Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng :

 a. Kiến thức:H/S nắm được đặc điểm cơ bản phân biệt động vật với thực vật.

 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.

 - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, Kĩ năng hoạt động nhóm.

 * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếmvà sử lý thông tin khi đọc SGK, Quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong thiên nhiên và đời sống con người

 - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực

 - Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ, nhóm

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh :

 a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn.

b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ NL so sánh

II. CHUẨN BỊ:

1. GV- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.

 - Máy chiếu,phim trong

2. HS: sách, vở ghi

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :

1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

-Kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?

 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

 VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?

 

doc 223 trang sontrang 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1: Bài 1
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : 
 a. Kiến thức : 
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.- Kĩ năng hoạt động nhóm.
GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, Quan sát tranh ảnh 
 để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng phong phú .
 - Kĩ năng giao tiếp lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm .
 - Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ , nhóm, lớp .
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
 a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 
b. Các năng lực chung: NL sử dụng CNTT và truyền thông, năng lục sử dụng ngôn ngữ.
 c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ, giải quyết vấn đề 
 tự học NL tư duy NL so sánh
II. CHUẨN BỊ:
1. GV- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
2. HS: SGK, vở ghi..
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
 - Chia nhóm học sinh.
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
-Yêu cầu(như ND)
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
Tiểu kết: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
+(như ND)
Tiểu kết : - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
 - GV cho HS đọc kết luận SGK.
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : 
 - Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
 a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
 c. Do con người tác động. d.Cả a ,b và c.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
 a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh 
 c. Số loài nhiều d. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
 e. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. 
 g. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Chuẩn bị :các nhóm ngâm rơm,rạ khô và cỏ vào trong cốc nước
 chuẩn bị cho buổi thực hành bài sau
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
19 /8 /2018
 /8/2018
7A1
 /8/2018
7A2
 /8/2018
7A3
 Tiết 2 Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : 
 a. Kiến thức:H/S nắm được đặc điểm cơ bản phân biệt động vật với thực vật.
 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.
 - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, Kĩ năng hoạt động nhóm.
 * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếmvà sử lý thông tin khi đọc SGK, Quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong thiên nhiên và đời sống con người 
 - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
 - Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ, nhóm
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
 a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. 
b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ NL so sánh
II. CHUẨN BỊ:
1. GV- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
 - Máy chiếu,phim trong
2. HS: sách, vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
	VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9 vào phim trong.
 - GV đưa kết quả của từng nhóm lên máy chiếu để các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. 
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm thống nhất trả lời.
- Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: - Động vật và thực vật:
 + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
 + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
 Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- HS rút ra kết luận.
Tiểu kết: - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trìnhsinhlớp 7.
Hoạt động của GV 
Hoạt động HS
ND
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết: - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành.
 + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
Tiểu kết: 
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
-Qua bài học em cần nắn được những kiến thức nào? (KL) 
- GV cho HS làm bài tập điền khuyết ( nội dung VBTt9)Chữa trên phim trong.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :-Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Đặc điểm nào có ở tế bào Thực vật mà không có ở tế bào Động vật.
Chất nguyên sinh. b. Màng xenlulôzơ
c. Màng tế bào d. Nhân. 	
Điểm giống nhau giữa Động vật và Thực vật.
 a. Có cơ quan di chuyển b.Lớn lên và sinh sản.
 c . Được cấu tạo từ tế bào d. Cả a và b.
Hoạt động không có ở Động vật là:
 Sinh sản b. Trao đổi chất 
 c.Tự tổng hợp chât hữu cơ d. Di truyền.
Dị dưỡng là khả năng:
a. Sử dụng chất hữu cơ có sẵn b. Tự tổng hợp chất hữu cơ
 c. Sống nhờ chất hữu cơ của vật chủ d. Cả a ,b và c đều sai.
Cấu trúc không có ở Thực vật là:
 a. Thần kinh,giác quan b. Màng xenlululôzơ của tế bào
 c. Các bào quan trong tế bào d. Lục lạp chứa chất diệp lục.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
 + Nhắc lại:Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
 + Lấy váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
 Ngày ......Tháng 8 Năm 2018
 Xác định của tổ chuyên môn:
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
1 /9 /2018
 /9/2018
7A1
 /9/2018
7A2
 /9/2018
7A3
Tuần 2- Tiết 3 Chương I- Ngành động vật nguyên sinh
Bài 3: THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : 
 a. Kiến thức : - Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày.
 - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
 * GDKNS: - Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm
 - Kĩ năng tìm kiếm và sở lý thông tin khi quan sát tiêu bản của động vật nguyên sinh , tranh hình để tìm hiểu cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh .
 - Kĩ năng đảm nhiệm và quản lý thời gian khi thực hành.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
 a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. 
b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, NL tri thức sinh học 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: 	- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2. HS:	 Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1, 2 SGK.
 VB như SGK.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
 Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở 
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục sSGK trang 16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
E. HOAT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG :
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.
 6: Rút KN
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày ........Tháng Năm 2018
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
2 /9 /2018
 /9/2018
7A1
 /9/2018
7A2
 /9/2018
7A3
 Tiết 4 - Bài 4: TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : 
 a. Kiến thức : 
- Học sinh nắm được đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
 a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. 
b. Các năng lực chung : NL sử dụng ngôn ngữ.NLquan sát.
c.Các năng lực chuyên biệt: tìm mối quan hệ nghiên cứu khoa học 
II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK.
 - HS: Ôn lại bài thực hành.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi SGK.
3. Bài mới: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 Hoạt động 1: Trùng roi xanh
1.Dinh dưỡng - sinh sản
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu:
Hãy dự đoán xem trùng roi dinh dưỡng theo hình thức nào?.
+ Đọc SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
- GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
- Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
- Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK.
- Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập:
- Yêu cầu nêu được:
+ Các hình thức dinh dưỡng
+Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung.
- HS dựạ vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
+Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
-HSvận dụng kiến thức làm
-đại diện trình bày ,lớp nhận xét ,bổ sung.
- HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
Phiếu học tập
Tiểu kết : Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
tt
 Tên độngvật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
2
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
 Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi
Mục tiêu: HS thấy đựoc tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS:
+ Đọc SGK quan sát H 4.3 trang 18.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
GV nêu câu hỏi:
- Tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
-Các nhóm tiếp tục thảo luận trả lời.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
Tiểu kết : - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào roi liên kết với nhau, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
 -Có thể là nguồn gốc của động vật đa bào
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :
-HS làm bài tập trắc nghiệm:
1.Môi trường sống của Trùng roi xanh là: 
a. Ao ,hồ, đầm,ruộng b. Biển 
 c.ở cơ thể động vật d.Tất cả đèu sai.
2.Hình thức dinh dưỡng của Trùng roi xanh là: a ,Di dưỡng
 b, Tự dưỡng
 c, Tự dưỡng và dị dưỡng
d ,Tất cả đều sai.
3.Điều không đúng khi nói về Trùng roi xanh là: a. Là một cơ thể đơn bào.
 b. Cơ thể không chứa diệp lục
c.Trùng roi xanh có thể tự dưỡng như TV
 d.Trùng roi xanh có thể dị dưỡng như động vật
4.Sự trao đổi khí của Trùng roi xanh với môi trường ngoài qua bộ phận :
Màng cơ thể 
Nhân 
Điểm mắt
Hạt dự trữ.
5.Trùng roi sinh sản bằng cách:
 Phân đôi theo chiều dọc cơ thể
Phân đôi theo chiều ngang
Phân đôi theo bất kì chiều nào
Tiếp hợp
	 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài Ngày ........Tháng9 Năm 2018
 Xác định của tổ chuyên môn :
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
8 /9 /2018
 /9/2018
7A1
 /9/2018
7A2
 /9/2018
7A3
Tuần 3 - Tiết 5
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : 
 a. Kiến thức : 
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
 a. Phẩm chất: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. 
b. Các năng lực chung : : NL quan sát NLsử dụng CNTT và truyền thông,NL sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ ,tri thức sinh học 
II. CHUẨN BỊ: : 
 1.GV : Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK 
 - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
 2. HS : kẻ phiếu học tập vào vở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: -HS1:Trình bày về đặc điểm cấu tạo,dinh dưỡng ,sinh sản và môi trường sống của Trùng roi xanh.(chỉ trên sơ đồ)
 -HS2: Trùng roi xanh giống và khác Thực vật ở điểm nào?
VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục học một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 HĐ1: Trùng biến hình
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- GV yờu cầu HS đọc TT SGK q/sỏt H 5.1,2 SGK Thảo luận nhúm trả lời cõu hỏi
 Nơi sống của Trùng biến hình?
 Cấu tạo, và cỏch di chuyển của Trùng biến hình?
 Cho biết cỏch dinh dưỡng của Trùng biến hình?
 Hình thức sinh sản của Trùng biến hình?
- GV theo dừi hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Yờu cầu cỏc nhúm trả lời 
- GV ghi ý kiến bổ sung của cỏc nhúm vào bảng.
- Đưa ra KL
I. Trùng biến hình
- Cá nhân tự đọc cỏc thụng tin £ SGK .
- Quan sátH 5.1,2 SGK thảo luận trả lời cõu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống 
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vụ tớnh, hữu tớnh.
- Đại diện nhúm lờn cõu trả lời, cỏc nhúm khỏc theo dừi, nhận xột và bổ sung.
- HS theo dừi tự sửa chữa nếu cần.
KL: Trùng biến hình sống ở cỏc ao tự, hồ nước lặng
Cấu tạo và di chuyển.
- Gồm 1 tế bào cú: Chất NS lỏng, nhõn. Khụng bào tiờu hoỏ, khụng bào co búp.
- Di chuyển nhờ chõn giả (do chất nguyờn sinh dồn về 1 phớa).
 2. Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí
 3. Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
HĐ2: Trùng giày
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- GV yờu cầu HS đọc TT muc 2,3 SGK q/sỏt H 5.3 SGK trả lời cõu hỏi
 ? Cho biết cỏch dinh dưỡng của Trùng giày.
 ? Hình thức sinh sản của Trùng giày.
- Yờu cầu HS trả lời 
- GV ghi ý kiến bổ sung ,đưa ra KL
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trỡnh bày quỏ trỡnh bắt mồi và tiờu hoỏ mồi của Trùng biến hình.
? Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào.
- Số lượng nhân và vai trũ của nhõn?
- Quỏ trỡnh tiờu hoỏ ở Trùng giày và Trùng biến hình khỏc nhau ở điểm nào?
II. Trùng giày:
1
- Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK .
- Quan sátH 5.3 SGK trả lời cõu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Cỏch dinh dưỡng của Trùng giày
+ Sinh sản: vụ tớnh, hữu tớnh.
- Đại diện H trả lời, cỏc HS khỏc theo dừi, nhận xột và bổ sung.
- HS theo dừi tự sửa chữa nếu cần.
- HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đó cú Enzim để bíên đổi thức ăn.
Kết luận 
1. Dinh dưỡng:
 - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
2. Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tớnh: Bằng cỏch tiếp hợp
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
 - HS tóm tắt bài bằng sơ đồ h. ( Vẽ BĐTD )
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
 Trùng kiết lị
 Trùng sốt rột
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
phát triển
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
9 /9 /2018
 /9/2018
7A1
 /9/2018
7A2
 /9/2018
7A3
Tiết 6
Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng : 
a. Kiến thức : 
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
 - Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
GDKNS: Kĩ năng tự bảo vệ bản thân , phòng tánh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây nên .
 Kĩ năng tìm kiếm và và xử lý thông tin khi đọc SGK , quan sát trnh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo , cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rết gây ra. 
Kĩ năng lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi chuyên gia .
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
 a. Phẩm chất: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể 
b. Các năng lực chung : : NL quan sát NLsử dụng CNTT và truyền thông,NL sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ ,tri thức sinh học 
II. CHUẨN BỊ: : 
1. GV- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK. - Bảng phụ 
 2. HS : kẻ phiếu học tập vào vở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: di chuyển, , dinh dưỡng , sinh sản của trùng biến hình và trùng giày?
3. Bài mới : Trên thực tế có nhưng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
 Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.
- GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức .
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
- Một HS đọc nội dung phiếu.
phiếu học tập
Tiểu kết: :(bảng chuẩn kiến thức)
Phiếu học tập: 
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích.
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.
- Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
Máu người ,nước bọt của muỗi.
- Phá huỷ hồng cầu.
Sốt rét.
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
 Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta
Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ND

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2015_2016.doc