Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm

THỰC HÀNH: MỔ CÁ

I.Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp

 a.Kiến thức:

- Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.

 b.Kỹ năng

- Rèn kỹ năng mổ trên động vật có xương sống.

 - Kỹ năng trình bày mẫu mổ.

c.Thái độ : - Giáo dục Hs tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

d. Tích hợp: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ động thực vật.

2. Các kĩ năng sống cơ bản.

- Kĩ năng tự nhận thức.

- Kĩ năng giao tiếp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng hợp tác.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

3. Các phương pháp dạy học tích cưc.

- Phương pháp dạy học theo nhóm.

- Phương pháp giải quyết vấn đề.

- Phương pháp dạy thực hành.

-

II. Tổ chức hoạt động dạy học

1.Chuẩn bị đồ dùng dạy học

GV: + Mẫu cá chép.

 

doc 369 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 3760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Ngày soạn: 
TIẾT 1
 Ngày dạy: 
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
I.Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp
 a.Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 b.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
 c.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức học tập.
 d. Tích hợp: Giáo dục tình yêu thiên nhiên.
2. Các kĩ năng sống cơ bản.
Kĩ năng tự nhận thức.	- Kĩ năng giao tiếp.
Kĩ năng lắng nghe tích cực.	- Kĩ năng hợp tác.
Kĩ năng tư duy sáng tạo.	- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin 
3. Các phương pháp dạy học tích cưc.
Phương pháp dạy học theo nhóm.
Phương pháp giải quyết vấn đề.
Phương pháp trò chơi .
II. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Chuẩn bị đồ dùng dạy học
 	1.GV:Tranh ảnh động vật và môi trường sống của chúng.
 	 Màn hình, đầu máy, băng hình (nếu có)
	2. HS: Sưư tầm tranh ảnh về động vật.
2. Phương án dạy học: 
+ Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
+ Đa dạng về môi trường sống.
 3.Hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
 1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp
 2.Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra
 Ở chương trình sinh học 6 các em đã biết được tài nguyên thiên nhiên thực vật rất đa dạng và phong phú. Sự đa dạng của thực vật tạo điều kiện thuận lợi cho động vật. Vậy động vật đa dạng, phong phú như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
 ♦ Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. 
 ♦Tiến hành:
 GV treo tranh 1.1 và 1.2:
 - Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
 GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 - Hãy kể tên các loài động vật khi :
 æ kéo một mẻ lưới ở biển.
 æ tát một ao cá.
 æ đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ.
- Kể tên các động vật tham gia vào “bản giao hưởng” thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng Việt nam?(GV lưu ý tuỳ từng địa phương mà yêu cầu HS kể tên các loài động vật).
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
 GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
 GV mở rộng thêm: một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều điểm phù hợp với nhu cầu con người.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống.
♦Mục tiêu : Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống và đặc điểm của chúng.
♦Tiến hành :
 GV treo tranh 1.3 và 1.4
GV dựa vào các thông tin sau để mở rộng:
- Các nhóm thảo luận điền tên các động vật mà em biết vào hình 1.4?
 GV chữa nhanh bài tập này.
 GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cách cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến cho động vật ở nhiệt đới đa dạng hơn vùng ôn đới,nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?
 GV hỏi thêm:
- Hãy cho ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trườngsống của động vật?
 GV nêu vấn đề: Hiện nay số lượng cũng như số loài động vật đang bị giảm sút, một số loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
- Vậy chúng ta phải làm gì để giới động mãi đa dạng, phong phú?
 GV yêu cầu HS rút ra kết luận
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
HS quan sát tranh và nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
 Yêu cầu:
+ Số lượng loài hiện nay1,5 triệu.
+ Kích thước khác nhau.
 Đại diện 1-2 nhóm trình bày đáp án,các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung.
 HS thảo luận dựa trên thực tế, thống nhất ý kiến.
 Yêu cầu:
æ Dù ở ao hồ hay sông, suối đều có nhiều loài động vật khác nhau.
æ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: cóc, nhái, ếch,dế mèn, sâu bọ . Phát ra tiếng kêu.
 Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Yêu cầu nêu được: số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
 Kết luận.
- Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài, kích thước cơ thể.
II. Đa dạng về môi trường sống.
 HS quan sát tranh Æthảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
 Yêu cầu:
+ Dưới nước: cá, tôm, mực 
+ Trên cạn: voi, gà, hươu .
+ Trên không: các loài chim
 Cá nhân vận dụng kiến thức đã có trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Chim cách cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dàyÆgiữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng, ẩm thực vật phong phú quanh nămÆthức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+Nước ta động vật cũng phong phu vì nằm trongvùng khí hậu nhiệt đới, cùng với tài nguyên rừng, biển chiếm tỉ lệ lớn diện tích lãnh thổ.
+ HS có thể nêu một số loài khác ở các môi trường: Gấu trắng Bắc Cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn ở đáy bùn 
Kết luận.
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ngay cả vùng cực băng giá quanh năm.
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
Động vật có ở khắp mọi nơi do:
○ a.Chúng có khả năng thích nghi cao. 
○ b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.	
○ c. Do con người tác động.
Câu 2: hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Động vật đa dạng và phong phú do:
○a. Số cá thể nhiều.	 	
○b. Sinh sản nhanh.
○c. Số loài nhiều. 	 
○d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
○ e. Con người lai tạo ra nhiều giống mới. 
 ○ g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
àHS làm việc theo nhóm
Câu 1: Đáp án đúng a
Câu 2: Đáp án đúng d
D. Hoạt động vận dụng:
E. Hoạt động tìm tỏi , mở rộng:
- Học bài, làm bài 1,2/8
- Ôn lại kiến thức ở lớp 6 về đặc điểm chung của thực vật.
- Soạn bài”Phân biệt động vật với thực vật.Đặc điểm chung của động vật.”
VII. Rút kinh nghiệm bài dạy:
TUẦN 1
 Ngày soạn: 19/08/2018
TIẾT 2
 Ngày dạy: 20-25/08/2018
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp
 a.Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật, nắm được sơ lược cách phân chia động vật.
 b.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.
 c.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức học tập.
d. Nội dung tích hợp:Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
2. Các kĩ năng sống cơ bản.
Kĩ năng tự nhận thức.
Kĩ năng giao tiếp.
Kĩ năng lắng nghe tích cực.
Kĩ năng hợp tác.
Kĩ năng tư duy sáng tạo.
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin 
3. Các phương pháp dạy học tích cưc.
Phương pháp dạy học theo nhóm.
Phương pháp giải quyết vấn đề.
Phương pháp trò chơi .
II. Tổ chức dạy học:
1.Chuẩn bị
*GV:	- Tranh phóng to hình 2.1 A, B, C SGK 9 ; Bảng phụ 1, 2
 	 	- Mô hình về tế bào thực vật và tế bào động vật.
	*HS:	- Tìm hiểu các tài liệu về động vật.
2.Phương án dạy học:
+Phân biệt động vật với thực vật.
+Đặc điểm chung của động vật.
+Sơ lược phân chia giới động vật.
+Vai trò của động vật.
3.Hoạt động dạy và học.
A. Hoạt động khởi động:
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Chứng minh thế giới động vật rất đa dạng và phong phú?
 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú?
 3.Khám phá 
 	Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống phân biệt chúng bằng cách nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật.
 ♦ Mục tiêu: HS tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
 ♦Tiến hành:
 GV treo tranh 2.1 và yêu cầu HS hoàn thành bảng/9 trong sgk.
 GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS sửa bài
 GV nên gọi nhiều nhóm và ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
 GV nhận xét và ghi kết quả đúng trên bảng thông tin.
 GV yêu cầu tiếp tục thảo luận 
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
♦Mục tiêu : Từ đặc điểm khác và giống nhau giữa động vật và thực vậtÆrút ra đặc điểm chung của động vật.
♦Tiến hành :
 GV yêu cầu HS làm bài tập mục II trong sgk trang 10
 GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
 GV thông báo đáp án đúng các ô 1,4,3.
 GV yêu cầu HS rút ra kết luận
* Hoạt động 3:Tìm hiểu sự sơ lược phân chia giới động vật.
♦Mục tiêu : HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình sinh học 7.
♦Tiến hành :
- Kể tên một số động vật sống ở các môi trường khác nhau mà em biết?
 GV nêu vấn đề: Để dễ phân biệt các loài động vật, qua nhiều thế hệ các nhà khoa học đã sắp xếp giới động vật vào hơn 20 ngành. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
* Hoạt động 4 :Tìm hiểu vai trò của động vật
♦Mục tiêu : Nêu được lợi ích và tác hại của động vật.
♦Tiến hành :
 GV yêu cầu hoàn thành bảng 2 :”Động vật với đời sống con người”
 GV kẻ sẵn bảng 2 để HS sửa bài.
 GV nêu câu hỏi:
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
 GV mở rộng: giáo dục cho HS ý thức bảo vệ động vật 
I. Phân biệt động vật với thực vật.
 Cá nhân quan sát tranh, đọc chú thíchÆghi nhớ kiến thức.
 HS trao đổi nhómÆtìm câu trả lời.
 Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm
 Các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung.
 HS theo dõi và tự sửa vào bài.
 Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 Æthảo luận tìm câu trả lời.
 Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào,lớn lên, sinh sản.
+ Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
 Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Kết luận.
Động vật
Thực vật
-Có khả năng di chuyển
-Chủ yếu sống dị dưỡng
-Có hệ thần kinh và giác quan
-Thành tế bào không có xenlulozo
-Không di chuyển
-Tự tổng hợp chất hữu cơ
-Không có hệ thần kinh và giác quan
-Thành tế bào có xenlulozo
II.Đặc điểm chung của động vật
 HS thảo luận chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật
 Một vài em trả lời HS khác bổ sung.
 HS theo dõi và tự sửa chữa
 Kết luận.
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu sống dị dưỡng
III Sơ lược phân chia giới động vật. 
1 vài HS kể tên các loài động vật ở các môi trường khác nhau.
 HS theo dõi, ghi nhận kiến thức.
 Kết luận.
Có 8 ngành động vật cơ bản là:
- Ngành động vật nguyên sinh
- Ngành ruột khoang
- Các ngành: Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt
- Ngành thân mềm
- Ngành chân khớp
- Ngành động vậtcó xương sống 
IV. Vai trò của động vật
 Hs q/sát tranh tìm kiến thức.
 Đại diện một số Hs phát biểuÆHs khác bổ sung
Kết luận.
Động vật có vai trò quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người.
C. Hoạt động luyện tập:
 Câu 1. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật và động vật?
 Câu 2. Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?
HS Trả lời theo nhóm hoặc cá nhân
 Câu 1: Dựa theo hoạt động 1
Câu 2:Dựa theo hoạt động 4
D. Hoạt động vận dụng:
E.Hoạt động tìm tòi mở - rộng:
- Học bài và làm bài tập1,2,3/12.
- Đọc mục “Em có biết”
- Mỗi nhóm chuẩn bị: + Ngâm cỏ khô vào bình nước 5 ngày.
 + Lấy một ít nước váng ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, 
 + Khăn lau 
VII. Rút kinh nghiệm bài dạy:
TUẦN 2
 Ngày soạn: 25/08/2018
TIẾT 3
 Ngày dạy: 27/8-01/09/2018
CHƯƠNG I
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I.Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp
 a.Kiến thức: 	- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùnh roi, Trùng đế giày.
 	- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này.
 b.Kỹ năng: 	- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát.
 c.Thái độ: 	- Giáo dục tính nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 d.Nội dung tích hợp:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
2. Các kĩ năng sống cơ bản.
Kĩ năng tự nhận thức.	- Kĩ năng giao tiếp.
Kĩ năng lắng nghe tích cực.	- Kĩ năng hợp tác.
Kĩ năng tư duy sáng tạo.	- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông .
Kĩ năng kiên định.	- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
Kĩ năng quản lí thời gian.	- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
3. Các phương pháp dạy học tích cưc.
Phương pháp dạy học theo nhóm.	- Phương pháp giải quyết vấn đề.
Phương pháp trò chơi.	- Phương pháp đóng vai.
Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình.
II. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Đồ dùng dạy học
 - GV: +Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
 + Kính hiển vi, lam kính, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 - HS: Chuẩn bị váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
2. Phương án dạy học:	+Quan sát trùng giày.	+ Quan sát trùng roi.
3.Hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động.
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật?
 	 - Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? 
Động vật nguyên sinh xuất hiện rất sớm trên hành tinh( Đại nguyên sinh). Nhưng khoa học lại phát hiện chúng khá muộn. Mãi đến thế kỷ 17 nhờ sáng chế ra kính hiển vi, Lơvenhuc(người Hà Lan) là người đầu tiên nhìn thấy động vật nguyên sinhÆBài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Quan sát trùng giày.
 ♦ Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giầy trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
 ♦Tiến hành:
 GV lưu ý đây là bài thực hành đầu tiên nên cần hướng dẫn quan sát.
 GV hướng dẫn các thao tác.
+ Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ ở nước ngâm rơm(chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kínhÆrải vài sợi bông để cản tốc độÆsoi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường để nhìn cho rõ.
+ Quan sát hình 3.1/14, nhận biết trùng giày.
 GV kiểm tra trên kính của các nhóm.
 GV hướng dẫn HS cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước(có trùng), lấy giấy thấm bớt nước. 
 GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển.
 Gợi ý:di chuyển thẳng tiến hay xoay tiến.
 GV cho HS làm bài tập trang 15 sgk chọn câu trả lời đúng’
 GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. 
* Hoạt động 2: Quan sat trùng roi.
♦Mục tiêu : HS quansát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
♦Tiến hành :
 GV cho HS quan sát hình 3.2, 3.3 trang 15.
 GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
 GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác giống ở hoạt động 1.
 GV kiểm tra trên kính của các nhóm.
 GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
 Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
 GV yêu cầu HS làm bài tập trang 16 sgk.
 GV thông báo kết quả đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục
I. Quan sát trùng giày.
 HS làm việc theo nhóm đã phân công.
 Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của giáo viên.
 Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển viÆnhận biết trùng giày.
 HS dựa vào kết quả quan sát, rồi hoàn thành bài tập.
 Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
II.Quan sát trùng roi.
HS tự quan sát hình trong sgk để nhận biết trùng roi.
 Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để quan sát.
 Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
 Các nhóm dựa vào thực tế quan sát vàthông tin sgk trang 16 trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày đáp ánÆnhóm khác bổ sung. 
HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở
5.Luyện tập- Kiểm tra đánh giá HS
GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
6.Hướng dẫn -dặn dò HS về nhà
- Vẽ hìnnh trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Đọc trước bài “ Trùng roi”.
VII. Rút kinh nghiệm bài dạy:
TUẦN 2
 Ngày soạn: 26/08/2018
TIẾT 4
 Ngày dạy: 27/8-01/09/2018
TRÙNG ROI
I.Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức, kỹ năng , thái độ và nội dung tích hợp:
 a.Kiến thức: 	- HS nêu được đặc điểm cấu tạo , dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
 	- HS thấy được bước chuyển đoạn quan trọng từ động vật đơn bào đến đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi
 b.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, kĩ năng thu thập kiếnthức và kĩ năng hoạt động nhóm.
 c.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
 d. Nội dung tích hợp: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
2. Các kĩ năng sống cơ bản.
Kĩ năng tự nhận thức.	- Kĩ năng giao tiếp.
Kĩ năng lắng nghe tích cực.	- Kĩ năng hợp tác.
Kĩ năng tư duy sáng tạo.	- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông .
Kĩ năng kiên định.	- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
Kĩ năng quản lí thời gian.	- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
3. Các phương pháp dạy học tích cưc.
Phương pháp dạy học theo nhóm.
Phương pháp giải quyết vấn đề.
Phương pháp trò chơi.
Phương pháp đóng vai.
Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình.
II.Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Chuẩ bị đồ dùng dạy học
 - GV: +Tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3 trong sgk.
 + Phiếu học tập
 - HS: Ôn lại bài thực hành.
2. Phương án dạy học:
+Trùng roi xanh.
+Tập đoàn trùng roi.
3.Hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra một số HS có vẽ hình trùng giày và trùng roi xanh vào trong vở chưa.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước ÆBài này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Trùng roi xanh
 ♦ Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm , dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
 ♦Tiến hành:
 GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu sgk, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát hình 4.1, 4.2.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
 GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu.
 GV chữa từng bài tập trong phiếu.
Yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4”tính hướng sáng”
+ làm nhanh bài tập mục sthứ 2/18.
 GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. 
Trùng roi xanh
Dinh dưỡng 
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp.
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theochiều dọc. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi.
♦Mục tiêu : HS thấy được tập đoàn TRX là ĐV trung gian giữa đơn bào và ĐV đa bào.
♦Tiến hành :
 GV yêu cầu:
+ N/cứu sgk, q/sát H 4.3/sgk/18.
+ Hoàn thành bài tập mục s/sgk/19 (điền vào chỗ trống). 
 GV nêu câu hỏi:
- Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng ntn?
- Hình thức ss của tập đoàn vôn vốc?
 Gv giảng nếu Hs không trả lời được:
 Trong tập đoàn : 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi ss 1 số TB chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới Úđã có sự phân chia chức năng cho 1 số TB.
 Gv đặt câu hỏi:
- Tập đoàn trùng roi (vôn vốc) là ĐV đơn bào hay đa bào? Vì sao?
- Từ đó em có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào?
 Gv nhận xét và bổ sung.
 Gv y/cầu Hs rút ra kết luận.
I. Trùng roi xanh
 HS làm việc theo nhóm đã phân công.
 Cá nhân tự đọc thông tin ởmục I trang 17, 18 sgk.
 Thảo luận nhómÆthống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập
 Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo chi tiết của trùng roi.
+ Cách di chuyển nhờ roi.
+ Các hình thức dinh dưỡng.
+ Kiểu sinh san vô tínhphân đôi theo chiều dọc cơ thể.
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng
 Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng.
 Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 HS dưa vào hình 4.2 sgk trả lời lưu ý nhân phân chia trước, rồi đến các phần khác.
 Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
 HS các nhóm ngheÆnhận xét và bổ sung.
 HS theo dõi và tự sưa chữa. 
 Một vài Hs nhắclại nội dung học tập.
Kết luận HS cần ghi nhớ:
1) Dinh dưỡng: 
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp TĐK qua màng TB.
- Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp.
2) Sinh sản : SS vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
II.Tập đoàn trùng roi.
 Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
 Trao đổi nhóm à hoàn thành BT.
 Yêu cầu lựa chọn : trùng roi, Tb, đơn bào, đa bào.
 Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
 Một vài HS đọc toàn bộ nội dung BT vừa hoàn thành.
 Hs suy nghĩ trả lời .
à Mỗi cá thể tự nuôi bản thân.
à 1 số TB ngoài chuyển trong phân chia --> nhiều TB --> tập đoàn mới.
 Cá nhân Hs trả lời :
à ĐV đơn bào .
à Vì 1 TB / tập đoàn vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập.
à ĐV đơn bào là tổ tiên ĐV đa bào.
 1 vài Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
 Hs tự rút ra kết luận.
 Kết luận.
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB có roi, liên kết với nhau tạo thành, bước đầu đã có sự phân hoá chức năng. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
C. Hoạt động luyện tập:
 Câu 1: - Trùng roi giống và khác với TV ở những điểm nào?
 Câu 2: - Khi di chuyển, roi hoạt động ntn khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay?
 Gv đánh giá, cho điểm
Câu 1:Dựa vào hoạt động 1mục 1, 2
Câu 2: Dựa vào hoạt động 1mục 2
D. Hoạt động vận dụng:
 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
 - Học bài, đọc “ Em có biết”
 - Gv nhhận xét các nhóm.
 - Kẻ bảng “ Tìm hiểu trùng giày, trùng biến hình” vào vở bài tập.
VII. Rút kinh nghiệm bài dạy:
TUẦN 3
 Ngày soạn: 01/09/2018
TIẾT 5
 Ngày dạy: 03-08/09/2018
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I.Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp
 a.Kiến thức: Hs nêu được đđ c/tạo di chuyển, dd, ss của trùng biến hình và trùng giày; thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng giày à đó là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào. 
 b.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
 c.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
d.Nội dung tích hợp: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh.
2. Các kĩ năng sống cơ bản.
Kĩ năng tự nhận thức.	- Kĩ năng giao tiếp.
Kĩ năng lắng nghe tích cực.	- Kĩ năng hợp tác.
Kĩ năng tư duy sáng tạo.	- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông .
Kĩ năng kiên định.	- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
Kĩ năng quản lí thời gian.	- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
3. Các phương pháp dạy học tích cưc.
Phương pháp dạy học theo nhóm.
Phương pháp giải quyết vấn đề.
Phương pháp trò chơi.
Phương pháp đóng vai.
Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình.
II. Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Đồ dùng dạy học
*.Giáo viên:
	Tranh vẽ H5.1 – 5.3.
*.Học sinh: 
	Kẻ bảng vào vở BT.
2. Phương án dạy và học:
+ Trùng biến hình.
+Trùng giày
3.Hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động
 1.Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu đđ cấu tạo, di chuyển, dd, ss của TRX?
 - Thế nào là tập đoàn vôn vốc?
 	* Chúng ta tiếp tục nghiên cứu 1 số đại diện khác của ngành ĐVNS: trùng biến hình, trùng giày.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đđ của Trùng biến hình.
 ♦ Mục tiêu: HS biết được đđ cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của Trùng biến hình
 ♦Tiến hành:
 GV cho Hs đọc thông tin I/20/sgk.
 Chọn lọc thông tin cần thiết để điền vào bảng về TBH.
 Quan sát H5.1,5.2.
 Gv kẻ bảng “Tìm hiểu TBH, TG” lên bảng để Hs sửa bài.
 Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào bảng.
 GV ghi ý kiến của các nhóm vào bảng.
 Gv tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng.
 Gv cho Hs theo dõi bảng chuẩn kiến thức.
 Gv cho Hs tiếp tục trao đổi:
- Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của TBH?
 Gv chú ý Hs: Không bào tiêu hoá ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
 Gv y/cầu Hs tự rút ra kết luận. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc đểm Trùng giày.
♦Mục tiêu : HS biết được dd, ss của TG.
♦Tiến hành :
 GV cho HS đọc thông tin II/21/sgk.
 GV yêu cầu HS quan sát H5.3/21.
 Từ đó, hoàn thành đầy đủ thông tin bảng phần ‘Trùng giày”.
 Gv kẻ bảng để Hs sửa bài .
 Y/cầu 1 số nhóm lên ghi câu trả lời vào bảng.
 Gv ghi ý kiến bổ sung của nhóm vào bảng.
 Gv cho Hs theo dõi bảng chuẩn kiến thức.
BT
Đặc điểm
TBH
TG
1
Di c’
Nhờ chân giả 
Nhờ lông bơi.
2
Dd
-T/hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến KBCB -->thải ra ngoài ở mọi nơi
- Thức ăn žmiệng ž hầu ž KBTHž biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến KBCB ž lỗ thoát
ra ngoài. 
3
SS
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính bằng cách tiếp hợp.
Gv tiếp tục cho Hs trao đổi: 
- KBCB ở TG khác TBH ntn?
- Số lượng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở TG và TBH khác nhau ở điểm nào?
Gv chú ý: Trùng Giày: TB mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở cá, gà; SS hữu tính ở TG là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi ss hữu tính.
Gv y/c HS rút ra kết luận.
I. Trùng biến hình.
 Cá nhân Hs tự n/cứu sgk, trao đổi nhóm à hoàn thành bảng phần TBH, kết hợp q/sát H5.1, 5.2/20/sgk.
 Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
+ C/tạo ccơ thể chi tiết.
+ Cách di chuyển.
+ Các hình thức dd.
+ Khả năng ss: vô tính --> phân đôi.
 Đại diện lên ghi câu trả lời à nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
 Hs theo dõi bảng chuẩn kiến thức, tự sửa chữa nếu điền chưa đúng.
 Hs tự rút ra kết luận.
 Kết luận.
1) Cấu tạo và di chuyển:
- Gồm 1 TB có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân.
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Di chuyển: nhờ chân giả( do CNS dồn về 1 phía).
2) Dinh dưỡng: 
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp à thải ra ngoài ở mọi nơi.
Sinh sản: ss vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
II.Trùng giày:
 HS n/cứu thông tin, q/sát H5.3/21/sgk.
 Trao đổi, thảo luận nhóm để hoàn thành phần “Trùng giày”/ bảng.
+ C/tạo chi tiết của cơ thể .
+ Hình thức di chuyển.
+ Cách dd.
+ Khả năng ss: vô tính, hữu tính.
 Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời à nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
 Hs theo dõi và tự sửa bài.
 Cá nhân Hs suy nghĩ trả lời.
à TBH đơn giản; TG phức tạp.
à TBH có 1 nhân; TG có 1 nhân ss và 1 nhân dd.
à TBH tiêu hoá nội bào; TG tiêu hoá có enzim biến đổi thức ăn.
 Dựa vào bảng Hs rút ra kết luận: 
 Kết luận.
1) Dinh dưỡng: 
- Thức ăn --> miệng --> hầu --> KBTH --> biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến KBCB --> lỗ thoát ra ngoài. 
2) Sinh sản: 
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính bằng cách tiếp hợp.
Hs đọc kết luận sgk/22.
C. Hoạt động luyện tập
1) TBH sống ở đâu, di chuyển, bắt mồi và tiêu hoá mồi ntn?
2) Cơ thể TG có cấu tạo phức tạp hơn TBH ntn?
HS trả lời theo câu hỏi:
Câu 1: Dựa theo hoạt động 1
Câu 2:Dựa theo hoạt động 2
D. Hoạt động vận dụng:
E. Hoạt động tìm tỏi , mở rộng:
- Học bài, làm bài, đọc “Em có biết”
- Kẻ bảng “ Tìm hiểu về TKL và TSR” và bảng “So sánh TKL, TSR”/24 vào vở BT.
V. Rút kinh nghiệm bài dạy:
TUẦN 3
 Ngày soạn: 02/09/2018
TIẾT 6
 Ngày dạy: 03-08/09/2018
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I.Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp
 a.Kiến thức: Hs nêu được đặc điểm c/tạo của TSR và TKL phù hợp với lối sống ký sinh; chỉ rõ được tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh 
 b.Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kỹ năng phân tích, tổng hợp.
 c.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
 d. Tích hợp: Giáo dục tình yêu thiên nhiên.
2. Các kĩ năng sống cơ bản.
Kĩ năng tự nhận thức.	- Kĩ năng giao tiếp.
Kĩ năng lắng nghe tích cực.	- Kĩ năng hợp tác.
Kĩ năng tư duy sáng tạo.	- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông .
Kĩ năng kiên định.	- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
Kĩ năng quản lí thời gian.	- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
3. Các phương pháp dạy học tích cưc.
Phương pháp dạy học theo nhóm.
Phương pháp giải quyết vấn đề.
Phương pháp trò chơi.
Phương pháp đóng vai.
Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình.
II. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Chuẩn bị đồ dùng dạy học
 1.GV: +Tranh H6.1 – 6.4/sgk/23,24.
 2. HS: Bảng “Tìm hiểu về TKL và TSR”, “So sánh TKL, TSR”.
2. Phương án dạy học:
+Trùng kiết lị
+Trùng sốt rét.
3.Hoạt động dạy và học
 a.Ổn định lớp
 b. Kiểm tra bài cũ
 - So sánh TBH và TG?
 - Nơi sống của TBH và TG? 
 Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người ÆBài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu TKL.
 ♦ Mục tiêu: nêu được đđ c/tạo của loại trùng này phù hợp với đời sống ký sinh, nêu được tác hại của chúng.
 ♦Tiến hành:
 GV cho Hs đọc thông tin I/23/sgk, q/sát H6.1,2/23.
 GV ghi đầy đủ thông tin vào bảng phần TKL.
 Gv q/sát lớp, hướng dẫn lớp học yếu.
 Gv kẻ bảng” Tìm hiểu về TKL,TSR” lên bảng.
 Y/cầu các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
 Gv ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
 Gv cho Hs q/sát bảng chuẩn kiến thức.
 Gv cho Hs làm nhanh bài tập mục s/23/sgk, so sánh TKL và TBH.
 Gv hỏi :
- Khả năng kết bào xác của TKL có tác dụng ntn?
- Tại sao người kiết đi ngoài ra máu?
 Gv y/cầu Hs rút ra kết luận.
 Gv hỏi thêm:
- Muốn phòng bệnh kiết lị phải làm gì?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu TSR
♦Mục tiêu : HS biết được đđ’ của TSR; sự khác nhau giữa TSR,TKL; tình hình bệnh sốt rét ở nước ta.
♦Tiến hành :
 GV cho HS đọc thông tin II/sgk?24,25, quan sát H6.3,4/24/sgk.
 Điền đầy đủ thông tin vào phần bảng TSR.
 Gv kẻ bảng “ Tìm hiểu về TKL, TSR” lên bảng.
 Y/c các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
 Gv ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
 Gv cho Hs q/sát bảng chuẩn kiến thức.
Stt 
Đđ’ 
TKL 
TSR
1
Cấu
tạo 
 - Có chân giả ngắn.
- Không có KB
-Nhân tế bào.
 - Không có cơ quan di chuyển.
 - Không có các KB.
-Nhân tế bào.
2
Dd 
 - Thực hiện qua màng TB.
 - Nuốt hồng cầu.
 - Thực hiện qua màng TB 
 - Lấy chất dd từ m
ng hồng cầu.
3
Vòng đời 
 Trong môi trườngà kết bào xácàvào ruột ngườiàchui ra khỏi bào xác àbám vào thành ruột, ss và phát triển.
 Trong tuyến nước bọt của muỗi à vào máu người à chui vào hồng cầu sống và ss phá huỷ hồng cầu. 
Gv chốt kiến thức .
Gv gợi mở:
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
* Hoạt động 3: So sánh TKL và TSR.
♦Mục tiêu : HS biết được sự khác nhau giữa TSR và TKL
♦Tiến hành :
Gv cho Hs làm bảng 1/24.
Gv cho Hs q/sát bảng chuẩn kiến thức. 
ĐV
Kích thước
Con đường truyền dị
h bệnh
Nơi ký sinh
Tác hại
Tên bệnh
TKL
To 
Đường t/hoá 
Ruột người 
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị 
TSR
Nhỏ 
Qua muỗi 
Máu người, ruột và nước bọt của muỗi.
Phá huỷ hồng cầu 
Sốt rét 
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta.
♦Mục tiêu : HS biết được tình hình bệnh sốt rét ở nước ta.
♦Tiến hành :
 Gv y/c: Hs đọc sgk kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh số

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam.doc