Kế hoạch bồi dưỡng Sinh học 7 - Tiết 25+26+27, Chủ đề: Sâu bọ - Trịnh Kim Tuyến

Kế hoạch bồi dưỡng Sinh học 7 - Tiết 25+26+27, Chủ đề: Sâu bọ - Trịnh Kim Tuyến

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu khái niệm lớp Sâu bọ.Mô tả hình thái, cấu tạo và hoạt động của châu chấu.Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được các đặc điểm cấu tạo của châu chấu.

- Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận. Nêu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với đời sống con người.

- Thông qua băng hình học sinh quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù.

2. Kĩ năng:

 Quan sát + thảo luận nhóm.

- Kĩ năng sống:

+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ và vai trò thực tiễn của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên và trong đời sống con người.

+ Kĩ năng lắng nghe tích cực.

+ Kĩ năng ứng xử giao tiếp.

- Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình. Kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem.

3. Thái độ:

 Thích bộ môn học, bảo vệ các loài sâu bọ có ích.

 

doc 8 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2020
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bồi dưỡng Sinh học 7 - Tiết 25+26+27, Chủ đề: Sâu bọ - Trịnh Kim Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13, 14 tiết 25, 26, 27
Ngày dạy: Từ ngày . đến 
KHUNG KHBD TRỰC TUYẾN
Trường: THCS Phú Lộc.
Tổ: KHTN- CN.
Họ và tên giáo viên:
Trịnh Kim Tuyến
CHỦ ĐỀ: SÂU BỌ
Môn học: Sinh học; lớp: 7
Thời gian thực hiện: ( 3 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu khái niệm lớp Sâu bọ.Mô tả hình thái, cấu tạo và hoạt động của châu chấu.Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được các đặc điểm cấu tạo của châu chấu.
- Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận. Nêu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với đời sống con người.
- Thông qua băng hình học sinh quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 
2. Kĩ năng:
 Quan sát + thảo luận nhóm.
- Kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ và vai trò thực tiễn của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng ứng xử giao tiếp.
- Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình. Kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem.
3. Thái độ:
	Thích bộ môn học, bảo vệ các loài sâu bọ có ích.
II. Thiết bị và học liệu:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sử dụng hình SGK có liên quan đến bài học.
 - Phần mềm, nền tảng sử dụng dạy, minh họa 
 - Đường dẫn liên kết: (biểu mẫu, video, tài liệu,....)
 Các phiếu học tập có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
Tài liệu học tập, tranh ảnh,..
 Phiếu học tập như SGK.
III. Tiến trình tiết học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu. 
a. Mục tiêu:
	Giúp học sinh chuẩn bị bài trước khi học.
	- HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi có liên quan đến bài học
b. Tổ chức thực hiện:
Hs tham gia trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Giao nhiệm vụ học tập:
GV gởi các câu hỏi có liên quan đến bài học qua zalo nhóm.	
- Em thường gặp châu chấu sống ở đâu?
- Em bắt châu chấu có dễ không? So sánh sự di chuyển của châu chấu so với các động vật thuộc lớp hình nhện.Sự khác nhau đó là do đặc điểm nào?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS chuẩn bị đáp án theo nhóm được phân công.
Sản phẩm: 
-Em thường gặp châu chấu sống trên những cánh đồng lúa.
-Có bạn bắt dễ, có bạn bắt khó do châu chấu di chuyển linh hoạt hơn các động vật thuộc lớp hình nhện.do châu chấu có đôi cành to khỏe.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
HS nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập (qua zalo).
GV theo dõi, hỗ trợ những HS gặp khó khăn do vấn đề kĩ thuật.
Kết luận- nhận định:
GV xem xét sản phẩm của HS, phát hiện, chọn ra những bài có kết quả khác nhau và những tình huống cần đưa ra thảo luận trước lớp.
GV nêu vấn đề: 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Bài 26. CHÂU CHẤU
Hoạt động 2.1. Cấu tạo ngoài và di chuyển (12p)
a. Mục tiêu: HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
b. Tổ chức thực hiện: HS quan sát hình 26.1 SGK trả lời câu hỏi:
Giao nhiệm vụ học tập:
Trả lời các câu hỏi:
- Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần?
- Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
- Châu chấu có những hình thức di chuyển nào?
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm:
 - Cơ thể châu chấu có 3 phần: đầu, ngực và bụng.
 A. Đầu
 B. Ngực
 C. Bụng
- Cấu tạo ngoài của châu chấu gồm:
 + Đầu: có 1 đôi râu (1), 1 đôi mắt kép (2), cơ quan miệng (3).
 + Ngực: 3 đôi chân (4), 2 đôi cánh (5).
 + Bụng: lỗ thở (6)
- Châu chấu có thể bò bằng cả 3 đôi chân.
+ Nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau.
+ Bay bằng cánh nếu di chuyển xa (nhảy rồi sau đó bay).
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định:
 - Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
+ Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở
- Di chuyển: Bò, bay, nhảy.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về dinh dưỡng (8p)
a. Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm dinh dưỡng của châu chấu.
b. Tổ chức thực hiện:
HS đọc thông tin kết hợp với kiến thức hiểu biết, trả lời câu hỏi:
GV đặt câu hỏi. 
- Châu chấu có phàm ăn không và ăn loại thức ăn gì?
- Khi châu chấu sống, lúc nào bụng chúng cũng phập phồng để làm gì?
- Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào?
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày cá nhân: 
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm: 
- Cấu tạo cơ quan miệng của châu chấu với hàm trên và hàm dưới sắc, khỏe, chúng rất phàm ăn và thuộc loại sâu bọ, ăn thực vật, nhất là ăn lá, chồi non và ngọn cây.
- Đó là động tác hô hấp: hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng.
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, khác hẳn với tôm sông (chúng hô hấp bằng mang)
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định: 
- Chúng ăn thực vật, phàm ăn nên rất có hại. 
- Thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều, được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, rồi tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
Hoạt động 2.3. Sinh sản và phát triển (5p)
a. Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm sinh sản và phát triển của châu chấu.
b. Tổ chức thực hiện:
HS đọc ■ SGK kết hợp xem hình SGK trả lời câu hỏi
GV đặt câu hỏi:
- Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
- Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày cá nhân:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm: 
- Châu chấu phân tính, tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống. Trứng đẻ dưới đất thành ổ.
- Vì lớp vỏ cuticun của cơ thể chúng kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành. Trong khoảng thời gian trước khi vỏ mới cứng lại thì châu chấu non lớn lên một cách nhanh chóng.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định:
- Châu chấu phân tính
- Châu chấu đẻ trứng trong đất.
- Châu chấu non mới nở đã giống bố, mẹ (kiểu biến thái không hoàn toàn), nhưng phải qua nhiều lần lột xác mới thực sự trở thành con trưởng thành.
Bài 27. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu một số đại diện sâu bọ khác (10p)
a. Mục tiêu: Thấy được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp.
b. Tổ chức thực hiện:
HS nghiên cứu các hình SGK lựa chọn con đại diện điền vào ô trống trong bảng 1. để thấy được sự đa dạng về môi trường sống của Sâu bọ?
Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống
STT
Các môi trường sống
Một số sâu bọ đại diện
1
Ở nước
Trên mặt nước
Trong nước
2
Ở cạn
Dưới đất
Trên mặt đất
Trên cây 
Trên không
3
Kí sinh
Ở cây 
Ở động vật
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày nhóm: 
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày nhóm: Đại diện nhóm trả lời; Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm: 
Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống
STT
Các môi trường sống
Một số sâu bọ đại diện
1
Ở nước
Trên mặt nước
Bọ vẽ
Trong nước
Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy
2
Ở cạn
Dưới đất
Ấu trùng ve sầu, dế trũi
Trên mặt đất
Dế mèn, bọ hung
Trên cây 
Bọ ngựa
Trên không
Chuồn chuồn, bướm
3
Kí sinh
Ở cây 
Bọ rầy
Ở động vật
Chấy, rận...
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định: 
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính:
 Sâu bọ rất đa dạng về: số loài, cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống:
 Chuồn chuồn, ve sầu, bướm, ong, ruồi, muỗi.... Chúng phân bố rộng khắp các môi trường sống trên hành tinh của chúng ta.
Hoạt động 2.2. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn (15p)
a. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ.
b. Tổ chức thực hiện:
HS làm việc theo nhóm nhỏ hoàn thành: chọn lấy các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ bằng cách đánh dấu (P) vào ô tương ứng trang 91 SGK.
+ Hoàn thành bảng 2 để điền tên sâu bọ và (P) vào ô trống chỉ vai trò thực tiễn của chúng. (3’)
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày nhóm:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày nhóm: đại diện nhóm trả lời cá nhân; nhóm khác khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm:
- Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác
+ Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực và bụng
+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
+ Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Bảng 2
Stt
 Các đại diện
Vai trò thực tiễn
Ong mật
Tằm
Ruồi
Muỗi
Ong mắt đỏ
1
Làm thuốc chữa bệnh
P
P
2
Làm thực phẩm
P
3
Thụ phấn cây trồng
P
4
Thức ăn cho động vật khác
P
P
P
P
P
5
Diệt các sâu hại
P
6
Hại hạt ngũ cốc
7
Truyền bệnh
P
P
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định:
1. Đặc điểm chung: 
- Cơ thể có 3 phần riêng biệt.
- Đầu có 1 đôi râu.
- Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. 
- Hô hấp bằng ống khí.
2. Vai trò thực tiễn:
Sâu bọ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
Một số sâu bọ làm hại đáng kể cây trồng nói riêng và nền sản xuất nông nghiệp nói chung.
Bài 28. THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ
Hoạt động 2.1. HS xem băng hình. (15p)
a. Mục tiêu: HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất giữ thức ăn .
b. Tổ chức thực hiện: 
B1: GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình.
B2: GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ.
 + Tìm kiếm cất giữ thức ăn.
 + Sinh sản.
 + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ.
 - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại.
Giao nhiệm vụ học tập:
- HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó.
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm:
.theo nội dung phiếu học tập
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định:
Hoạt động 2.2. Thảo luận nội dung băng hình (10p)
a. Mục tiêu: HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 
b. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
 + Kể tên những sâu bọ quan sát đực? 
 + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài?
 + Nêu các cách tự vệ tấn công của sâu bọ? 
 + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ?
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày cá nhân:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm: theo nội dung video, băng hình
- Tập tính sâu bọ là những hoạt động sống đặc trưng đáp ứng lại tác nhân của ngoại cảnh, có các đặc điểm:
+ Thể hiện hoạt động sống của sâu bọ, đặc biệt về sinh sản và dinh dưỡng.
+ Đáp ứng của sâu bọ với các kích thích bên ngoài hay bên trong cơ thể.
+ Gia tăng tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ
+ Có khả năng chuyển giao được từ cá thể này sang cá thể khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định: 
- Về giác quan: có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thị giác, thính giác
- Não có 3 phần: não trước, não giữa và não sau.
- Tập tính sâu bọ là những hoạt động sống đặc trưng đáp ứng lại tác nhân của ngoại cảnh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: : Đánh giá mức độ nhận thức của HS về một số nội dung liên quan đến bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Trước tiết học sau, GV giao cho HS các bài tập; yêu cầu làm bài tập vào vở và nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập.
Giao nhiệm vụ học tập:
GV nêu các bài tập trắc nghiệm.
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
 (1). Cơ thể châu chấu có mấy phần?
 A. Đầu, ngực, bụng	B. Đầu- ngực, bụng
 C. Đầu, bụng, cánh	 D. Đầu, đuôi, lưng, bụng
(2). Cơ quan hô hấp của châu chấu là gì?
 A. Mang	B. Hệ thống ống khí	 C. Da	D. Màng cơ thể
(3).Kiểu di chuyển nào dưới đâu không phải là của châu chấu?
 A. Bò	B. Nhảy	C. Bay	D. Uốn mình
1). Đại diện nào của Sâu bọ dùng để làm thuốc?
 A. Ong mật	B.Ruồi	C.Muỗi D.Chuồn chuồn
 (2). Sâu bọ có đặc điểm chung là:
A. Cơ thể có 3 phần riêng biệt	B. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
C. Hô hấp bằng ống khí	 D. Cả a, b, c 
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm: đáp án như trên
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định:
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức hiểu biết để giải thích một số nội dung liên quan bài học
b. Tổ chức thực hiện:
GV giao cho HS các bài tập; yêu cầu làm bài tập vào vở và nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập.
Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi: 
 - Trình bày đặc điểm chung của Sâu bọ?
 - Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?
 - Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
Gv mở rộng, liên hệ thực tế: Nạn dịch châu chấu phá hoại hết mùa màng, gây mất mùa đói kém.
 - Những loài sâu bọ biết nhảy: châu chấu trưởng thành- 76 cm, châu chấu non – 51 cm, bọ chó – 30.5 cm, bọ chét – 22.5 cm,...
- Ở nước ta, người ta đã thống kê được có hơn 300 loài sâu bọ khác nhau làm hại luá từ giai đoạn mạ đến giai đoạn gặt lúa về.
- Đôi khi phun thuốc trừ sâu hại khiến sâu bọ phá hại nhiều hơn vì thuốc chỉ diệt các loài sâu bọ có ích (thiên địch – kẻ thù tự nhiên của cây trồng) làm cho các loài sâu hại mặc sức hoành hành.
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm: 
- Đặc điểm chung Sâu bọ: cơ thể có 3 phần riêng biệt: đầu, ngực và bụng. Đầu có 1 đôi râu; ngực có 2 đôi cánh và 3 đôi chân; hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Đặc điểm phân biệt với Chân khớp khác: cơ thể có 3 phần riêng biệt: đầu, ngực và bụng. Đầu có 1 đôi râu; ngực có 2 đôi cánh và 3 đôi chân; hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Địa phương có các biện pháp diệt sâu bọ an toàn: bảo vệ sâu bọ có ích, trồng rau trong nhà kính, bẫy đèn. Dùng tay bắt sâu bọ, sử dụng chế phẩm sinh học,...
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ -Kết luận- nhận định:
– GV yêu cầu HS nộp bài qua hệ thống quản lí học tập; GV nhận xét vào bài làm.
– GV trả bài, chọn một số bài làm tốt của HS để giới thiệu trước lớp vào thời điểm thích hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_boi_duong_sinh_hoc_7_tiet_252627_chu_de_sau_bo_trin.doc