Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 4 đến 18

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 4 đến 18

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng

 - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

2. Kỹ năng:

 - Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng

 3. Thái độ:

 - Rèn luyện thái độ nghiêm túc nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy khi làm thí nghiệm về gương phẳng ( hiện tượng trừu tượng)

B. CHUẨN BỊ:

 Mỗi nhóm học sinh:

 + Một gương phẳng có giá đỡ

 + Một tấm kính trong có giá đỡ

 + Hai cây nến, bật lửa để đốt nến

 + Một tờ giấy

 + Hai Vật bất kỳ giống nhau (chiếc pin, cây nến)

C. PHƯƠNG PHÁP:

- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đê

- Phương pháp thuyết trình

- Phương pháp thực nghiệm, làm thí nghiệm

- Phương pháp giải bài tập vật lí

- Phương pháp hợp tác nhóm.

D. TiÕn tr×nh trªn líp:

 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số R

 - Chia nhóm học sinh

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài học

Đặt vấn đề

Hằng ngày chúng ta thường soi gương thấy ảnh của mình trong gương. Làm thế nào để vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, chúng ta cùng nghiên cứu bài hoạc hôm nay “ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”

 

doc 42 trang sontrang 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 4 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: / / 
Ngµy gi¶ng: / /
 Tiết 4, Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Bằng thí nghiệm học sinh nhận thấy, muốn nhận biết đợc để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng
 - Biết xác định tia tới tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ
 - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
 - Biết ứng dụng đổi hớng đường truyền theo mong muốn
2. Kỹ năng:
 Biết làm thí nghiệm biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng , qui luật phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ:
 Học sinh biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống có tình cảm yêu quý thiên nhiên và sự vật từ đó yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ 
 Mỗi nhóm học sinh : 
 + 1 gương phẳng có giá đỡ
 + 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra ánh sáng
 + 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng
 + 1 thước đo độ
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đê
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp thực nghiệm, làm thí nghiệm
- Phương pháp giải bài tập vật lí
- Phương pháp hợp tác nhóm.
D. TiÕn tr×nh trªn líp:
1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số
 - Chia nhóm học sinh 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
 	 Để kiểm tra xem 1 đường thẳng có thật thẳng không, chúng ta có thể làm như thế nào? giải thích
3. Bài học
	Đặt vấn đề
	Khi chúng ta chiếu một tia sáng đến một mặt gương thì có hiện tượng gì sảy ra chúng ta cùng nghiên cứu bài “Định luật phản xạ ánh sáng”
Hoạt động 1: Tìm hiểu gương phẳng
- Học sinh các nhóm quan sát
 - Giáo viên cho học sinh các nhóm quan sát hình ảnh trong gương 
- Hình ảnh trong gương gọi là gì?
- Yêu cầu học sinh trả lời C1
I. Gương phẳng:
- Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
 C1: Vật có bề mặt phẳng nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng gồm: mặt nước, tấm kính, mặt đá phẳng. . .
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng
- Học sinh các nhóm tìm hiểu và tiến hành thí nghiệm
-Tia sáng khi gặp gương bị hắt lại theo một hướng xác định
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu và tiến hành thí nghiệm như H.4.2 SGK
- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các nhóm
- Tia sáng khi gặp gương hắt lại theo nhiều hướng hay theo một hướng?
- Giáo viên thông báo các thuật ngữ mới: 
+ Tia SI gọi là tia tới.
+ Tia IR gọi là tia phản xạ.
+ Hiện tượng trên gọi là hiện tượng phản xạ.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu và trả lời C2
- Học sinh nghe thông báo và ghi nhớ
Giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán , tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận
- Học sinh các nhóm dự đoán 
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục 4 và H.4.3 SGK để trả lời C3
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
* Thí nghiệm:
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
C2: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới
* Kết luận :
 Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới
- Phương của tia tới được xác định bằng 
góc nhọn SIN = i gọi là góc tới 
- Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn NIR = i' gọi là góc phản xạ 
- 
* Kết luận :
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới
3. Định luật phản xạ ánh sáng
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới (i' = i)
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
- Học sinh tìm hiểu và trả lời
 C3
Tia phản xạ
Tia tới
 N
 S R 
 góc tới góc phản
 xạ
 i i’ 
Hoạt động 3: Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời C4
III. Vận dụng 
 i 
 C4 
 a) S
 I
 N i' 
 R
 N R
b) 
 i' 
 S i
 I
- SIR = i + i' = 900
- Góc i = i' = 450
- Góc giữa tia tới và gương là 450
4.Hoạt động 4 Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa
- Nhắc học sinh đọc phần có thể em chưa biết
- Nhắc học sinh làm bài tập và tìm hiểu nội dung bài sau
e. Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng:
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: / / 
Ngµy gi¶ng: / / 
 Tiết 5, Bài 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng 
 - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2. Kỹ năng:
 - Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện thái độ nghiêm túc nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy khi làm thí nghiệm về gương phẳng ( hiện tượng trừu tượng)
B. CHUẨN BỊ:
 Mỗi nhóm học sinh: 
 + Một gương phẳng có giá đỡ
 + Một tấm kính trong có giá đỡ
 + Hai cây nến, bật lửa để đốt nến 
 + Một tờ giấy
 + Hai Vật bất kỳ giống nhau (chiếc pin, cây nến)
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đê
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp thực nghiệm, làm thí nghiệm
- Phương pháp giải bài tập vật lí
- Phương pháp hợp tác nhóm.
D. TiÕn tr×nh trªn líp:
 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số 	R
 - Chia nhóm học sinh 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài học
Đặt vấn đề
Hằng ngày chúng ta thường soi gương thấy ảnh của mình trong gương. Làm thế nào để vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, chúng ta cùng nghiên cứu bài hoạc hôm nay “ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung bài
Hoạt động1 : Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
- Yêu cầu học sinh bố trí thí nghiệm như hình 5.2 SGK quan sát trong gương
- Yêu cầu học sinh dự đoán kích thước, khoảng cách trước khi thí nghiệm
- Ánh sáng có truyền qua gương được không? 
- Yêu cầu học sinh đưa màn chắn tới mọi vị trí
- Ảnh có hứng được ảnh trên màn chắn không ?
- Yêu cầu học sinh kết luận và điền vào chỗ trống
- Học sinh bố trí thí nghiệm, quan sát( thấy ảnh giống vật)
- Học sinh nêu phương án làm thí nghiệm
- Làm thí nghiệm và trả lời C1
Giáo viên yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như H5.3 SGK 
- Yêu cầu học sinh kiểm tra kích thước của 1 vật và kích thước của ảnh 
- Yêu cầu học sinh đo khoảng cách vật đến gương và khoảng cách từ ảnh tới gương
- Yêu cầu học sinh kết luận và điền vào chỗ trống 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm thí nghiệm đặt gương trên tờ giấy ô ly
- Yêu cầu học sinh kết luận và điền vào chỗ trống
- Học sinh trả lời ghi vở 
- Học sinh nêu phương án làm thí nghiệm
- Làm thí nghiệm và trả lời C2
- Làm thí nghiệm và trả lời C3
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
Thí nghiệm
1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không ?
Kết luận 1:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn
2. độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
- Kết luận 2:
Độ lớn ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật 
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
- Kết luận 3:
điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau
- 
Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 
- Giáo viên gợi ý: Dựa vào 3 tính chất vừa học 
- Điểm giao của 2 tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không? 
- Yêu cầu học sinh đọc thông báo.
- II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi của gương phẳng 
C4:
- Vẽ ảnh S’
- Vẽ IR; KL 
 P
 _ _ _ _ I K
Hoạt động 3: Vận dụng
- Nhắc lại kiến thức trong bài ghi lại kiến thức và vận dụng trả lời C5, C6
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức trong bài
- Trả lời C5 
- Nhận xét cách vẽ của bạn vẽ vào vở 
C6
- Yêu cầu học sinh vẽ hình và cho các cá nhân nhận xét và giáo viên đưa đến kết quả đúng
- Yêu cầu học sinh làm C6 
- Làm bài tập 5.1, 5.2. . .SBT
Kiểm tra 15 phút:
Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
Vẽ hình minh hoạ.
III. Vận dụng: 
C5
4.Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa
- Nhắc học sinh đọc phần có thể em chưa biết
- Dặn dò học sinh làm bài tập ở nhà chuẩn bị cho tiết thực hành( mẫu báo cáo)
- Nhắc học sinh làm bài tập và tìm hiểu nội dung bài sau
e. Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng:
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: / / 
Ngµy gi¶ng: / /
Tiết 6 Bài 6 : THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH:
VẼ VÀ QUAN SÁT ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Luyện tập vẽ ảnh của 1vật có hình dạng khác nhau đặt trứơc gương phẳng 
 - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng 
 - Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí 
 - Biết bố trí thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận 
2. Kỹ năng:
 - làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện thái độ nghiêm túc nghiên cứu một hiện tượng vật lý 
 - Rèn kỹ năng làm báo cáo thực hành
B. CHUẨN BỊ:
 Mỗi nhóm học sinh: 
 + Một gương phẳng có giá đỡ
 + Một tấm kính trong có giá đỡ
 + Hai cây nến, bật lửa để đốt nến 
 + Một tờ giấy
 + Hai vật bất kỳ giống nhau (chiếc pin, cây nến)
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đê
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp thực nghiệm, làm thí nghiệm
- Phương pháp giải bài tập vật lí
- Phương pháp hợp tác nhóm.
D. TiÕn tr×nh trªn líp:
1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số 	R
 - Chia nhóm học sinh 
2. Kiểm tra bài cũ 
 + Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
 + Xác định tia tới SI 
 + Chữa bài tập 4.2 trường hợp A (học sinh khá chữa bài 4.4)	 I
3. Bài học: 
-
Hoạt động1: Thực hành xác định ảnh của một vạt tạo bởi gương phẳng
 Học sinh làm việc cá nhân 
- Đọc SGK
- Chuẩn bị dụng cụ
- Bố trí thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung thực hành phần 1trang 18 SGK 
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và hoàn thành C1 trong báo cáo thực hành
- Yêu cầu học sinh vẽ ảnh của vật song song cùng chiều với vật 
 Vẽ lại vị trị của gương và bút chì trong hai trường hợp và hoàn thành C1
 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
a) Ảnh song song cùng chiều với vật.
b) Ảnh cùng phương, ngược chiều với vật.
- Hoạt động 2: Thực hành xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
 Làm thí nghiệm sau khi được giáo viên hướng dẫn 
- Học sinh đánh dấu vùng quan sát được (vùng nhìn thấy) 
- Học sinh các nhóm làm thí nghiệm
- Để gương xa dần
- Đánh dấu vùng quan sát
- So sánh với vùng quan sát được lúc trước 
- Học sinh hoàn thành C2
- Học sinh tìm hiểu (H6.3 SGK)
- Học sinh hoàn thành C4
2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
- Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng 
- Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh 
- Yêu cầu học sinh đọc C2, C3
- Giáo viên chấn lưu ý học sinh để mắt ở vùng nhìn thấy 
- Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định
 Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm theo câu hỏi C3 và hoàn thành C2 trong báo cáo thực hành
- Yêu cầu học sinh giải thích bằng hình vẽ 
- Giáo viên : hướng dẫn học sinh
Hoạt động 3: Nhận xét – Thu báo cáo thực hành
- Nhận xét chung về thái độ, ý thức của học sinh, tinh thần làm việc giữa các nhóm 
- Yêu cầu học sinh dọn dụng cụ và kiểm tra lại dụng cụ
- Nhắc học sinh tìm hiểu nội dung bài sau
e. Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng:
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: / / 
Ngµy gi¶ng: / /
 Tiết 7, Bài 7 : GƯƠNG CẦU LỒI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi 
 - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng có cùng kích thước 
2. Kỹ năng:
 - Có kỹ năng bố trí thí nghiệm quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
 - Có kỹ năng phân tích ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
3. Thái độ:
 - Học sinh biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống có tình cảm yêu quý thiên nhiên và sự vật từ đó yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 Mỗi nhóm học sinh : 
+ 1 gương cầu lồi
+ 1 gương phẳng có cùng kích thước
+ 1 cây nến, một bao diêm
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đê
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp thực nghiệm, làm thí nghiệm
- Phương pháp giải bài tập vật lí
- Phương pháp hợp tác nhóm.
D. TiÕn tr×nh trªn líp:
1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số
 - Chia nhóm học sinh 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
 	 Để kiểm tra xem 1 đường thẳng có thật thẳng không, chúng ta có thể làm như thế nào? giải thích
3. Bài học
	Đặt vấn đề
	Khi chúng ta nhìn thấy ảnh của mình trong gương nó như thế nào? gương xe máy thuộc loại gương gì? ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: “Gương cầu lồi”
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
- Bố trí thí nghiệm và có thể 
* Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H.7.1
- Yêu cầu học sinh đọc SGK làm thí nghiệm hình 7.1 (cho học sinh dự đoán trước khi thí nghiệm)
- Ảnh đó có phải là ảnh ảo không? vì sao ?
- Nhìn thấy ảnh lớn hơn, nhỏ hơn vật
- Yêu cầu học sinh làm C1 hình 7.2
- Ảnh thật hay ảnh ảo ?
- Ảnh như thế nào so với vật
- Làm thí nghiệm so sánh độ lớn ảnh của 2 cây nến tạo bởi 2 gương: gương phẳng và gương cầu lồi
I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
dự đoán 
- Ảnh nhỏ hơn vật
- Có thể là ảnh ảo
NX: 
1. Ảnh đó là ảnh ảo vì không hứng được trên màn
2. Nhìn thấy ảnh nhỏ hơn vật
* Thí nghiệm kiểm tra 
Kết luận 
1. Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
2. Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật
Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- Hãy xác định bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng?
- Có những phương án nào xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi? 
- Yêu cầu học sinh các nhóm làm thí nghiệm hình 6.2, 7.3
Học sinh: trả lời câu hỏi của giáo viên 
- Đặt gương phẳng thẳng đứng trước mặt 
- Đặt gương cầu lồi thẳng đứng trước mặt đúng vị trí của gương phẳng.
- Học sinh tiến hành thí nghiệm và đưa ra nhận xét, ghi vở 
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
 C2: so sánh và kết luận:
Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3 giải thích
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 7.4 trả lời câu hỏi C4 giải thích
- Học sinh nhận xét: 
 III. Vận dụng
C3 Gương cầu lồi ở ô tô và xe máy giúp người lái xe quan sát được vùng rộng hơn ở phía sau
 C4 Chỗ đường gấp khúc có gương cầu lồi hơn giúp người lái xe nhìn thấy người, xe cộ bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ 
- Nhận xét chung về thái độ, ý thức của học sinh, tinh thần làm việc giữa các nhóm 
- Yêu cầu học sinh dọn dụng cụ và kiểm tra lại dụng cụ
- Nhắc học sinh tìm hiểu nội dung bài sau
- Nhắc học sinh đọc phần có thể em chưa biết
e. Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng:
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: / / 
Ngµy gi¶ng: / / 
Tiết 8, Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM
 A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm 
 - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm 
 - Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kỹ thuật
2. Kỹ năng:
 - Có kỹ năng bố trí thí nghiệm quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
 - Có kỹ năng phân tích ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
3. Thái độ:
 - Học sinh biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống có tình cảm yêu quý thiên nhiên và sự vật từ đó yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ:
 Mỗi nhóm học sinh : 
+ 1 gương cầu lõm
+ 1 gương phẳng có cùng kích thước
+ 1 cây nến, một bao diêm
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đê
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp thực nghiệm, làm thí nghiệm
- Phương pháp giải bài tập vật lí
- Phương pháp hợp tác nhóm.
D. TiÕn tr×nh trªn líp:
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút:
Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi Gương phẳng, Gương cầu lồi, Gương cầu lõm.
Nêu sự phản xạ ánh sáng trên Gương cầu lõm.
Bài mới:
Đặt vấn đề
	Khi chúng ta nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi. Vậy ảnh tạo bởi gương cầu lõm như thế nào? ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: “Gương cầu lõm”
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung Bài:
GV : - Giới thiệu về gương cầu lõm 
- Cho học sinh đọc thí nghiệm về gương cầu lõm bố trí thí nghiệm như hình 8.1
- Yêu cầu học sinh nhận biết về ảnh tạo bởi gương cầu lõm khi đặt ở gần gương và xa gương ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật cùng chiều hay ngược chiều với vật 
HS : - Lắng nghe, quan sát 
Đọc SGK 
- Quan sát và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên
- Nhận xét về tính chất ảnh và trả lời C1 
GV : - Yêu cầu học sinh đọc C2 và làm thí nghiệm để quan sát và trả lời 
- Nêu thêm: khi để vật ở xa gương cầu lõm ta thu được ảnh thật và nhỏ hơn vật( làm sao học sinh quan sát) 
HS: - Đọc câu hỏi và làm thí nghiệm để so sánh 
- Trả lời C2
Tìm từ thích hợp để điền
( ảo) (lớn)
GV : - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận qua thí nghiệm
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự phản xạ trên gương cầu lõm
GV : - Yêu cầu học sinh đọc SGK
- GV : làm thí nghiệm cho học sinh quan sát 
Cho học sinh nêu kết quả sau đó điều phần kết luận 
HS : - Đọc và làm thí nghiệm với chùm tia tới song song 
- Nêu kết quả thu được qua thí nghiệm 
Mô tả thiết bị trong hình 8.3 và yêu cầu học sinh giải thích 
- Nhận xét và giải thích lại cho học sinh rõ 
- Yêu cầu học sinh tiếp tục đọc và làm thí nghiệm đối với chùm tia phân kỳ và trả lời C5
HS : - Lắng nghe và thu thập thông tin để trả lời 
- Đọc và làm thí nghiệm để trả lời C5 
- Yêu cầu học sinh điền phần kết luận SGK
Gọi HS nhận xét câu trả lời
Hoạt động 3: Vận dụng
GV : - Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Tiếp tục cho học sinh trả lời C6,7
- Nhắc nhở học sinh về ôn tập và trả lời câu hỏi SGK
Học sinh tìm hiểu và trả lời C6, C7
Ảnh tạo bởi gương cầu lõm :
1. Thí nhiệm :
H 8.1
C1:
- Ảnh quan sát được trong gương cầu lõm là ảnh ảo vì không hứng được trên màu chắn 
- Khi vật ở gần gương: ảnh lớn hơn vật và cùng chiều
- Khi vật ở xa gương: ảnh nhở hơn vật và ngược lại
C2:
 Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
Kết luận:
.....ảo .....lớn hơn..
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
1. Đối với chùm tia sáng song song
Tia phản hội tụ tại 1 điểm trước gương 
C3: Kết luận
Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tai một điểm trước gương
C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia tới song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ. Tại 1 điểm ở phía trước gương. ánh sáng mặt trời có nhiệt năng lớn cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên
2. Đối với chùm tia phân kì
* Thí nghiệm:
C5: bằng cách di chuyển đèn pin hãy tìm vị trí của S để thu được chùm phản xạ là 1 chùm sáng song song
Kết luận:
Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp có thể cho chùm tia tới phản xạ song song.
Vận dụng:
C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
C7: ra xa gương
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
* Ghi nhớ:
+ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
+ Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm phản xạ song song.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ 
- Nhận xét chung về thái độ, ý thức của học sinh, tinh thần làm việc giữa các nhóm 
- Yêu cầu học sinh dọn dụng cụ và kiểm tra lại dụng cụ
- Nhắc học sinh tìm hiểu nội dung bài sau.
- Nhắc học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
e. Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng:
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: / / 
Ngµy gi¶ng: / / 
Tiết 9, Bài 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
 A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền thẳng ánh sáng
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng. Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
- Xây dựng vùng nhìn thấy của gương phẳng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
- Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng.
3. Thái độ:
- Trung thực, ham học hỏi, yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ:
- Vẽ sẵn ô “ trò chơi ô chữ ” trong SGK
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đê
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp thực nghiệm, làm thí nghiệm
- Phương pháp giải bài tập vật lí
- Phương pháp hợp tác nhóm.
D. TiÕn tr×nh trªn líp:
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 
Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra phần trả lời câu hỏi tự kiểm tra
Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung Bài:
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản
GV : Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi mà học sinh đã chuẩn bị
Gọi học sinh khác nhận xét 
Với mỗi câu hỏi giáo viên nên thêm câu hỏi yêu cầu học sinh mô tả lại cách làm thí nghiệm hay lập luận 
HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi từ C1 đến C9
Hoạt động 2: Vận dụng
GV : Yêu cầu học sinh vẽ và trả lời câu hỏi C1,
Học sinh vẽ và trả lời C1, C2, C3
GV : Gọi học sinh lên bảng vẽ câu C2
- Trả lời các câu hỏi C2 
 An 
 Thanh
 Hải Hà
Hoạt động 3: Tìm hiểu trò chơi ô chữ
GV : - Lần lượt đọc nội dung từng hàng , từ trên xuống dưới trong 15s học sinh trả lời
Hàng số 1: Có 7 chữ cái
Hàng số 2: Có 9 chữ cái
Hàng số 3: Có 5 chữ cái
Hàng số 4: Có 7 chữ cái
Hàng số 5: Có 9 chữ cái
Hàng số 6: Có 7 chữ cái
Hàng số 7: Có 10 chữ cái
GV : - Đánh giá nhóm học sinh trả lòi
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị kiểm tra
HS : Đọc SGK tham gia trò chơi
I. Tự kiểm tra :
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: Trong suốt, đồng tính, truyền thẳng
Câu 4: a. Tia tới, pháp tuyến 
 b. Góc tới
Câu 5: Ảnh ảo có độ lớn hơn bằng vật, cách gương 1 khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương 
Câu 6: Gương: ảnh ảo
 Khác: ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn gương phẳng
Câu 7 ( Không yêu cầu)
Câu 8: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màu chắn và lớn hơn vật
- Ảnh tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màu chắn và nhỏ hơn vật 
- Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màu chắn và lớn bằng vật
Câu 9: Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng tính chất
II. Vận dụng :
 S2 S1
C2: Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn thấy trong gương phẳng, gương cầu lồi lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.
C3: 
Những cặp nhìn thấy nhau An- Thanh; 
Hải - An ; Thanh - Hải; Hải - Hà 
An
Thanh
Hải
Hà
An
*
*
Thanh
*
*
Hải
*
*
*
Hà
*
III. Trò chơi ô chữ:(hình 9.3)
* Hàng ngang 
 1: Vật sáng
 2: Nguồn sáng
 3: ảnh ảo
 4: Ngôi sao
 5: Pháp tuyến
 6: Bóng đèn
 7: Gương phẳng
* Hàng dọc: ÁNH SÁNG
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập toàn bộ chương I chuẩn bị cho bài kiểm tra
- Mang thêm bút màu khác màu đỏ
e. Rót kinh nghiÖm sau giê gi¶ng:
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: / / 
Ngµy gi¶ng: / /
Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT.
 A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày kiến thức đã học của chương qua các câu hỏi trắc nghiệm và điền từ vào chỗ 3 chấm
2. Kỹ năng:
- Trình bày kỹ năng vẽ hình và giải thích qua bài 2 – 3 
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài
B. CHUẨN BỊ:
 1.GV: Đề kiểm tra
 2.HS: - Bút và dụng cụ học tập
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp giải bài tập vật lí
D. TiÕn tr×nh trªn líp:
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
GV : Nêu yêu cầu giờ Kiểm tra.
Phát đề bài.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
 Møc ®é
Néi dung
BiÕt
HiÓu
VËn dông
Tổng sè
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
Nhận biết AS, Nguồn sáng, vật sáng
C1 0,5
C2 0,5
1
Đl về AS
II.1 1đ 
II.2 3đ
4
Ảnh tạo bởi GP
C3 0,5
0,5
Ảnh tạo bởi GC lồi, đặc điểm của GC lồi
C4 0,5
C6 0,5
1
Ảnh tạo bởi GC lõm
C5 0,5
0,5
Vẽ ảnh
II. 3 3đ
3
Tổng điểm:
2,5
0,5
7
10
ĐỀ BÀI:
Phần I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng.
Câu 1/ Ta nhìn thấy một vật 
A. Vì ta mở mắt và hướng về vật. 	B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
C. Vì vật được chiếu sáng 	D. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 2/ Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy	 	B. Vỏ chai sáng chói dưới ánh sáng mặt trời
C. Mặt trời	 	 	D. Đèn ống đang sáng	
Câu 3/ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là:
A. Ảnh ảo và lớn bằng vật.	B. Ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo và lớn hơn vật. 	D. Ảnh thật và lớn bằng vật.
Câu 4/ Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm là:
A. Ảnh ảo và lớn bằng vật.	B. Ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo và lớn hơn vật. 	D. Ảnh thật và lớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_4_den_18.doc