Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 42, Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Năm học 2016-2017

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 42, Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Năm học 2016-2017

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở 1 số loài, môi trường sống và lối sống.

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.

- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.

- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Yêu thích tìm hiểu tự nhiên và có lòng yêu quý các loài động vật .

4. Định hướng phát triển năng lực học sinh

- Năng lực tự học

- Năng lực hợp tác

- Năng lực, giải quyết vấn đề

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên

- Ảnh của động vật và một số loài khủng long.

- Vi deo về tập tính của khủng long.

- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập

2. Học sinh

- Chuẩn bị bài trước ở nhà

- Sgk sinh học 7

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Trực quan, vấn đáp, tìm tòi, thuyết trình.

- Hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1.Ổn định tổ chức: (1 phút)

Lớp 7A Tổng số : Có mặt: Vắng mặt:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Tiến hành trong giờ dạy

 .3. Bài mới (35 Phút)

 

doc 9 trang sontrang 3080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 42, Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/01/2017
Ngày giảng: 17 /01/2017
 Lớp: 7A
 Tiết 42 - Bài 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
 CỦA LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở 1 số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Yêu thích tìm hiểu tự nhiên và có lòng yêu quý các loài động vật .
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực, giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ảnh của động vật và một số loài khủng long.
- Vi deo về tập tính của khủng long.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà 
- Sgk sinh học 7	
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan, vấn đáp, tìm tòi, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Ổn định tổ chức: (1 phút)	
Lớp 7A Tổng số : Có mặt: Vắng mặt:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Tiến hành trong giờ dạy 
 .3. Bài mới (35 Phút)
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
Phương pháp / kĩ thuật: Nêu vấn đề, trực quan, Đàm thoại, hoạt động cá nhân
Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV chiếu slide 1: Thầy mời các em quan sát một số loài vật sau và cho biết tên các loài động vật đó?
HS: Con thằn lằn, con rùa, con rắn, cá sấu
? Những loài động vật đó thuộc ngành, lớp động vật nào?
HS: Những con vật này thuộc ngành ĐV có XS, lớp bò sát. Vậy chúng có những đặc điểm chung gì, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay GV kết hợp ghi bảng tên đầu bài.
Điều chỉnh, bổ sung:
 ,,,, 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: 
 - Trình bày được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở 1 số loài, môi trường sống và lối sống.
 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
 - Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
 - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
 Phương pháp / kĩ thuật: 
 - Trực quan, vấn đáp tìm tòi, thuyết trình
 - Hoạt động nhóm.
Thời gian: 33 Phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV chiếu slide 2: GV cho HS quan sát video về các loài bò sát. Các em xem thông tin về số loài, lối sống, môi trường sống của bò sát.
Gv: Em hãy trình bày những thông tin vừa xem được
(2-3 em trình bày)
GV?: Qua những thông tin trên em có nhận xét gì về số loài của các động vật thuộc lớp bò sát?
HS: Lớp bò sát rất đa dạng
Số loài lớn, lối sống và môi trường sống phong phú...
GV chốt kiến thức và kết hợp ghi bảng:
- Số loài lớn: Khoảng 6500 đến hơn 8000 loài. Chia làm 4 bộ: Đầu mỏ, Có vẩy, Cá sấu, Rùa) (3 bộ)
- Qua TT sgk em hãy cho biết lớp bò sát có mấy bộ, kể tên các bộ?
HS: Gồm có 4 bộ: (Đầu mỏ, Có vẩy, Cá sấu, Rùa) (3 bộ)
- Để phân biệt được 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát thầy mời các em quan sát sơ đồ sgk phát phiếu học tập cho HS yêu cầu học sinh hoàn thành:
- Qua bảng trên em hãy cho biết những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng để phân biệt ba bộ thường gặp ở lớp bò sát?
 HS: Dựa và đặc điểm hàm, yếm, răng 
 Em có nhận xét gì về lối sống và môi trường sống của chúng?
HS: Lối sống, môi trường sống phong phú.
GV chuyển ý: Qua việc tim hiểu trên các em đã biết về sự đa dạng và cấu tạo ngoài của lớp bò sát. Vậy tổ tiên của loài bò sát được hình thành như thế nào chúng ta chuyển sang phần II (GV kết hợp ghi bảng)
- GV yêu cầu hs đọc thông tin
GV?Cho biết tổ tiên của bò sát được hình thành vào thời gian nào? 
- HS trả lời: Tổ tiên của bò sát được hình thành từ loài lưỡng cư cổ, cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm. 
GV?: Cho HS xem một đoạn video.
Theo em thời đại nào là thời kỳ phồn thịnh nhất của lớp bò sát?
- HS trả lời: Đây là thời kỳ phồn thịnh nhất của Bò sát, được gọi là Thời đại Bò sát hoặc Thời đại Khủng long
GV?: Vậy nguyên nhân nào dẫn đến phồn thịnh của khủng long?
- Sự ra đời của bò sát.
+ Điều kiện sống và khí hậu thuận lợi, chưa có kẻ thù. Cho nên các loài khủng long rất đa dạng VD 
+ Cấu tạo cơ thể phù hợp với môi trường sống 
GV: Trong thời đại khủng long, có nhiều loài bò sát to lớn, hình thù kỳ lạ, thích nghi với môi trường sống và điều kiện sống khác nhau ( chiếu hình ảnh)
GV?: Qua việc quan sát kênh hình 40.2 SGK và xem đoạn video em hãy nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng?
 - HS trả lời: 
 Khủng long cá: chi có dạng vây cá.
 Khủng long cánh: cánh có cấu tạo như cánh dơi, chi sau yếu.
 Khủng long bạo chúa: chi trước ngắn có vuốt sắc nhọn, chi sau to khỏe
 GV chốt: Như vậy, mỗi loài khủng long có một đặc điểm cấu tạo ngoài riêng để thích nghi với điều kiện sống của chúng.
 GV: Tuy nhiên, những điều kiện thuận lợi đó có tồn tại mãi phồn thịnh hay không chúng ta chuyển sảng mục 2
GV nói: Cách đây khoảng 65 triệu năm các loài khủng long bắt đầu bị diệt vong
GV chiếu Hình ảnh nguyên nhân khủng long diệt vong
Thầy mời các em đọc thông tin sgk và cho biết 
? tại sao loài khủng long cỡ lớn bị tiêu diệt?
- HS trả lời: - Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
+ Do thức ăn khan hiếm
GV chốt : Như vậy, Do cạnh tranh với chim và thú. Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. Do thức ăn khan hiếm...nên các loài khủng long bị diệt vong chỉ còn các loài bò sát cỡ nhỏ tồn tại đến ngày nay
GV? Tại sao những loài bò sát cỡ nhỏ có thể tồn tại đến ngày nay?
- HS trả lời:
- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ à dễ tìm nơi trú ẩn.
+ Yêu cầu về thức ăn ít.
+ Trứng nhỏ an toàn hơn.
- 1 đến 2 HS phát biểu, lớp bổ sung 
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
GV chuyển ý: Qua việc tìm hiểu các nội dung trên các em thấy mỗi loài bò sát đều có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống của nó. Vậy lớp Bò sát có những đặc điểm chung gì? chúng ta chuyển sang phần III (GV kết hợp ghi bảng)
- Để tìm hiểu đặc điểm chung của lớp bò sát sau đây chúng ta có một trò chơi sau Ai nhanh hơn 
- Dựa vào kiến thức đã học, các em hãy chọn các nội dung sao cho đúng về những đặc điểm chung của lớp bò sát.
Nội dung 
Đặc điểm
1.Môi trường sống
2. Vảy, da 
3. Cổ
4. Vị trí màng nhĩ.
5. Cơ quan di chuyển
6. Hô hấp 
7.Tuần hoàn
8.Sinh dục
9. Trứng
10. Sự thụ tinh
11. Nhiệt độ cơ thế
- GV chiếu bảng chuẩn kiến thức.
Nội dung 
Đặc điểm
1.Môi trường sống
Ở cạn
2. Vảy, da 
Da khô có vảy sừng 
3. Cổ
Dài
4. Vị trí màng nhĩ.
Nằm trong hốc tai 
5. Cơ quan di chuyển
Chi yếu có vuốt sắc
6. Hô hấp 
Phổi có nhiều vách ngăn 
7.Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có 
Vách hụt , 2 vòng tuần hoàn,
máu nuôi cơ thể là máu pha 
8.Sinh dục
. Có cơ quan giao phối 
9. Trứng
Có màng dai hoặc vỏ đá 
vôi bao bọc, giàu noãn
 hoàng 
10. Sự thụ tinh
Thụ tinh trong 
11. Nhiệt độ cơ thế
Là động vật biến nhiệt
GV?: Dựa vào bảng kiến thức trên em hãy nêu những đặc điểm chung của lớp bò sát?
HS trả lời
- GV chốt lại kiến thức.
Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn:
+ Da khô, có vảy sừng.
+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể máu pha 
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
+ Là động vật biến nhiệt
Trò chơi trên chính là nội dung phần III. Đặc điểm chung của lớp bò sát, về nhà các em tiếp tục hoàn thiện bài tập vào vở ghi.
GV chuyển ý: Loài bò sát rất đa dạng về loài. Vậy Bò sát có vai trò gì trong đời sống tự nhiên chúng ta chuyển sang phần IV (GV kết hợp ghi bảng)
GV nói: Bò sát có những vai trò gì thầy mời các em quan sát kênh hình sau. 
GV?: Dựa vào hình ảnh trên hãy cho biết lợi ích của bò sát?
- HS: Trong nông nghiêp: tiêu diệt sâu bọ, chuột.
- Đối với đời sống con người: làm thực phẩm, dược phẩm , sản phẩm mĩ nghệ
Bên cạnh những mặt lợi ích trên thì chúng có tác hại gì?
I. Đa dạng của bò sát.
1. Sự đa dạng của bò sát
- Số loài đa dạng có khoảng 8000 loài. 
Gồm có 4 bộ (Đầu mỏ, Có vẩy, Cá sấu, Rùa)
- Môi trường sống phong phú.
2. Cấu tạo ngoài của bò sát
(sgk )
II. Các loài khủng long.
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh
- Sự ra đời: cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm.
- Sự phồn thịnh của khủng long:( Thời đại bò sát hoặc thời đại khủng long) 
+ Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
2. Diệt vong của khung long.
- Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
+ Do thiếu thức ăn vì thực vật không quang hợp được.
III. Đặc điểm chung của bò sát (SGK)
.
IV. Vai trò của bò sát
1. Lợi ích
- Trong nông nghiêp: tiêu diệt sâu bọ, chuột.
- Đối với đời sống con người: làm thực phẩm, dược phẩm , sản phẩm mĩ nghệ
2. Tác hại
- Gây độc, nguy hiểm cho người.
Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội đdược 
Phương pháp / kĩ thuật. Làm bài tập trắc nghiệm
Thời gian: 3 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm sau:
HS trả lời câu hỏi
Câu 1: Lớp bò sát đa dạng vì:
A. Lớp bò sát có số lượng loài lớn.
B. Lớp bò sát có môi trường sống đa dạng.
C. Lớp bò sát có lối sống đa dạng.
D. Cả A, B và C.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của Bò sát?
	A. Da khô, vảy sừng khô.
	B. Phổi có nhiều vách ngăn.
 C. Là động vật hằng nhiệt.
 D. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
 Đáp án: 1- D ; 2- C
Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề mới trong cuộc sống. Học sinh biết sơ cứu khi bị rắn độc cắn.
Phương pháp / kĩ thuật: Vấn đáp, hoạt động cá nhân
Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Nếu bị rắn độc cắn ta phải sơ cứu như thế nào?
HS: - Buộc chặt vết thương khoảng 5-10cm chiều máu chảy về tim, cứ 10p lại nới dây garo và nhích về phía vết cắn.
- Dùng dao khử trùng rạc vào vết cắn, dùng giác hút áp lên vết rạch rồi hút.
- Rửa vết thương bằng thuốc tím.
- Đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất.
Gv nhận xét.
Điều chỉnh, bổ sung:
Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: Giúp học sinh không bao giờ dừng lại với những gì đã học và hiểu rằng ngoài những kiến thức được học trong nhà trường còn rất nhiều điều có thể cần và phải tiếp tục học, ham mê học suốt đời. 
Phương pháp / kĩ thuật : Nêu vấn đề, tự nghiên cứu
Thời gian: 1 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV liên hệ với môn học khác như môn công nghệ 7 phần chăn nuôi để giải thích một số kiến thức cũng như hiểu biết thêm một số ngành chăn nuôi mới như nuôi rắn, nuôi thằn lằn, cá sấu 
Bảo vệ các động vật quý hiếm như Rùa.
Điều chỉnh, bổ sung:
 4. Củng cố: 2 phút’
 1. Nêu đặc điểm chung của lớp bò sát? 
 Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn:
 + Da khô, có vảy sừng.
 + Chi yếu có vuốt sắc.
 + Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
 + Phổi có nhiều vách ngăn.
 + Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể máu pha 
 + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
 + Là động vật biến nhiệt.
 5. Dặn dò.1’
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 / trang 133 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 41: Chim bồ câu.
- Hoàn thành bảng 1, 2 (SGK-135,136) vào vở bài soạn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_42_bai_40_su_da_dang_va_dac_diem.doc