Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình cả năm

Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình cả năm

Hệ thống câu hỏi kiểm tra - Đánh giá

Chọn các đáp án đúng

Câu 1: Nơi sống của giun đất:

A. Sống ở khắp nơi B. Sống ở tầng đất trên cùng

C. Thích sống nơi đủ độ ẩm , tơi xốp D. Sống nơi đủ độ ẩm

Câu 2: Giun đất có:

A. 1 lỗ cái, 2 lỗ đực B. 2 lỗ cái, 1lỗ đực

C. 2 lỗ cái, 2 lỗ đực D. 1 lỗ cái, 1lỗ đực

Câu 3: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì:

A. Giun đất hô hấp qua da khi mưa nhiều nước ngập giun đất không hô hấp được dẫn đến thiếu ôxi nên giun đất phải chui lên mặt đất

B. Giun đất thích nghi với đời sống ở cạn gặp mưa giun đất chui lên mặt đất tìm nơi ở mới

C. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội

Câu 4: Cơ quan tiêu hoá của giun đất phân hoá thành:

A. Miệng, hầu, thực quản B. Ruột, ruột tịt, hậu môn

C. Diều, dạ dày D. Tất cả các ý đều đúng

Câu 5: Giun đất có hệ thần kinh dạng:

A. Hệ thần kinh dạng lưới B. Hệ thần kinh dạng chuỗi C. Hệ thần kinh dạng ống

Câu 6: §ặc điểm sinh sản của giun đất.

A. Đã phân tính có đực, có cái B. Khi sinh sản cần có đực có cái

C. Lưỡng tính sinh sản cần sự thụ tinh chéo D.Khi sinh sản không cần sự thụ tinh chéo

Câu 7: Đai sinh dục của giun đất nằm ở :

A. Đốt thứ 13, 14, 15 B. Đốt thứ 14, 15, 16

C. Đốt thứ 15, 16, 17 D. Đốt thứ 16, 17, 18

Câu 8: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng

A. Đỉa sống ở nước lợ ký sinh B. Giun đất sống nơi đất khô ráo, cố định

C. Rươi sống nước lợ tự do D. Giun đỏ sống ao, hồ di chuyển

Câu 9: Máu của giun đất có màu gì?

A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố

C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất ít ôxi

Câu 10: Đánh dấu vào đầu câu trả lời đúng

A. Hệ thần kinh giun đât, giun đỏ phát triển

B. Giun đỏ, đỉa có hệ thần kinh, giác quan phát triển

C. Hệ thần kinh của giun đỏ, đỉa phát triển

D. Hệ thần kinh giun đất, đỉa phát triển

Câu 11: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng

A. Thức ăn chủ yếu của giun là: đất

B. Thức ăn chủ yếu của đỉa là: sinh vật phù du trong nước

C. Thức ăn của vắt là: nhựa cây

D. Thức ăn của giun đất là: Vụn thực vật và mùn đất

Câu 12: Đặc điểm nhận biết giun đất là:

A. Cơ thể dài trên 20cm, phân đốt, thân to bằng chiếc đũa, lưng sẫm có màu biếc tím

B. Cơ thể dài trên 20cm, thân to bằng chiếc đũa, lưng sẫm có màu trắng hồng

C. Cơ thể hình trụ dài, không phân đốt, lưng sẫm có màu biếc tím

Câu 13: Khoang trống giữa thành cơ thể và thành ruột của giun đất là:

A. Nơi chứa máu B. Xoang cơ thể chính thức C. Xoang cơ thể chưa chính thức

Câu 14: Vai trò của giun đất đối với trồng trọt là:

A. Đất tơi xốp hơn do quá trình đào hang và vận chuyển

B. Phân giun đất có tác dụng làm tăng tính chịu nước ,tăng lượng mùn và các muối khoáng

C. Phân giun đất có tác dụng làm tăng hoạt động của vi sinh vậ

D. Tất cả các ý đều sai

 

doc 226 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: . Ngày tháng năm 
Ngày soạn: Ký duyệt của TCM: 
Ngày dạy:
Tiết số: 01 
MỞ ĐẦU
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng.
HS:
B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau:
1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng?
2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào?
1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài.
2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau.
B3 : Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng?
B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
B1: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 . Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi:
1. Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào?
2. Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
B2: GV gọi đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu phải nêu được:
1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
-Kéo 1 mẻ lưới trên biển: Thu thập được rất nhiều loài động vật như: Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển..
-Tát 1 ao cá: Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn 
-Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ: Một số loài cá như trên, tôm ,tép, ếch, nhái 
B3: GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế trả l lời một số câu hỏi sau:
-Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
HS: Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
B4:? Em có nhận xét gì về số lượng loài và số cá thể trong loài của thế giới động vật.
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. 
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: 
-Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
- Nêu dược đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
B1: - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Nêu được.
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
B2: - GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
1.Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
2. Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
3. Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
4. Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
3. Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
B3: - GV cho HS thảo luận toàn lớp: Em có nhận xết gì về sự khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật?
HS: sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu tạo Để thích nghi với môi trường sống của chúng.
B4: GV yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của động vật.
II. Sự đa dạng về môi trường sống
- Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , cạn, trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
B1: GV cho HS đọc kết luận SGK.
B2: Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
B3: GV cho các nhóm hs nhận xét, cho điểm chéo về câu trả lời của mỗi nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
GV: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì?
HS: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
GV: Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như thế nào?
HS: Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2-4 micromet như trùng roi kí sinh trong hồng cầu.
Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn.
4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm bài học:
Tuần: . Ngày tháng năm 
Ngày soạn: Ký duyệt của TCM : 
Ngày dạy:
Tiết số: 02 
 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
- GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh hình 2.1 và 2.2 + Tranh tế bào ĐV và TV
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng. 
HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời.
 - Giống nhau: Chúng đều là cơ thể sống.
 - Khác nhau: 
Con gà
Cây bàng
-Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải..
-Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2
-Biết đi, chạy, nhảy, kêu..
-Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con 
 ..
Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng 
Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2.
Không di chuyển được
 .
B2: Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì?
- HS trả lời có thể đúng hoặc sai.
B3: Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật.
B1: GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ
? Phân biệt ĐV với TV.
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
B2: GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
B 3: GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
 I. Phân biệt động vật với thực vật
- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
 - TV: không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sd
chất h.cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Đv
X
X
X
X
X
X
Tv
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
B1: GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. 
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
 - HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
B2: GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận.
B3: GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
B1: GV yêu cầu HS : N.cứu SGK /10 
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- HS trả lời.
B2: GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
B3: HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
B1: GV: Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11).
B2: GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
B3: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? 
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
II. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
III.Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
IV. Tìm hiểu vai trò của động vật
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: Thực phẩm , Lông , Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí ,Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
B1: GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
B2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng.
HS: Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,..
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
-Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được.
HS: San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ.
4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
* Rút kinh nghiệm bài học:
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:.......................
Khối lớp (đối tượng):7
Số tiết: 03;04;05;06;07
CHỦ ĐỀ:
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
(Gồm các bài: 3;4;5;6;7)
I. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT (theo hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng sinh 7)
- Nêu được khái niệm động vật nguyên sinh
- Nêu được đặc điểm chung nhất của ĐVNS: Cấu tạo cơ thể và cách di chuyển, 
- Nêu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa) của các đại diện:
+ Trùng roi
+ Trùng giày
+ Trùng biến hình .
- Nêu được sự đa dạng về:
+ Hình dạng: không thay đổi hoặc thay đổi: VD đơn độc hay tập đoàn: VD
+ Cách di chuyển 
+ Cấu tạo 
+ Môi trường sống
II. NỘI DUNG-CHỦ ĐỀ BÀI HỌC
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Quan sát trùng giày
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
2. Quan sát trùng roi
HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hóa) của trùng roi
- Phân tích được mối liên hệ giữa động vật đơn bào với động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
3. Trùng biến hình và trùng giày
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hóa) của trùng biến hình và trùng giày.
So sánh quá trình dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày
HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
4. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
Phân biệt được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét
HS liên hệ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
5.Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn 
của động vật nguyên sinh
HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập
III. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh.
-Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số loài ĐVNS điển hình (có hình vẽ)
-Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS.
-Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối với thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh
- Qua thu thập mẫu và quan sát
- Rèn hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
-Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
 4. Định hướng phát triển năng lực.
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành thí nghiệm 
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- Phiếu học tập, tranh phóng to H 4.1, H4.2, H4.3 SGK.
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
2. Học sinh
- Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài học
- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
Phiếu học tập
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi: 
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai. 
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên các động vật theo sắp xếp nhỏ dần về kích thước ? 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.	
	Hoạt động 1. Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh
Hoạt động 1.1: Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B1:GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
B2:GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
B3:GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
B4:GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 1.2: Quan sát trùng roi
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B1:GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
B2:GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
B3:GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
B4:GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2. Trùng roi
Hoạt động 2.1: Trùng roi xanh
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
B2:GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
B3:GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
- Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
- Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng”
- Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK.
B4:GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập:
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi
+ Cách di chuyển nhờ roi
+ Các hình thức dinh dưỡng
+Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung.
- HS dự vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
- Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục.
- HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
Kết luận:
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
Hoạt động 2.2: Tập đoàn trùng roi
Mục tiêu: HS thấy đựoc tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
B2:GV nêu câu hỏi:
- Tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
B3:GV rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
Hoạt động 3. Trùng biến hình và trùng giày
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
B2:GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
B3:GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).
B4:GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
B1:GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
B2:GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình.
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?
- Số lượng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn.
Kết luận:
- Nội dung trong phiếu học tập.
Hoạt động 4. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động 4.1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
B2: GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
B3: GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.
B4:GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
- Một vài HS đọc nội dung phiếu.
Phiếu học tập: Trùng kiết lị, trùng sốt rét
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
B1:GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
B2:GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích.
B3:GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
B4: GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.
- Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
Máu người
Ruột và nước bọt của muỗi.
- Phá huỷ hồng cầu.
Sốt rét.
B1:GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
B2:GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
Hoạt động 4.2: Bệnh sốt rét ở nước ta
Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B3:GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
B4:GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- HS lắng nghe.
Kết luận:
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
Hoạt động 5: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn 
của động vật nguyên sinh
Hoạt động 5.1: Đặc điểm chung
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B1:GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thàn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_khoi_7_chuong_trinh_ca_nam.doc