +Đặc điểm khác nhau: Chỉ ăn hồng cầu có chân giả ngắn . -Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. -Một vài học sinh chữa bài tập, HS khác nhận xét bổ sung -HS dựa vào kiến thức ở bảng 1trả lời . Yêu cầu : +Do hồng cầu bị phá hủy . +Thành ruột bị tổn thương . -Giữ vệ sinh ăn uống . Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực nhận biết Năng lực vận dụng kiến thức Tiểu kết -Trùng kiết lị có chân giả ngắn, hình thành bào xác, chỉ ăn hồng cầu -Trùng sốt rét sống trong máu người, thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi Anophen, huỷ hoại hồng cầu, gây bệnh nguy hiểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực -Gv yêu cầu: HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: +Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? +Cách phòng chống bệnh sốt rét trong cộng đồng ? -GV thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: +Tuyên truyền ngủ có màn. +Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí +Phát thuốc chữa cho người bệnh . -GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận . -Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “Em có biết” trang 24 trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời . Yêu cầu : +Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi. +Diệt muỗi và vệ sinh môi trường . Năng lực giao tiếp và hợp tác Tiểu kết -Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán . -Phòng bệnh: Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Nội dung Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Vận dụng cấp cao Tìm hiểu bệnh do trùng gây ra Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi Phịng chống bệnh do trùng gây nên VI. DẶN DỊ: Xem trước bài đặc điểm chung và vai trị của động vật nguyên sinh Tuần: 4 Tiết : 7 Ngày soạn: 08/9/2019 Ngày giảng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_bie.doc