Giáo án Sinh học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

Giáo án Sinh học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

 TÔM SÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng :

a. Kiến thức: - Học sinh nắm được cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm .

 - quan sát được các đặc điểm cấu tạo , sinh sản của tôm.

b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh :

 a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn .

b. Các năng lực chung: NL sử dụng CNTT và truyền thông, năng lục sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ , tri thức sinh học

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: - Tranh,mô hình cấu tạo ngoài của tôm.

 - Mẫu vật: tôm sông

 - Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.

2. HS: - Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :

1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của thân mềm?

3. Bài mới :GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

 1,. Hoạt động 1: Quan sát Cấu tạo ngoài và di chuyển

Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ.

 

doc 223 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
1 /9 /2021
8/9/2021
7A1
8/9/2021
7A2
9/9/2021
7A3
 Tiết 1: Bài 1
: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : 
 a. Kiến thức : 
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.- Kĩ năng hoạt động nhóm.
GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, Quan sát tranh ảnh 
 để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng phong phú .
 - Kĩ năng giao tiếp lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm .
 - Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ , nhóm, lớp .
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 
b. Các năng lực chung: NL sử dụng CNTT và truyền thông, năng lục sử dụng ngôn ngữ.
 c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ, giải quyết vấn đề 
 tự học NL tư duy NL so sánh
II. CHUẨN BỊ:
1. GV- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
2. HS: SGK, vở ghi..
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
 - Làm quen với học sinh.
 - Chia nhóm học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ VB:yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
-Yêu cầu(như ND)
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
Tiểu kết: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
+(như ND)
 Tiểu kết : - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
 - GV cho HS đọc kết luận SGK.
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : 
 - Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
 a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
 c. Do con người tác động. d.Cả a ,b và c.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
 a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh 
 c. Số loài nhiều d. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
 e. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. 
 g. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Chuẩn bị :các nhóm ngâm rơm,rạ khô và cỏ vào trong cốc nước
 chuẩn bị cho buổi thực hành bài sau
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
3 /9 /2021
 /9/2021
7A1
 /9/2021
7A2
 /9/2021
7A3
 Tiết 2 Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : 
 a. Kiến thức:H/S nắm được đặc điểm cơ bản phân biệt động vật với thực vật.
 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.
 - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, Kĩ năng hoạt động nhóm.
 * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếmvà sử lý thông tin khi đọc SGK, Quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong thiên nhiên và đời sống con người 
 - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
 - Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ, nhóm
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
 a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. 
b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ NL so sánh
II. CHUẨN BỊ:
1. GV- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
 - Máy chiếu,phim trong
2. HS: sách, vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
	VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9 vào phim trong.
 - GV đưa kết quả của từng nhóm lên máy chiếu để các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. 
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm thống nhất trả lời.
- Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: - Động vật và thực vật:
 + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
 + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
 Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- HS rút ra kết luận.
Tiểu kết: - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trìnhsinhlớp 7.
Hoạt động của GV 
Hoạt động HS
ND
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết: - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành.
 + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
Tiểu kết: 
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
-Qua bài học em cần nắn được những kiến thức nào? (KL) 
- GV cho HS làm bài tập điền khuyết ( nội dung VBTt9)Chữa trên phim trong.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :-Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Đặc điểm nào có ở tế bào Thực vật mà không có ở tế bào Động vật.
Chất nguyên sinh. b. Màng xenlulôzơ
c. Màng tế bào d. Nhân. 	
Điểm giống nhau giữa Động vật và Thực vật.
 a. Có cơ quan di chuyển b.Lớn lên và sinh sản.
 c . Được cấu tạo từ tế bào d. Cả a và b.
Hoạt động không có ở Động vật là:
 Sinh sản b. Trao đổi chất 
 c.Tự tổng hợp chât hữu cơ d. Di truyền.
Dị dưỡng là khả năng:
a. Sử dụng chất hữu cơ có sẵn b. Tự tổng hợp chất hữu cơ
 c. Sống nhờ chất hữu cơ của vật chủ d. Cả a ,b và c đều sai.
Cấu trúc không có ở Thực vật là:
 a. Thần kinh,giác quan b. Màng xenlululôzơ của tế bào
 c. Các bào quan trong tế bào d. Lục lạp chứa chất diệp lục.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
 + Nhắc lại:Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
 + Lấy váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
 Ngày ......Tháng 9 Năm 2021
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
 17 /9 /2021
 /9/2021
7A1
 /9/2021
7A2
 /9/2021
7A3
 CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
(5 tiết)
I-MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh thấy được một số đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh : trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, trùng kiết lị .. .
 - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của các đại diện này.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
 * GDKNS: - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
 - Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm
 - Kĩ năng tìm kiếm và sở lý thông tin khi quan sát tiêu bản của động vật nguyên sinh , tranh hình để tìm hiểu cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh .
 - Kĩ năng đảm nhiệm và quản lý thời gian khi thực hành.
3. Năng lực cần phát triển 
 a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. 
b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, NL tri thức sinh học 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: - Tranh ảnh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình 
 	- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
2. HS:	 Vở ghi, Phiếu học tập, tư liệu về động vật nguyên sinh.
 - Váng nước ao, hồ, cỏ, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
II. CẤU TRÚC CỦA CHUYÊN ĐỀ VÀ MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. ND 1 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
 Hình dạng, cấu tạo của ĐVNS, cách thu thập làm mẫu ngâm, cách di chuyển của một số ĐVNS. 
ĐVNS là đv cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào, kích thước hiển vi.
Vẽ, mô tả hình ĐVNS đã quan sát được.
Phân biệt sự khác nhau giữa các ĐVNS
2. ND2: TRÙNG ROI
 Hình dạng, của trùng roi
dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi
Biết cách tìm ,lấy mẫu trùng roi.
H giải thich sự giống, khác của trùng roi với thực vật 
3. ND 3:TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIẦY
Môi trường sống của trùng biến hình,trùng giày
Hình dạng,di chuyển,dinh dưỡng ,sinh sản của trùng biến hình,trùng giày
Giải thích tại sao nuôi cá người ta lại thả vài bó cỏ xuống ao nuôi cá.
4.ND 4: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Môi trường sống của trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Hình dạng, cấu tạo,di chuyển,dinh dưỡng ,sinh sản của trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Hiểu cách phòng tránh bệnh tiêu chẩy
Giải thích tại sao phải giữ gìn môi trường sạch,tiêu diệt muỗi Anophen
5.ND 5: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
 Nhận biết được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Hiểu được đọng vật nguyên sinh tự do thường phát triển cơ quan di chuyền.
Chỉ ra vai trò tích cực của động vật nguyên sinh - tác hại do ĐVNS gây ra
Giải thích 1 số động vật nguyên sinh kí sinh có bộ phận di chuyển thường tiêu giảm.
III.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Tranh vẽ một số loại trùng. 
Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh, về trùng gây bệnh ở người và đv.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng kiến thức chuẩn.
2. Học sinh: . HS : kẻ phiếu học tập vào vở.
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A. Khởi động (5phút)
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1, 2 SGK.
B. Hình thành kiến thức ( 30phút)
Vào bài : như SGK.
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
+ Kiến thức: Học sinh thấy được đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh trùng roi và trùng đế giày
+ Năng lực: - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm
Kĩ năng tìm kiếm và sở lý thông tin khi quan sát tiêu bản của đvns
Kĩ năng đảm nhiệm và quản lý thời gian khi thực hành.
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
SẢN PHẨM: quan sát thấy được hình ảnh Trùng giầy 
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
- GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở 
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục sSGK trang 16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
SẢN PHẨM: Thấy được hình ảnh Trùng roi xanh
 HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
E. HOAT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG :
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
 17 /9 /2021
 /9/2021
7A1
 /9/2021
7A2
 /9/2021
7A3
TIẾT 2 TRÙNG ROI
Hoạt động 1: 1.Dinh dưỡng - sinh sản
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(HĐ của GV)
(HĐ của HS) 
- GV yêu cầu:
Hãy dự đoán xem trùng roi dinh dưỡng theo hình thức nào?.
+ Đọc SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
- GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
- Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
- Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK.
- Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập:
- Yêu cầu nêu được:
+ Các hình thức dinh dưỡng
+Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung.
- HS dựạ vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
+Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
-HSvận dụng kiến thức làm
-đại diện trình bày ,lớp nhận xét ,bổ sung.
- HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
SẢN PHẨM: Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
tt
 Tên độngvật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
2
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
- GV yêu cầu HS:
+ Đọc SGK quan sát H 4.3 trang 18.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
GV nêu câu hỏi:
- Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc?
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
-Các nhóm tiếp tục thảo luận trả lời.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
Tiểu kết : - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào roi liên kết với nhau, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
 -Có thể là nguồn gốc của động vật đa bào
Hoạt động 4 : BT kiểm tra đánh giá
1.Môi trường sống của Trùng roi xanh là: 
a. Ao ,hồ, đầm,ruộng b. Biển 
 c.ở cơ thể động vật d.Tất cả đều sai.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :
-HS làm bài tập trắc nghiệm:
1.Môi trường sống của Trùng roi xanh là: 
a. Ao ,hồ, đầm,ruộng b. Biển 
 c.ở cơ thể động vật d.Tất cả đèu sai.
2.Hình thức dinh dưỡng của Trùng roi xanh là: a ,Di dưỡng
 b, Tự dưỡng
 c, Tự dưỡng và dị dưỡng
d ,Tất cả đều sai.
3.Điều không đúng khi nói về Trùng roi xanh là: a. Là một cơ thể đơn bào.
 b. Cơ thể không chứa diệp lục
c.Trùng roi xanh có thể tự dưỡng như TV
 d.Trùng roi xanh có thể dị dưỡng như động vật
4.Sự trao đổi khí của Trùng roi xanh với môi trường ngoài qua bộ phận :
Màng cơ thể 
Nhân 
Điểm mắt
Hạt dự trữ.
5.Trùng roi sinh sản bằng cách:
 Phân đôi theo chiều dọc cơ thể
Phân đôi theo chiều ngang
Phân đôi theo bất kì chiều nào
Tiếp hợp
	 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
 17 /9 /2021
 /9/2021
7A1
 /9/2021
7A2
 /9/2021
7A3
TIẾT 3 : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
Hoạt động 1: Trùng biến hình
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
- GV yờu cầu HS đọc TT SGK q/sát H 5.1,2 SGK Thảo luận nhóm trả lời cõu hỏi
 Nơi sống của Trùng biến hình?
 Cấu tạo, và cách di chuyển của Trùng biến hình?
 Cho biết cách dinh dưỡng của Trùng biến hình?
 Hình thức sinh sản của Trùng biến hình?
- GV theo dừi hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Yêu cầu các nhóm trả lời 
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- Đưa ra KL
I. Trùng biến hình
- Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK 
- Quan sátH 5.1,2 SGK thảo luận trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống 
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: Vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
KL: Trùng biến hình sống ở ao tự, hồ nước lặng
Cấu tạo và di chuyển.
- Gồm 1 tế bào có: Chất NS lỏng, nhân. Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Di chuyển nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
 2. Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí
3. Sinh sản:vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
Hoạt động 2: Trùng giày
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
- GV yêu cầu HS đọc TT muc 2,3 SGK q/sát H 5.3 SGK trả lời câu hỏi
 ? Cho biết cách dinh dưỡng của Trùng giày.
 ? Hình thức sinh sản của Trùng giày.
- Yờu cầu HS trả lời 
- GV ghi ý kiến bổ sung ,đưa ra KL
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trỡnh bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của Trùng biến hình.
? Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào.
- Số lượng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và Trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
II. Trùng giày:
- Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK 
- Quan sátH 5.3 SGK trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Cách dinh dưỡng của Trùng giày
+ Sinh sản: vô tính,hữu tính.
- Đại diện H trả lời
- HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần.
- HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đó có Enzim để bíên đổi thức ăn.
Kết luận 
1. Dinh dưỡng:
 - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
2. Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: Bằng cách tiếp hợp
BT kiểm tra đánh giá
- HS tóm tắt bài bằng sơ đồ h. ( Vẽ BĐTD )
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
 - HS tóm tắt bài bằng sơ đồ h. ( Vẽ BĐTD )
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
 Trùng kiết lị
 Trùng sốt rột
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
phát triển
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Đọc mục “Em có biết” 
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
 17 /9 /2021
 /9/2021
7A1
 /9/2021
7A2
 /9/2021
7A3
TIẾT: 4 Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(HĐ của GV)
(HĐ của HS) 
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.
- GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức .
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
- Một HS đọc nội dung phiếu.
Tiểu kết: :(bảng chuẩn kiến thức)
Phiếu học tập: 
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này ntn?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
+Nhận thức hạn chế,cây cối nhiều. . .
Tiểu kêt: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
 - Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi
Hoạt động 4 : BT kiểm tra đánh giá
 Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu
 Đáp án: 1c; 2b; 3c.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
Treo bảng phụ cho học sinh làm bài tập điền từ(nội dung phần ghi nhớVBT t18 )
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : 
 Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu
 Đáp án: 1c; 2b; 3c.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
 18 /9 /2021
 /9/2021
7A1
 /9/2021
7A2
 /9/2021
7A3
TIẾT: 5
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VAI TRÒ THỰC TIỄN
 CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
-Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu chưa đúng.
Tiểu kết: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người.
+ Chỉ rõ tác hại đối v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2021_2022.doc