Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Chân khớp

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Chân khớp

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm về lớp giáp xác.

- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một đại diện (tôm sông). Trình bày được tập tính hoạt động của giáp xác.

- Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài cảu tôm thích nghi với đời sống ở nước

- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm

- Nêu được các đặc điểm riêng về một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác nhau như tôm he, cáy, còng, cua biển, ghẹ .

- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người .

2. Kĩ năng :

- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình ảnh, phân tích, so sánh và thảo luận nhóm để hình thành kiến thức mới.

- Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.

- Kĩ năng thu thập, xử lí thông .

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3. Thái độ

-Thấy được ý nghĩa của việc học tập các môn học và ứng dụng tích hợp các môn học vào việc giải quyết tình huống thực tiễn.

- Khơi dậy hứng thú học tập, thực hành, tinh thần đoàn kết trong nhóm.

-Yêu thích bộ môn và yêu khoa học.

- Nâng cao ý thức trong bảo vệ môi trường và biết kêu gọi mọi người cùng thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm để bảo vệ và giữ gìn sức khỏe.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

- Năng lực giao tiếp, hợp tác

- Năng lực tự quản lý thời gian.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Chuẩn bị các tư liệu, hình ảnh, đoạn clip về động vật lớp giáp xác.

- Phân công các nhóm học sinh: (4 nhóm)

- Cả lớp chuẩn bị và tìm hiểu trước các mẫu đại diện tôm sông, cua, ghẹ .

2. Học sinh:

- Chuẩn bị sẵn các nội dung theo yêu cầu của giáo viên.

- Thu thập các mẫu giáp xác có ở địa phương.

- Tìm hiểu các kiến thức thực tế về lớp giáp xác.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp

 

docx 6 trang sontrang 7111
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Chân khớp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12: 
CHỦ ĐỀ 6: CHÂN KHỚP (2 tiết)	
Thời lượng: 2 tiết. Số tiết PPCT: 24,25, gồm 2 bài: 22,24
Chủ đề này gồm các bài trong chương V: Ngành chân khớp, Sinh học 7.
Bài 22: Tôm sông
Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác.
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về lớp giáp xác.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một đại diện (tôm sông). Trình bày được tập tính hoạt động của giáp xác.
- Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác 
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài cảu tôm thích nghi với đời sống ở nước 
- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm 
- Nêu được các đặc điểm riêng về một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác nhau như tôm he, cáy, còng, cua biển, ghẹ ..
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình ảnh, phân tích, so sánh và thảo luận nhóm để hình thành kiến thức mới.
- Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.
- Kĩ năng thu thập, xử lí thông .
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
-Thấy được ý nghĩa của việc học tập các môn học và ứng dụng tích hợp các môn học vào việc giải quyết tình huống thực tiễn.
- Khơi dậy hứng thú học tập, thực hành, tinh thần đoàn kết trong nhóm.
-Yêu thích bộ môn và yêu khoa học.
- Nâng cao ý thức trong bảo vệ môi trường và biết kêu gọi mọi người cùng thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm để bảo vệ và giữ gìn sức khỏe.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực tự quản lý thời gian.	
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị các tư liệu, hình ảnh, đoạn clip về động vật lớp giáp xác.
- Phân công các nhóm học sinh: (4 nhóm)
- Cả lớp chuẩn bị và tìm hiểu trước các mẫu đại diện tôm sông, cua, ghẹ .
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị sẵn các nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Thu thập các mẫu giáp xác có ở địa phương.
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế về lớp giáp xác.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Bài mới: 
Tiết 24: BÀI 22: TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của tôm sông. 
- Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác 
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước 
- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ tôm sông.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Mẫu tôm sông. 
2. Học sinh: - Mẫu tôm sông.
III. TIẾN TRINH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới: 
Khởi động (3 phút)
Đố vui:
Đầu khóm trúc, lưng khúc rồng
Sinh bạch, tử hồng.
Xuân, hạ, thu, đông
Bốn mùa đều có
Là con gì? (Tôm sông)
Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển. (17 phút)
Mục tiêu: Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác. Mô tả được cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông.
1- Vỏ cơ thể: GV cho HS đọc TT phần vỏ cơ thể trả lời câu hỏi:
- Cơ thể tôm gồm mấy phần? Khi bóc vỏ tôm em nhận xét gì về độ cứng và màu sắc vỏ?
- GV cho HS quan sát tôm, giải thích ý nghỉa hiện tượng vỏ tôm có nhiều màu sắc khác nhau. Khi nào thì vỏ có màu hồng.
-Vỏ kitin ở chỗ giáp với các đốt bụng và đốt chân mỏng và mềm hơn những chỗ khác nên các đốt bụng và chân có thể cử động dễ dàng .
2- Di chuyển: 
Hs tự đọc SGK
- Các nhóm quan sát mẫu + đọc TT Sgk. Đại diện nhóm phát biểu.
- Chia 2 phần: Đầu - ngực và bụng. Vỏ kitin ngấm canxi cứng để che chở và là chỗ bám cho hệ cơ phát triển. Khi sống vỏ có màu khác nhau, màu giống môi trường để tự vệ, khi chết sắc tố cyanocristalin chuyển thành zooerytrin (màu hồng).
- HS thảo luận, đại diện nhóm lên điền, nhóm khác nhận xét.
- Bò, bơi.
- Bơi giật lùi.
Tiểu kết:
I- Cấu tạo ngoài và di chuyển:
 1- Vỏ cơ thể:
- Có vỏ cứng bằng kitin ngấm canxi để che chở và là chỗ bám của hệ cơ.
- Vỏ có sắc tố giống môi trường để tránh kẻ thù.
2-Di chuyển : HS tự đọc
 Hoạt động 2: Dinh dưỡng. (10 phút)
Mục tiêu: Tìm hiểu về cách dinh dưỡng của tôm.
- GV cho HS tự đọc thầm TT mục dinh dưỡng thảo luận nhóm trả lời câu hỏi lệnh s:
+ Tôm hoạt động (kiếm ăn) vào thời gian nào trong ngày?
+ Thức ăn của tôm là gì?
+ Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
- Các nhóm thảo luận, trả lời và nhận xét.
+ Chạng vạng (chập tối)
+ Ăn tạp (ăn thực vật , động vật lẫn mồi chết). 
+ Nhờ tế bào khứu giác trên 2 đôi râu phát triển.
Tiểu kết:
II- Dinh dưỡng:
- Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
- Hô hấp bằng mang.
- Bài tiết qua tuyến bài tiết ở gốc đôi râu dài.
Hoạt động 3: Sinh sản. (8 phút)
Mục tiêu: Biết cách sinh sản của tôm.
- GV cho HS đọc TT thảo luận trả lời câu hỏi lệnh s:
+ Tôm đực và tôm cái khác nhau như thế nào?
+ Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
+ Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghỉa gì?
- 1 HS đọc lớn TT, thảo luận theo nhóm.
+ Tôm đực lớn, càng to và dài 
+ Vì có vỏ cứng rắn bao bọc không lớn lên theo cơ thể được nên phải lột xác.
+ Bảo vệ trứng khỏi bị ĐV khác ăn.
Tiểu kết:
III- Sinh sản:
- Tôm phân tính, tôm đực càng to dài, tôm cái chân bơi ôm trứng.
- Lớn lên qua nhiều lần lột xác.
Luyện tập, vận dụng (4 phút)
Câu 1: Vỏ tôm được cấu tạo bằng chất:
A. đá vôi	B. kitin	C. cuticun	D. dịch nhờn
Câu 2: Cơ thể tôm gồm mấy phần?
A. Ba phần: đầu, lưng, bụng	B. Hai phần: đầu – ngực, bụng
C. Ba phần: đầu, ngực, bụng	D. Hai phần: đầu, ngực – bụng
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm?
Câu 4: Cho biết cách dinh dưỡng và sinh sản của tôm?
Mở rộng (2 phút)
Câu hỏi: Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm 
theo cách nào?
Tôm có đôi mắt tinh và đôi râu thính nên ngư dân thường bắt tôm bằng mồi có mùi thơm.
Tôm thường kiếm ăn vào lúc chập tối nên ngư dân thường bẫy tôm vào chập tối hoặc ban đêm bằng
 ánh sáng đèn.
Dặn dò: (1 phút)
- Học bài, đọc trước những phần kiến thức còn lại của chủ đề.
- Các nhóm về tìm hiểu đặc điểm của một số loài giáp xác khác như: mọt ẩm, cua đồng, ghẹ, rận nước 
TUẦN 13. TIẾT 26: 	
 Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức :
 - Nêu được các đặc điểm riêng về một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác nhau như tôm he, cáy, còng, cua biển, ghẹ ..
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người .
 2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3/ Thái độ : Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi 
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
II/ Phương tiện dạy học:
2. Kỹ năng: 
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ tôm sông.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Tranh ảnh về các loài giáp xác.
- Bảng phụ ghi ý nghĩa thực tiễn của giáp xác. . 
2. Học sinh: - Mẫu tôm, cua, ghẹ...
III. TIẾN TRINH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới: 
Khởi động (4 phút)
Trò chơi: Chia lớp ra thành 2 đội: mỗi đội kể tên những loài giáp xác mà em đã biết và tìm hiểu được lên bảng nhóm trong vòng 2 phút. Đội nào kể tên được nhiều loài giáp xác sẽ là đội chiến thắng.
GV: Giáp xác có kích thước từ nhỏ đến lớn (20 nghìn loài) chúng sống rộng khắp các môi trường nước (ngọt, mặn, lợ). Đa số có lợi, 1 số ít có hại, các loài giáp xác các em đã liệt kê là 1 số đại diện của giáp xác, chúng có nhiều đặc điểm và tập tính khác nhau, chúng ta cùng nhau khám phá trong bài học này..
Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Môt số giáp xác khác .(18p)
Mục tiêu: Trình bày được 1 số đặc điểm cấu tạo và lối sống của các loài giáp xác, thấy được sự đa dạng của giáp xác.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 21.1 ®21. 7 trang 79, 80 đọc TT dưới hình để biết đặc điểm lối sống từng đại diện .
- GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi lệnh s:
+ Loài nào có kích thước lớn, nhỏ?
+ Loài nào có hại?
+ Loài nào có lợi, lợi như thế nào?
+ Ở địa phương thường gặp các loài giáp xác nào và chúng sống ở đâu?
à Vậy giáp xác ở địa phương em có đa dạng phong phú không?
- HS quan sát hình đọc TT ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận nhóm trả lời.
+ Lớn: cua nhện, nhỏ: rận nước.
+ Sun, chân kiếm kí sinh.
+ Cua nhện, cua đồng, rận nước làm thức ăn.
+ Tôm, cua, rận nước, tép..... sống ở ao hồ, đồng ruộng.
- Rất đa dạng, phong phú.
 Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn
Thở bằng mang
2. Sun
Nhỏ
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu, thuyền
3. Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5. Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7. Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
ẩn vào vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
Tiểu kết:
I/ Một số giáp xác khác:
- Giáp xác rất đa dạng về số lượng loài, chúng sống ở các môi trường nước, một số sống ở cạn, số nhỏ sống kí sinh.
- Các đại diện thường gặp: Tôm càng xanh, tôm ở nhờ, cua nhện, cua, rận nước, mọt ẩm..... có tập tính phong phú.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của giáp xác.(18p)
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của giáp xác, kể tên các đại diện có ở địa phương.
- GV cho HS đọc TT, trao đổi nhóm hoàn thành bảng. Gọi HS lên điền. GV chỉnh sửa.
+ Từ kết quả bảng nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống con người?
+ Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao hồ và biển?
+ Vai trò của nghề nuôi tôm? (GV bổ sung thêm: Nhiêu vùng nước ta đang phát triển ghề nuôi tôm. Ở ven biển nuôi tôm sú, tôm hùm. Ở đồng bằng sông cửu long nuôi tôm càng xanh, tôm là mặt hàng quan trọng ở nước ta. Giáp xác chân kiếm truyền bệnh sán dây cho người và gia súc, trùng mỏ neo kí sinh gây chết cá).
- HS kết hợp TT và hiểu biết trao đổi nhóm để hoàn thành bảng, đại diện nhóm lên điền, nhóm khác bổ sung.
+ Có lợi: Là nguồn cung cấp thực phẩm, nguồn thức ăn của cá, xuất khẩu.
+ Có hại cho giao thông đường thủy (sun), trùng mỏ neo kí sinh gây chết cá.
+ Làm thức ăn giai đoạn sơ sinh của tất cả các loài cá, là thức ăn suốt đời của nhiều loài cá kể cả cá voi.
Tiểu kết:
II/ Vai trò thực tiễn của giáp xác:
- Có lợi:
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm.(tôm, cua, ghẹ )
+ Là nguồn thức ăn của cá. (rận nước)
+ Là nguồn lợi xuất khẩu. .(tôm, cua, ghẹ )
- Có hại: Có hại cho giao thông đường thủy (sun, mọt ẩm)
 Kí sinh gây chết cá.(chân kiếm)
Luyện tập, vận dụng (4p)
1. Nêu sự đa dạng và vai trò của giáp xác?
2. Những ĐV có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác:
 a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin ngấm canxi (đá vôi).
 b. Phần lớn sống ở nước và thở bằng mang.
 c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều khơp với nhau.
 d. Đẻ trứng ấu trùng lột xác nhiều lần.
Mở rộng (1p)
Tìm hiểu về nghề nuôi tôm ở nước ta và viết một bài báo cáo ngắn gọn về nội dung đã tìm hiểu được.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1p)
- Về học bài, trả lời 3 câu hỏi cuối bài, đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 2 trang 85 vào vở bài tập và làm trước, ôn lại bài cũ.
* Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_chan_k.docx