Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 33 đến 34 - Ngô Trí Phương
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Khởi động. ( 5’)
B1:GV chiếu video giới thiệu thằn lằn bóng đuôi dài
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
Đây là con gì? Nó thường sống ở đâu?
HS quan sát trả lời: con thằn lằn
B2:GV dẫn dắt: So với ếch đồng sống phụ thuộc vào môi trường nước, thì thằn lằn bóng đuôi dài có đời sống hoàn toàn trên cạn. Vậy thằn lằn có cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với đời sống ở cạn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Giáo viên giới thiệu chương, bài.
Hoạt động 1: Đời sống
Ngày soạn: 1/1/2021 Ngày dạy ở lịch báo giảng Tiết: 33,34,35 CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT Các bài tương ứng trong SGK Sinh học 7: - Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài - Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát ( Đặc điểm chung không dạy phần cấu tạo trong Xác định mục tiêu bài học I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. + Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. + Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát + Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long. + Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn 4. Năng lực cần đạt được: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức , năng lực nghiên cứu khoa học - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, phân loại hay phân nhóm Bước 4: Bảng mô tả mức độ, câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá 1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Thằn lằn bóng đuôi dài 1. Đời sống Thằn lằn Nêu được đời sống của thằn lằn Giải thích đặc điểm thích nghi với đời sống So sánh được đời sống của thằn lằn với ếch đồng 2. Cấu tạo ngoài và di chuyển - Nhận biết được đặc điểm cấu tạo ngoài của Thằn lằn bóng đuôi dài: hình dạng thân, đặc điểm của mắt, đặc điểm của da, vảy, chân đuôi Biết cách di chuyển của thằn lằn - Giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài của Thằn lằn bóng đuôi dài: hình dạng thân, đặc điểm của mắt, đặc điểm của da, vảy, chân, đuôi - Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống ở cạn Trình bày được sự di chuyển của thằn lằn - Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống ở cạn. - Giải thích vì sao khi di chuyển toàn cơ thể sát trên đất III. Đa dạng của thằn lằn - Nêu được sự đa dạng của bò sát ở số loài - Nêu được các đặc điểm chung của bò sát - Nêu đặc điểm của các bộ trong lớp bò sát Tìm hiểu sự đa dạng của lớp bò sát: số lượng, thành phần loài, môi trường sống. Trình bày sự ra đời và nguyên nhân khủng long bị diệt vong IV. Đặc điểm chung của bò sát - Nhận biết được các đặc điểm chung của lớp bò sát V. Vai trò của cá - Nêu được các vai trò của bò sát - Nêu ý nghĩa thực tiễn của bò sát đối với tự nhiên và đối với con người 2. Câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá a. Nhận biết ? Nêu đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài ? Thức ăn của thằn lằn ? Thằn lằn hoạt động vào thời gian nào trong ngày ? Cho biết sinh sản của thằn lằn ? Nêu cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài ? Thằn lằn di chuyển như thế nào ? Cho biết số loài của bò sát ? Bò sát có đặc điểm chung nào b. Thông hiểu ? Vì sao thằn lằn thường phơi nắng, trú đông trong các hang đất khô ? Thằn lằn hô hấp khác với lưỡng cư ở điểm nào ? Bò sát được phân làm mấy bộ ? Các bộ khác nhau ở điểm nào c. Vận dụng ? So với ếch thằn lằn đời sống như thế nào ? Vì sao so với ếch thằn lằn lại đẻ số lượng trứng ít hơn rất nhiều so với ếch đồng ? Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống như thế nào ? Trình bày quá trình di chuyển của thằn lằn ? Vì sao khi di chuyển toàn thân thằn lằn bò sát trên đất ? Bò sát đa dạng ở đặc điểm nào ? Nêu vai trò của bò sát đối với con người ? Cho biết khủng long ra đời khi nào ? Vì sao gọi là thời kì phồn thịnh của khủng long ? Cho biết nguyên nhân khủng long bị diệt vong Bước 5: Thiết kế tiến trình bài học CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ Tiết 39: Thằn lằn bóng đuôi dài I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Khởi động. ( 5’) B1:GV chiếu video giới thiệu thằn lằn bóng đuôi dài HS quan sát và trả lời câu hỏi: Đây là con gì? Nó thường sống ở đâu? HS quan sát trả lời: con thằn lằn B2:GV dẫn dắt: So với ếch đồng sống phụ thuộc vào môi trường nước, thì thằn lằn bóng đuôi dài có đời sống hoàn toàn trên cạn. Vậy thằn lằn có cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với đời sống ở cạn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Giáo viên giới thiệu chương, bài. Hoạt động 1: Đời sống Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng - Qua bài tập: Thằn lằn bóng thường sinh sống ở đâu? B2: Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm + Trình bày đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? + Vì sao thằn lằn thích phơi nắng. + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và hoàn thành phần bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng. B3: Đại diện một vài cá nhân trình bày, giáo viên cho học sinh nhận xét và thông báo đáp án đúng. B4: Giáo viên hướng dẫn học sinh rút kết luận - Đời sống: + Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo. + Thích phơi nắng, ăn sâu bọ. + Có tập tính trú đông. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp. Đáp án : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng. Đặc điểm so sánh Thằn lằn Ếch đồng Nơi sống và hoạt động Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạnh các khu vực nước Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi lúc chập tối hoặc đêm. Tập tính Thích phơi nắng, trú đông trong các hố đất khô ráo Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm. Trú đông trong hốc đất ẩm bên bờ vực nước hoặc trong bùn. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo B2: GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK ? Thằn lằn bóng đuôi dài có cấu tạo ngoài như thế nào ? Cấu tạo ngoài có ý nghĩa gì với đời sống ở cạn Hs thảo luận trả lời câu hỏi, đại diện nhóm báo cáo ý kiến của nhóm B3:GV chốt lại đáp án So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn? B4: GV chốt lại kiến thức. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài (Nội dung ở bảng) Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn TT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi 1 Da khô có vảy song bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 2 Có cổ dài Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu và bắt mồi dễ dàng. 3 Mắt có mí cử động , có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô. 4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 6 Bàn chân có 5 ngón và có vuốt Tham gia sự di chuyển ở cạn - Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ và nêu thứ tự các bước của thằn lằn khi di chuyển. - Trình bày quá trình di chuyển của thằn lằn - Thân và đuôi có vai trò gì trong di chuyển? Hs các nhóm quan sát thông tin thảo luận trả lời Đại diện trình bày và ý kiến bổ sung gv nhận xét và chốt kiến thức 2. Di chuyển - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phía trước. C. Luyền tập - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Thằn lằn di chuyển như thế nào ? D.Vận dụng và tìm tòi mở rộng . 3’ ?Em hãy kể tên những động vật có đặc điểm cấu tạo giống với con thằn lằn bóng đuôi dài? ? Nêu các đặc điểm chứng minh thằn lằn tiến hóa hơn so với ếch đồng? E. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học kĩ bài, hoàn thành phần bài tập - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn. Tiết 39 BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. + Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát + Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long. + Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh khủng long và một số đại diện của bò sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KHỞI ĐỘNG.3' B1:GV cho HS xem video về các loại Khủng long trong thời đại phồn thịnh và 1 số bò sát gần gũi với con người B2:GV đặt câu hỏi: tại sao những loài Khủng long không còn tồn tại đến ngày nay? HS trả lời B3:GV dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. GV giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đa dạng của bò sát Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát kĩ kênh hình 40.1, ghi nhớ kiến thức và triển khai thảo luận theo nhóm nhỏ. + Cho biết số loài của bò sát ? + Tính đa dạng của bò sát thể hiện ở đặc điểm nào ? + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát ? Hs các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung. B2: GV thông báo đáp án đúng. B3: GV : Chỉ có thể dựa vào “hàm” hoặc răng là có thể phân biệt được ba bộ. Trong thực tế người ta dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân biệt bộ rùa và dựa vào đặc điểm hàm để phân biệt bộ cá sấu. B4:Rút kết luận về sự đa dạng của lớp bò sát I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 bộ: + Bộ Đầu mỏ + Bộ Có vảy + Bộ Cá sấu + Bộ Rùa - Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú. Đáp án : Phân biệt ba bộ thường gặp của lớp Bò Sát Tên bộ Đại diện Mai và yếm Hàm Răng Màng vỏ trứng Bộ có vảy Thằn lằn bóng, rắn ráo Không có Ngắn, có răng Răng mọc trên xương hàm Vỏ dai Bộ cá sấu Cá sấu xiêm Không có Dài, có răng Răng mọc trong lỗ chân răng Vỏ đá vôi Bộ rùa Rùa núi vàng Có Ngắn, không có răng không có răng Vỏ đá vôi Hoạt động 2: Các loài Khủng long Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. + Nêu đặc điểm của từng loại khủng long? + Nêu tổ tiên của bò sát. + Vì sao giai đoạn đầu khủng long phồn thịnh ? + Vì sao khủng long bị diệt vong? + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ? B2: HS trình bày các HS khác theo dõi bổ sung II. Các loài Khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long -Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm . - Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long. 2. Sự diệt vong của khủng long. - Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên. - Bò sát cơ thể nhỏ : + Dễ tìm thấy nơi ẩn trú. + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ và an toàn hơn Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay Hoạt động 3: Đặc điểm chung Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể. ? Bò sát có những đặc điểm chung nào - HS trình bày các hs khác theo dõi bổ sung B2: GV nhận xét và chốt lại kiến thức III. Đặc điểm chung - Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn : + Da khô, vảy sừng khô, cổ dài. + Màng nhĩ nằm trong hốc tai. + Chi yếu có móng vuốt. + Động vật biến nhiệt. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng Hoạt động 4: Vai trò Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm Gv nêu câu hỏi để hs tìm kiến thức ? Bò sát có những vai trò gì - Học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp với kiến thức thực tế để trình bày vai trò của bò sát. - GV: Nhận xét và kết luận IV. Vai trò - Lợi ích: + Có ích cho nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột phá hoại mùa màng) + Có giá trị thực phẩm (ba ba , rùa ...) + Dược phẩm. + Sản phẩm mĩ nghệ. - Tác hại: Một số loài có nọc độc có thể gây chết người (rắn...) C. Luyền tập: - Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp - Đặc điểm chung của lớp bò sát . D. Vận dụng và tìm tòi mở rộng. 3’ - Nêu các bước sơ cứu khi bị rắn độc cắn? - Nguyên nhân suy giảm số lượng các loài bò sát? Biện pháp bảo vệ những loài Bò sát có ích? - Kể tên những loài rùa được bảo hộ ở vườn Quốc Gia Cúc Phương? E. Dặn dò: - Học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập. - Đọc mục em có biết và - Soạn bài và tìm hiểu bài : Chim bồ câu * Rút kinh nghiệm bài học:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_33_den_34_ngo_tri_phuong.doc