Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27, Bài 26: Châu chấu - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27, Bài 26: Châu chấu - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ

 - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng.

 - Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ.

2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

3. Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới ĐV

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

- Năng lực sử dụng các công cụ thực hành sinh học

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Mẫu: con châu chấu. Mô hình châu chấu

- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Dạy học nêu vấn đề, trực quan

 Thảo luận nhóm

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

- ổn định lớp (1’)

- Kiểm tra bài cũ (5’)

-Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của nhện?

 

doc 3 trang sontrang 4480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27, Bài 26: Châu chấu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/11/2020
Ngày dạy: 01/12/2020
LỚP SÂU BỌ
 TIẾT 27: BÀI 26: CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
 - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng.
 - Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ.
2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
3. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới ĐV
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực sử dụng các công cụ thực hành sinh học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu: con châu chấu. Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
III. PHƯƠNG PHÁP:
 Dạy học nêu vấn đề, trực quan
 Thảo luận nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
- ổn định lớp (1’) 
- Kiểm tra bài cũ (5’) 
-Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của nhện?
Đáp án
Đầu – ngực
- Đôi kìm có tuyến độc.
- Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
- 4 đôi chân bò
- Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về khứu giác, xúc giác
- Di chuyển chăng lưới
Bụng
- Đôi khe thở
- 1 lỗ sinh dục
- Các núm tuyến tơ
- Hô hấp
- Sinh sản
- Sinh ra tơ nhện
-Câu 2:Vai trò của lớp hình nhện?
Đáp án
Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
1. Khám phá
Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn và có ý nghĩa thực tiễn trong đời sống thực tiễn
2. Kết nối
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển (15’) 
Mục tiêu: 
- Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu.
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi:
- Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
- Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình).
- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình)
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư.
- HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được;
+ Cơ thể gồm 3 phần:
Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng
Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
Bụng: Có các đôi lỗ thở
- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.
Kết luận: 
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong (HS tự nghiên cứu) 
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
- Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- Chồi và lá cây
- thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều,được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ,rồi tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển (10’) 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
- Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm câu trả lời.
+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất.
+ Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin.
Kết luận: 
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. Phát triển qua biến thái.
3.Thực hành /luyện tập(3’) 
1.Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.
b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
d. Đầu có 1 đôi râu
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
2.Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào ?
4.Vận dụng (1’) 
? Tác hại của châu chấu đối với nông nghiệp ở địa phương em?
5. Dặn dò:
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết “.
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng trang 91 vào vở.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_27_bai_26_chau_chau_nam_hoc_2020.doc