Giáo án Sinh học 7 - Tiết 56 đến 58 - Năm học 2017-2018
Tiết 56: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
1. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Phân tích được sự chuyên hóa của một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật về các hệ cơ quan: hệ hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, hệ thống hóa kiến thức
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng niềm yêu thích môn học.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh 54.1sgk + bảng phụ kẻ sẵn: so sánh 1 số hệ cơ quan của ĐV
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Kẻ sẵn bảng vào vở
III. Phương pháp
- Phương pháp làm việc nhóm, vấn đáp
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
1) Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển
2. Nêu những đại diện có 3,2, 1 hình thức di chuyển.
3. Bài mới( 35p)
Hoạt động 1 ( 18p) Tìm hiểu về sự khác nhau giữa một số hệ cơ quan ở động vật
Ngày soan: /3/2018 Ngày dạy: 28/3/2018 TUẦN 30, TIẾT 56 Tiết 56: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Phân tích được sự chuyên hóa của một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật về các hệ cơ quan: hệ hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục... 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm - Rèn luyện kỹ năng phân tích, hệ thống hóa kiến thức 3. Thái độ: - Bồi dưỡng niềm yêu thích môn học. - Hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh 54.1sgk + bảng phụ kẻ sẵn: so sánh 1 số hệ cơ quan của ĐV 2. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn bảng vào vở III. Phương pháp Phương pháp làm việc nhóm, vấn đáp IV. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ (5p) 1) Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển 2. Nêu những đại diện có 3,2, 1 hình thức di chuyển. Bài mới( 35p) Hoạt động 1 ( 18p) Tìm hiểu về sự khác nhau giữa một số hệ cơ quan ở động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Treo tranh 54.1à hướng dẫn HS quan sát - Yêu cầu HS đọc thông tin ở đoạn đầu+ đọc lệnh của hoạt động - Treo bảng phụà hướng dẫn HS điền vào bảng - Nhận xét bài làm của các nhómà Kết quả đúng - Hoàn chỉnhà bảng kiến thức chuẩn - Quan sát tranh+ nghe hướng dẫn - Đọc thông tin và yêu cầu của BTà Ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhómà Lựa chọn câu trả lời để điền vào - Đại diện nhóm lên ghi kết quảà Các nhóm khác theo dõi, bổ sung - Theo dõi à Sửa vào vở 1. So sánh một số hệ cơ quan của động vật So sánh một số hệ cơ quan của các ngành động vật Ngành Tên ĐV Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục ĐV nguyên sinh Trùng biến hình Chưa phân hóa Chưa phân hóa Chưa phân hóa Chưa phân hóa Ruột khoang Thủy tức Chưa phân hóa Chưa phân hóa Hình mạng lưới Tuyến sinh dục có ống dẫn Giun đốt Giun đất Da Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) Tuyến sinh dục có ống dẫn Chân khớp Châu chấu Khí quản, hệ ống khí Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở Hình chuỗi hạch(Hạch não lớn,hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng) Tuyến sinh dục có ống dẫn ĐV có xương sống Cá chép, ếch đồng, thằn lằn, chim, thú Mang-Da +phổi, Phổi, Phổi và túi khí Tim có tâm thất và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín Hình ống( bộ não, tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn Hoạt động 2:(17p ) Tìm hiểu về sự tiến hóa về tổ chức cơ thể Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảngà trả lời câu hỏi: Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, sinh dục thể hiện ntn qua các lớp ĐV đã học? - GV nhận xét và hoàn chỉnh Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ĐV có ý nghĩa? - Theo dõi thông tinà ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhómà Trả lời được: Hệ hô hấp: chưa phân hóaà chưa hoàn chỉnhà Hoàn chỉnh Hệ tuần hoàn: Chưa có timà tim chưa phân hóaà tim 2 ngănà tim 3 ngănà Tim 4 ngăn Hệ thần kinh: chưa phân hóaà TKmạng lướià Chuỗi hạchàTthần kinh hình ống Hệ sinh dục: chưa phân hóaà Phân hóa chưa có ống dẫn à Có ống dẫn - Đại diện nhóm trình bày đáp ánà các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ TK có liên quan đến tập tính của ĐVà Rút ra kết luận 2. Sự tiến hóa về tổ chức cơ thể Hệ hô hấp: Từ chưa phân hóa-> hô hấp bằng da-> phổi chưa hoàn chỉnh-> có ống khí, túi khí-> phổi hoàn chỉnh -Hệ tuần hoàn: + Từ chưa phân hóa-> phân hóa. + Tìm chưa có TT,TN-> có TN,TT +Hệ tuần hoàn hở-> HTH kín. -Hệ thần kinh: Từ chưa phân hóa-> phân hóa; từ đơn giản-> phức tạp - Hệ sinh dục: Từ chưa phân hóa-> phân hóa; từ chưa có ống dẫn-> có ống dẫn. => Ý nghĩa: nâng cao chất lượng hoạt động của cơ thể, thích nghi với điều kiện sống thay đổi Củng cố(4p) Hướng dẫn các nhóm thảo luận bằng những câu hỏi: 1. Hướng thích nghi về tổ chức cơ thể(sự phân hóa về c/tạo chức năng tăng cường tính thống nhất của cơ thể) 2. Minh họa sự tiến hóa của cơ thể qua các hệ cơ quan 3. Ý nghĩa của sự tiến hóa VI. Hướng dẫn học ở nhà (1p) - Qua bảng so sánhà Nêu được nhận xét về tiến háo tổ chức cơ thể ĐV - Kẻ bảng sgk/180 vào vở Rút kinh nghiệm: Ngày soan: /3/2018 Ngày dạy: /03/2018 TUẦN 30, TIẾT 57 TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được sự sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính - So sánh được hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính - Nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở ĐV 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Bồi dưỡng niềm yêu thích môn học - Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào sản xuất. II. Chuẩn bị . 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh sinh sản ở ĐVNS + kẻ bảng phụ SGK/180 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh chăm sóc con ở chim và thú III. Phương pháp Phương pháp thảo luận nhóm+ vấn đáp IV. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ (4p) 1) Nêu sự phân hóa và chuyên hóa 1 số hệ cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục trong quá trình tiến hóa của các ngành ĐV đã học 2) Ý nghĩa sự tiến hóa về tổ chức cơ thể Bài mới (36p) Hoạt động 1( 7p) Tìm hiểu về sinh sản vô tính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ?Trùng roi sinh sản bằng cách nào? ? Thủy tức sinh sản bằng cách nào? ? Sinh sản vô tính là gì? ? Có những hình thức sinh sản vô tính nào? Gv: yêu cầu học sinh sắp xếp các loài động vật theo các hình thức. Gv: Sinh sản vô tính: trùng giày, trùng biến hình, san hô... Gv: Giới thiệu hình thức sinh sản. Hs: Phân đôi cơ thể Hs: Mọc chồi Hs: trả lời HS: mọc chồi, phân đôi Hs: mọc chồi: san hô Phân đôi: Trùng biến hình, trùng giày 1.Sinh sản vô tính -Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái (trứng) -2 hình thức: mọc chồi, phân đôi Đặc điểm sinh sản vô tính ở ĐVKXS Kiểu sinh sản Tên động vật Phân đôi Amíp, trùng roi, trùng giày Mọc chồi Thủy tức, san hô Hoạt động 2: (10p) Tìm hiểu về hình thức sinh sản hữu tính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? yc hs quan sát hình ảnh ếch cái cõng ếch đực trong mùa sinh sản. Tinh trùng kết hợp với trứng. Thế nào là sinh sản hữu tính? Yêu cầu HS đọc sgk/179, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. (2p) Thế nào là sinh sản hữu tính So sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính Thế nào là cá thể lưỡng tính và phân tính? - GV kẻ bảng hướng dẫn HS điền bảng - Đọc thông tin à thảo luận và trả lời câu hỏi - Lên bảng làm BT II. Sinh sản hữu tính: - Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa TB sinh dục đực(tinh trùng) và TB sinh dục cái(trứng) tạo thành hợp tử *Thụ tinh ngoài *Thụ tinh trong * Đẻ trứng hoặc đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ... Tên động vật Lưỡng tính Phân tính Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Giun đất ü ü Giun đũa ü ü c) Kết luận: Trong sự tiến hóa các hình thức sinh sản thì sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính, nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao hơn hẳn cơ thể bố mẹ Hoạt động 3(19p ): Sự tiến hóa của các hình thức sinh sản hữu tính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV cho HS đọc thông tin sgk/179 + nội dung BT sgk/180. Nêu câu hỏi: Sự hoàn thiện hình thức sinh sản hữu tính qua các lớp ĐV được thể hiện như thế nào? - GV tổng kết ý kiến các nhómà Đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng sgk/180 - Treo bảng phụ à hướng dẫn HS điền - GV hoàn chỉnhà đáp án đúng - Yêu cầu HS dựa vào bảngà Trả lời các câu hỏi So sánh sự đẻ trứng thụ tinh ngoài với đẻ trứng thụ tinh trong So sánh sự đẻ con với sự đẻ trứng Sự phát triển trực tiếp không có nhau thai) với sự phát triển có biến thái So sánh sự phát triển có nhau thai( thai sinh)và sự phát triển trực tiếp không có nhau thai? - GV hoàn chỉnh những câu trả lờià Kết luận - Đọc thông tin+ nhớ lại cách sinh sản qua các lớp - Thảo luận nhómà Nêu được: Sự thụ tinh (ngoài và trong) Đẻ trứng hay đẻ con Sự phát triển của phôi có biến thái hay trực tiếp, không có nhau thai hoặc có nhau thai Chăm sóc trứng, chăm sóc con - Đại diện nhóm trình bày ý kiến à Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Thảo luận nhómà làm BT - Đại diện lên bảng làm BTà các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Sửa vào vở Kém hoàn chỉnh hơn, tỉ lệ thụ tinh thấp, không an toàn Hoàn chỉnh hơn vì phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn, điều kiện sống thích hợp không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng trong trứng Sự phát triển trực tiếp tiến hóa hơn vì trong quá trình biến thái ấu trùng phát triển kém an toàn, tự kiếm ăn. Sự phát triển trực tiếp sử dụng chính chất dinh dưỡng trong noãn hoàng Sự thai sinh là tiến hóa nhất vì phôi phát triển nhờ nhau thai nên không phụ thuộc vào điều kiện và thức ăn ở ngoài môi trường III. Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính: - Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện : + Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong + Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng→ đẻ con. + Phôi phát triển có biến thái→phát triển trực tiếp không có nhau thai→ phát triển trực tiếp có nhau thai + Con non được chăm sóc, hoặc được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ, được học tập thích nghi với cuộc sống. {GDMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ ĐV có ích đặc biệt vào mùa sinh sản 4. củng cố(4p) 1) Nhóm nào ĐV sinh sản vô tính a) Trùng giày, san hô, thủy tức b) Sứa, trai sông, giun đất c) Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình d) Các câu trên đều sai 2) Nhóm ĐV nào thụ tinh trong a) Cá voi, cá sấu, dơi b) Ếch đồng, giun đũa, thỏ c. Cá chép, thằn lằn, gà d) Cả a, b, c đều đúng V. Hướng dẫn học ở nhà (1p) - Học bài+ trả lời câu hỏi sgk+ đọc phần “Em có biết” Rút kinh nghiệm: Ngày soan: /03/2018 Ngày dạy: /03/2018 TUẦN 31, TIẾT 58 CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT( PHẦN I) 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật. - Chứng minh được mối quan hệ giữa các động vật qua hóa thạch 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát so sánh + hoạt động nhóm 3. Thái độ - Bồi dưỡng niềm yêu thích môn học - Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống thực tế. II. Chuẩn bị . 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh 56.1 và56.2 sgk - Tranh sơ đồ cây phát sinh giới ĐV 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập đặc điểm các ngành ĐV đã học III. Phương pháp - Phương pháp trực quan+ vấn đáp IV. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ(5p) Câu hỏi: Hãy giải thích sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật? Cho ví dụ? Bài mới (34p) Hoạt động 1: (23p) tìm hiểu về bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho HS đọc thông tin ở mục I/182 phân tích những thông tin cung cấp liên hệ với H56.1 à Trả lời câu hỏi: Bằng cách nào con người có thể phát hiện mối quan hệ giữa các nhóm ĐV? Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ khác cá vây chân cổ và đặc điểm lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay. Cá vây chân cổ à lưỡng cư cổ à Lưỡng cư ngày nay Đặc điểm chim cổ giống bò sát và chim ngày nay Bò sát cổ à Chim cổ à Chim ngày nay Những đặc điểm giống và khác đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm ĐV? - GV nhận xét và thông báo ý kiến đúng của các nhóm - HS tự đọc thông tin à thảo luận nhóm à Trả lời câu hỏi và làm BT: Các di tích hóa thạch Lưỡng cư cổ – Cá vây chân cổ: có vảy, vây, đuôi, nắp mang Lưỡng cư cổ- Lưỡng cư ngày nay: 4 chi, 5 ngón Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt Chim cổ giống chim ngày nay: có cánh, lông vũ Nói lên nguồn gốc của ĐV: + Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của lưỡng cư cổ và lưỡng cư ngày nay + Bò sát cổ là tổ tiên của chim cổ - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm thảo luận à thống nhất ý kiến à Rút ra kết luận I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật -Di tích hóa thạch của động vật có nhiều điểm giống động vật ngày nay. - Những động vật mới được hình thành có đặc điểm giống với tổ tiên chúng. ->Cho thấy động vật có mối quan hệ họ hàng. Hoạt động 2: (11p) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Gv hướng dẫn hs làm bài tập trong vở bài tập. Gv hướng dẫn hs tự tìm hiểu để quan sát hóa thạch của động vật. Bài tập 4.Củng cố( 5p) Gv: hệ thống kiến thức. V. Hướng dẫn học ở nhà (1p) Đọc trước bài mới: cây phát sinh giới động vật (phần II) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: /03/2018 Ngày dạy: /03/2018 TUẦN 31, TIẾT 59 BÀI 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT (PHẦN II) MỤC TIÊU Kiến thức Trình bày được ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật. Phân tích được đặc điểm, mối quan hệ giữa các loài thông qua cây phát sinh giới động vật. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. Thái độ Hợp tác trong hoạt động nhóm. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. Chuẩn bị Hình 56.3 Phương pháp Phương pháp trực quan+ vấn đáp Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ (5p) Câu hỏi: hãy so sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính 3.Bài mới (36p) Hoạt động 1: (10p) tìm hiểu ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? yc hsinh quan sát H56.3 và thông tin sgk. Cây phát sinh giới động vật cho biết điều gì? Hs: trả lời 1. Ý nghĩa. Cây phát sinh giới động vật cho biết: + Mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau. + so sánh được nhánh nào có nhiều hay ít loài so với nhánh khác. + Vị trí tiến hóa của ngành động vật này so với ngành động vật khác. Hoạt động 2: (26p) Thực hành phân tích cây phát sinh giới động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm (4hs/nhóm) trả lời các câu hỏi sau (5p) 1. Mức độ họ hàng giữa các nhóm thực vật thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? 2. Tại sao khi quan sát cây phát sinh giới động vật biết được số lượng loài của các nhóm động vật. 3. Vị trí tiến hóa của ngành hay lớp động vật được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? Gv: gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi SGK: Ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn hay gần với ĐVCXS hơn? Ngành Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay với ngành Giun đốt hơn? - Nghe và ghi nhớ kiến thức - Cá nhân tự đọc thông tin + quan sát hình à Thảo luận nhóm à yêu cầu nêu được - Minh họa quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật Các nhóm cùng nguồn gốc gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau - Kích thước các nhánh trên cây phát sinh càng lớn thì loài của nhánh đó càng nhiều 3. - Ngành động vật có vị trí tiến hóa càng cao thì nằm ở vị trí cao trên cây phát sinh Ngành Chân khớp quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn vì chúng bắt nguồn từ những nhánh có cùng 1 gốc chung và chúng có vịt trí gần nhau hơn so với ngành ĐVCXS Thân mềm gần với ngành Giun đốt vì có cùng một gốc chung và ở gần nhau hơn 2.Phân tích cây phát sinh giới động vật -Các nhóm cùng nguồn gốc, có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng. - Kích thước các nhánh trên cây phát sinh càng lớn thì loài của nhánh đó càng nhiều - Ngành động vật có vị trí tiến hóa càng cao thì nằm ở vị trí cao trên cây phát sinh 4.Củng cố (5p) Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài 1) Trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm ĐV trên tranh sơ đồ cây phát sinh giới ĐV 2) Cá voi có quan hệ gần với hươu sao hơn cá chép. Vì cá voi và hươu sao thuộc lớp Thú bắt nguồn cùng nhánh chung khác với cá chép thuộc lớp Cá 3) Tổ tiên của chim và thú là Bò sát cổ. V. Hướng dẫn học ở nhà (1p) - Học bài bằng sơ đồ cây phát sinh ĐV+ vở ghi+ SGK - Đọc thêm “Em có biết”+ Sưu tầm tranh ĐV ở hoang mạc và vùng cực Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_7_tiet_56_den_58_nam_hoc_2017_2018.docx