Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 24, Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 24, Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên.

- Kể tên năm dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.

- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với ba loại đèn.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản

- Nghiêm túc trong giờ học.

4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh:

- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.

- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.

- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.

- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.

- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.

- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ).

- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.

- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí.

- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại.

 

doc 6 trang sontrang 2530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 24, Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 25 Ngày soạn: 04/03/2019
Tiết dạy: 24 Ngày dạy: 06/03/2019 (lớp 7.1)
 07/03/2019 (lớp 7.2)
Tiết 24 - Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên.
- Kể tên năm dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với ba loại đèn.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm.
3. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh: 
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. 
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. 
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí. 
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Giáo án, bài giảng điện tử, sgk, sách giáo viên, bảng phụ.
- Mỗi nhóm HS: hai pin loại 1,5V, một bóng đèn, một công tắc, dây dẫn, một bút thử điện, một đèn điốt phát quang.
2. Học sinh: 	
	Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và việc học bài ở nhà của học sinh.
Phương pháp: Vấn đáp, giải bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Nêu quy ước về chiều dòng điện. Vận dụng làm câu hỏi C5,d trang 59 sgk
Học sinh trả lời.
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Khi xem tivi được một lúc, chạm tay vào tivi em có cảm giác gì? Vì sao lại cảm thấy nóng, để trả lời được chúng ta đi vào bài học hôm nay. 
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh trả lời câu hỏi và suy ngẫm.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
Tiết 24: Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. (18 phút).
Mục tiêu: 
- Nắm được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên.
- Kể tên năm dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
Phương Pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C1 theo cá nhân.
- Học sinh làm việc theo nhóm thực hiện thí nghiệm hình 22.1, trả lời câu C2 vào bảng nhóm.
- GV lưu ý hướng dẫn HS cẩn thận khi làm thí nghiệm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- GV làm thí nghiệm hình 22.2 cho HS quan sát sau đó thảo luận theo cặp đôi và làm câu C3 vào vở bài tập.
GV thông báo khi vật nóng đén 500 0C thì vật bắt đầu phát ra ánh sáng thấy được. 
- Yêu cầu HS làm kết luận SGK/61và câu C4 theo hình thức cá nhân.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi.
Tích hợp BVMT:
Giáo viên thông báo đến học sinh nội dung tích hợp BVMT:
Nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi hoặc có hại.
Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản nhất là làm dây dẫn có điện trở suất nhỏ.Việc sử dụng kim loại làm vật liệu dẫn điện đang dẫn đến việc cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn trong đời sống kĩ thuật.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh làm việc theo nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm của giáo viên, tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả của nhóm vào bảng nhóm.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời:
Dự kiến sản phẩm của học sinh:
C1: Dụng cụ đốt nóng bằng điện: Bóng đèn dây tóc, nồi cơm diện, bếp điện, bàn ủi, máy sấy tóc,. . . 
 C2:
a. Có, bằng cách để tay lại gần bóng đèn. 
b. Dây tóc của bóng đèn bị đốt mạnh nhất và phát sáng
c. Vì khi đèn sáng bình thường thì dây tóc thường toả ra một nhiệt độ khoảng 25000 C nên các chất thường chảy ra, còn vônfram không bị chảy vì nhiệt độ nóng chảy của vônfram là 33700C. 
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh quan sát thí nghiệm của GV sau đó thảo luận câu C3 và ghi câu trả lời vào vở bài tập.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời:
Dự kiến sản phẩm của học sinh:
C3:
 a. Mảnh giấy bị đứt rơi xuống. 
b. Dòng điện làm sợi dây nóng lên làm cho giấy bị cháy đứt. 
C4: Khi nhiệt độ lên đến 3270C thì chì nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở (ngắt mạch) tránh máy móc bị hư hại và tổn thất. 
HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi. 
I. Tác dụng nhiệt:
Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. 
Kết luận: 
Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. Dòng điện chạy qua dây tóc 
 Bóng đèn làm dây tóc nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. (12 phút)
Mục tiêu: 
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với ba loại đèn.
Phương Pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Cho HS quan sát bóng đèn của bút thử điện sau đó lắp trở lại và cắm bút trở lại một trong hai lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát vùng phát sáng của bóng đèn. 
- Yêu cầu HS thảo luận ,trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 sau đó hoàn thành kết luận SGK/62.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi.
Tích hợp BVMT:
Sử dụng điôt trong thắp sáng sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng điện, nâng cao hiệu suất sử dụng điện.
HĐ 4: vận dụng. 5’
C8: Dòng điện không gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường. 
a. Bóng đèn bút thử điện. 
b. Đèn điốt phát quang. 
c. Quạt điện. 
d. đồng hồ dùng pin. 
e. Không có trường hợp nào. 
C9: Cho sơ đồ mạch điện hình 22. 5 nguồn điện là một chiếc pin với các cực (+) và (-) chưa biết. Hãy nêu cách làm khi sử dụng đèn điốt phát quang để xác định xem A hay B là cực dương và chiều dòng điện trong mạch. 
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh thực hiện C5, C6, C7, và kết luận SGK theo hướng dẫn của GV. 
Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Dự kiến sản phẩm của học sinh:
C5: Hai đầu dây trong bóng đèn tách rời nhau. 
C6: đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. 
Bóng đèn bút thử điện
(Hình 22. 3) 
Hình 22. 4 Ảnh chụp phóng to đèn điốt phát quang. 
C7:Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm. 
Chất khí và chất bán dẫn có thể dẫn điện ở điều kiện nhất định. 
II. Tác dụng phát sáng:
1.Bóng đèn bút thử điện:
Kết luận:
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 
2. Đèn điốt phát quang (đèn LED)
Kết luận: 
Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi có đèn sáng. 
Dòng điện đi qua mọi vật dẫn, thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. 
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ phát quang. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5 phút)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS trả lời câu C8, C9 theo cá nhân.
- Nhận xét câu trả lời của HS
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh thực hiện C6, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
C8: e. Không có trường hợp nào. 
LED
PIN
 A B K 
Hình 22. 5
C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì A là cực dương của nguồn điện và ngược lại.
III. Vận dụng:
SGK.
4. Củng cố: (3 phút)
	- Đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
	- GV chốt lại những kiến thức cần nhớ trong bài học.
5. Dặn dò: (2 phút)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
	- Chuẩn bị trước bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_24_bai_22_tac_dung_nhiet_va_tac_du.doc