Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Bài 3: Community service (Dịch vụ cộng đồng)
I. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE)
1. Cách dùng
- Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.
E.g. I met her last summer. (Tôi đã gặp cô ấy vào mùa hè năm ngoái.)
- Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ.
E.g. She often went swimming every day last year. (Cô ấy thường đi bơi mỗi ngày vào năm ngoái.)
2. Dạng thức của thì quá khứ đơn
a. Với động từ to be (was/ were)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Bài 3: Community service (Dịch vụ cộng đồng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UNIT 3. COMMUNITY SERVICE (DỊCH VỤ CỘNG ĐỒNG) A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example benefit (n) /ˈbɛnɪfɪt/ lợi ích Such games give children many benefits. Những trò chơi như vậy mang đến cho trẻ em rất nhiều lợi ích. community service (n) /kəˈmjuːnɪti ˈsəːvɪs/ dịch vụ cộng đồng, những hoạt động vì lợi ích xã hội Community service is very important in scocial life. Dịch vụ cộng đồng rất quan trọng trong đời sống xã hội. disabled (adj) /dɪsˈeɪb(ə)ld/ khuyết tật Disabled people need help and support from the community. Người khuyết tật cần sự giúp đỡ và hỗ trợ từ cộng đồng. donate (v) /də(ʊ)ˈneɪt/ hiến tặng, quyên tặng I donate my blood once a year. Tôi hiến máu một lần một năm. elderly (adj) /ˈɛldəli/ (chỉ người) già (cách nói lịch sự của “old”) His job is taking care of elderly people. Công việc của anh ấy là chăm sóc người già. encourage (v) /ɪnˈkʌrɪdʒ/ khuyến khích, động viên My parents have always encourage me to study harder. Bố mẹ tôi luôn luôn động viên tôi học hành chăm chỉ hơn. environmental (adj) /ɪnvʌɪrənˈmɛnt(ə)l/ (thuộc về) môi trường There are many environmental problems in big cities. Có rất nhiều vấn đề về môi trường ở những thành phố lớn. flood (n) /flʌd/ lũ lụt Flood is a very dangerous natural disaster. Lũ lụt là một thảm họa thiên nhiên nguy hiểm. homeless (adj) /ˈhəʊmlɪs/ vô gia cư Last week the volunteers gave food and drink to homeless people. Tuần trước, những tình nguyện viên đã tặng thức ăn và đồ uống cho người vô gia cư. life skill (n) /lʌɪf skɪl/ kĩ năng sống At school, teachers also help students develop some life skills. Ở trường học, giáo viên cũng giúp học sinh phát triển một vài kĩ năng sống. non – profit (adj) /nɒnˈprɒfɪt/ phi lợi nhuận It is a non – profit organization that helps disabled children. Đó là một tổ chức phi lợi nhuận giúp đỡ trẻ em khuyết tật. organization (n) /ɔːɡ(ə)nʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ tổ chức Jimmy is working for a volunteer organization. Jimmy đang làm việc cho một tổ chức tình nguyện. plant (v) /plɑːnt/ trồng They are planning to plant some more trees on the sidewalk. Họ đang dự định trồng thêm cây trên vỉa hè. project (n) /ˈprɒdʒɛkt/ dự án, kế hoạch My class is doing an interesting project. Lớp tôi đang tiến hành một dự án thú vị. provide (v) /prəˈvʌɪd/ cung cấp The government provides food and fresh water to people in the flooded area. Chính phủ cung cấp lương thực và nước sạch cho người dân vùng bị lũ lụt. traffic jam (n) /ˈtrafɪk dʒam/ tắc nghẽn giao thông We are late because of the traffic jam. Chúng tôi bị muộn vì tắc đường. B. GRAMMAR I. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE) 1. Cách dùng - Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. E.g. I met her last summer. (Tôi đã gặp cô ấy vào mùa hè năm ngoái.) - Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ. E.g. She often went swimming every day last year. (Cô ấy thường đi bơi mỗi ngày vào năm ngoái.) 2. Dạng thức của thì quá khứ đơn a. Với động từ to be (was/ were) Thể khẳng định Thể phủ định I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít was + danh từ/ tính từ I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít was not/ wasn’t + danh từ/ tính từ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều were You/ We/ They/ Danh từ số nhiều were not/ weren’t Examples: 1. He was tired. (Anh ấy đã rất mệt.) 2. They were in the room. (Họ đã ở trong phòng.) Examples: 1. He wasn’t at school yesterday. (Anh ấy đã không ở trường ngày hôm qua.) 2. They weren’t in the park. (Họ đã không ở trong công viên.) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Was I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + danh từ/ tính từ Yes. I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít was. Were You/ We/ They/ Danh từ số nhiều No. wasn't. Yes. You/ We/ They/ Danh từ số nhiều were. No. weren't. Examples: 1. Were they tired yesterday? (Hôm qua họ đã mệt phải không?) => Yes, they were./ No, they weren’t. 2. Was he at home? (Anh ấy đã ở nhà phải không?) => Yes, he was./ No, he wasn’t. * Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng I (tôi) để đáp lại. b. Với động từ thường (Verb/ V) Thể khẳng định Thể phủ định I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V-ed I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + did not/ didn’t + V (nguyên mẫu) He/ She/ It/ Danh từ số ít He/ She/ It/ Danh từ số ít Examples: 1. She went to school yesterday. (Hôm qua cô ấy đã đi học.) 2. He worked in this bank last year. (Năm ngoái anh ấy đã làm việc ở ngân hàng này.) Examples: 1. My mother didn’t buy me a new computer last year. (Năm ngoái mẹ tôi đã không mua cho tôi một chiếc máy tính mới.) 2. He didn’t meet me last night. (Anh ấy đã không gặp tôi tối qua.) 3. Mr Nam disn’t watch TV with me. (Ông Nam đã không xem TV với tôi.) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Did I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều He/ She/ It/ Danh từ số ít + V (nguyên mẫu) Yes, I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều He/ She/ It/ Danh từ số ít did. No, didn't. Examples: 1. Did she work there? (Có phải cô ấy đã làm việc ở đó không?) Yes, she did./ No, she didn’t. 2. Did you go to Ha Noi last month? (Có phải bạn đã đi Hà Nội tháng trước không?) Yes, I did./ No, I didn’t. II. WH- QUESTION Khi đặt câu hỏi có chứa Wh-word (từ để hỏi) như Who, What, When, Where, Why, Which, How, ta đặt chúng lên đầu câu. Tuy nhiên, khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không dùng Yes/ No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp. Cấu trúc: Wh- word + was/ were + S? Wh – word + did + S + V? Examples: 1. Where were they? (Họ đã ở đâu thế?) => They were in the playground. (Họ đã ở trong sân chơi.) Examples: 1. What did Ba do at the weekend? (Ba đã làm gì vào ngày cuối tuần vậy?) => He studied English. (Anh ấy đã học Tiếng Anh.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các trang từ chỉ thời gian như: - yesterday (hôm qua) - last night/ week/ month/ (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ ) - ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ; two weeks ago: cách đây 2 ngày, ) - in + thời gian trong quá khứ (e.g. in 1990) - when: khi (trong câu kể) 4. Cách thêm –ed vào sau động từ a. Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi –ed. Dưới đây là các quy tắc khi thêm đuôi – ed vào sau động từ. Thêm –ed vào đằng sau hầu hết các động từ Examples: want – wanted want – wanted look – looked look – looked Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee”, chúng ta chỉ việc thêm “d” vào cuối động từ Examples: live – lived live – lived love – loved love – loved Đối với những động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, u, i, o), ta thêm “ed” bình thường. + Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” + “ed” Examples: play – played play – played stay - stayed stay - stayed enjoy - enjoyed enjoy - enjoyed Động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ những từ kết thúc bằng h, w, x, y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” Examples: stop – stopped stop – stopped plan – planned plan – planned Động từ bất quy tắc: - Là những động từ được chia ở cột 2 trong “Bảng động từ bất quy tắc” (học thuộc lòng) Examples: V V- ed Nghĩa go went đi have had có teach taught dạy buy bought mua drink drank uống BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN EX1: Cho dạng đúng của động từ ở dạng quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3), dùng bảng động từ bất quy tắc nếu cần. V V2 V3 be (là) was/ were been bring (mang đến) brought brought buy (mua) bought bought cut (cắt) cut cut do (làm) did done eat (ăn) ate eaten find (tìm) found found found (thành lập) founded founded go (đi) went gone have (có) had had keep (giữ) kept kept lie (nằm) lay lain lie (nói dối) lied lied lose (mất) lost lost make (làm) made made move (di chuyển) moved moved play (chơi) played played provide (cung cấp) provided provided put (đặt) put put read (đọc) read read see (nhìn) saw seen sleep (ngủ) slept slept spend (dành) spent spent study (học) studied studied take (mang đi) took taken think (nghĩ) thought thought travel (du lịch) traveled traveled visit (thăm) visited visited work (làm việc) worked worked write (viết) wrote written EX2: Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) ở thì quá khứ đơn. 1. (+) They decided to leave soon. (-) They didn’t decide to leave soon. (?) Did they decide to leave soon? 2. (+) There were many homeless people here ten years ago. (-) There were not many homeless people here ten years ago. (?) Were there many homeless people here ten years ago? 3. (+) Tom’s grandfather used to be a soldier. (-) Tom’s grandfather didn’t use to be a soldier. (?) Did Tom’s grandfather use to be a soldier? 4. (+) My teacher started teaching here 6 years ago. (-) My teacher didn’t start teaching here 6 years ago. (?) Did my teacher start teaching here 6 years ago? 5. (+) Jane often went to school on foot 3 years ago. (-) Jane didn’t often go to school on foot 3 years ago. (?) Did Jane often go to school on foot 3 years ago? 6. (+) The cat wanted to eat yesterday. (-) The cat didn’t want to eat yesterday. (?) Did the cat want to eat yesterday? 7. (+) The train arrived late yesterday. (-) The train didn’t arrive late yesterday. (?) Did the train arrive late yesterday? 8. (+) There was anything left in the fridge. (-) There wasn’t anything left in the fridge. (?) Was there anything left in the fridge? Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ tobe. Trong câu phủ định có đại từ bất định “anything”, khi chuyển về câu khẳng định cần chuyển “anything” thành “something”. Câu (?) đảo động từ tobe lên đầu câu, giữ nguyên “anything”. EX3. Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn. 1. Last week, my mother (take) took me to the zoo. 2. When we (arrive) arrived at the party, there (not be) were not/ weren’t many people there. 3. My mother (say) said that she (buy) bought me a new dress. 4. Last summer, my father (teach) taught me to drive. 5. I (start) started doing charity when I (be) was a first year student. 6. Many rich people (donate) donated money for this volunteer program. 7. My friend (ring) rang me yesterday and (invite) invited me to his party. 8. What (you/ watch) did you watch on TV last night? 9. When my father (be) was young, he (use to) used to be the most handsome boy in the village. Lưu ý: Cấu trúc “S + used to + V” dùng để diễn tả hành động đã từng làm trong quá khứ mà bây giờ không còn làm nữa. 10. Did you go (you/ go) to see the concert yesterday? 11. My performance (not be) was not/ wasn’t really good. I (not feel) didn’t feel happy about it. 12. Jim (spend) spent the whole day taking after his brother. 13. I (write) wrote a letter to my foreign friend but he (not write) did not write back. 14. Were they (they/ be) students of our school? 15. Yesterday, I (see) saw Jim at a bookstore. EX4. Gạch lỗi sai trong các câu sau rồi sửa lại cho đúng. 1. My friend and I was at the hairdresser’s yesterday. was => were Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ tobe, chủ ngữ “my friend and I” là số nhiều nên tobe chia thành “were”. 2. My sister in law used to had long hair but now she has short hair. had => have Giải thích: Cấu trúc “S + used to + V” dùng để diễn tả hành động đã từng làm trong quá khứ mà bây giờ không còn làm nữa. Sau “used to” là động từ nguyên thể không chia. 3. Did your father worked in a tobacco factory before he retired? worked => work Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ có quy tắc “work”. Câu nghi vấn đảo trợ động từ “did” lên đầu câu, động từ sau đó không chia. 4. Why you didn’t come to the meeting last week? you didn’t => didn’t you Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn, trợ động từ “didn’t” đứng sau từ để hỏi “why” và đứng trước chủ ngữ “you”. 5. My best friend and I use to hated each other when we first met. use to hated => used to hate Giải thích: Cấu trúc “S + used to + V” dùng để diễn tả hành động đã từng làm trong quá khứ mà bây giờ không còn làm nữa. Sau “used to” là động từ nguyên dạng không chia. 6. Was Anna be successful with her project last week? be successful => successful Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ tobe, chủ ngữ “Anna” là danh từ riêng số ít nên tobe chia thành “was”. “be” là từ thừa trong câu. 7. Yesterday morning I readed several chapters of the book “The little prince”. readed => read Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ bất quy tắc “read”. Dạng quá khứ của “read” vẫn là “read”. 8. Last summer we involved in community service in our neighborhood, so we did go on holiday. did => didn’t Giải thích: Dựa vào văn cảnh để xác định đây là câu phủ định: “Hè trước chúng tôi tham gia làm dịch vụ cộng đồng, vậy nên chúng tôi không đi nghỉ mát.” Câu phủ định nên thêm trợ động từ “didn’t”, động từ sau đó không chia. EX5. Hoàn thành câu với những động từ cho sẵn ở thì quá khứ đơn (thể khẳng định hoặc phủ định). disturb put like be hold have decide sleep stay cost 1. It was freezing outside, so I put on my coat. Trời đang rất lạnh bên ngoài, vậy nên tôi mặc áo khoác vào. 2. My mother was very busy yesterday, so I didn’t disturb her. Mẹ tôi rất bận hôm qua, vậy nên tôi không làm phiền mẹ. 3. Yesterday was Mary’s birthday but she didn’t hold a party. Hôm qua là sinh nhật của Mary nhưng cô ấy không tổ chức tiệc. 4. We were exhausted, so we decided to leave the party early. Chúng tôi rất mệt vậy nên chúng tôi quyết định rời bữa tiệc sớm. 5. The bed was very uncomfortable. Tim didn’t sleep well. Chiếc giường không thoải mái. Tim không ngủ ngon. 6. The musical wasn’t very good. I didn’t like it much. Vở nhạc kịch không quá tốt. Tôi không thích nó lắm. 7. The restaurant wasn’t very expensive. It didn’t cost much to have dinner there. Nhà hàng không đắt lắm. Nó không tốn nhiều khi ăn tối ở đó. 8. I had to look after my little sister yesterday, so I didn’t have time to call you. Tôi phải chăm sóc em gái tôi ngày hôm qua, vậy nên tôi không có thời gian gọi cho bạn. 9. It wasn’t hard to lift the boxes. They weren’t very heavy. Nó không khó để nâng những hộp này. Chúng không nặng lắm. 10. It was raining heavily, so I stayed in. Trời đã mưa rất to, vậy nên chúng tôi ở trong nhà. EX6. Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh. 1. many/ went/ to/ volunteers/ ,/ Last year/ the/ and/ flooded area/ free food/ people/ gave to/./ Last year, many volunteers went to the flooded area and gave free food to people. Năm ngoái, nhiều tình nguyện viên đã đi tới vũng lũ và phát đồ ăn miễn phí cho mọi người. 2. rebuild/ helped/ houses/ They/ trees/ also/ plant/ and/ people/./ They also helped people rebuild houses and plant trees. Họ cũng giúp mọi người xây lại nhà cửa và trồng cây. 3. people/ donated/ generous/ for/ people/ Many/ poor/ money/./ Many generous people donated money for poor people. Rất nhiều người hào phóng đã quyên góp tiền cho người nghèo. 4. I/ joined/ a student/ ,/ was/ When/ charitable work/ I/ often/ in/./ When I was a student, I often joined in charitable work. Khi tôi còn là một sinh viên, tôi thường tham gia công việc từ thiện. 5. my friends/ used to/ remoted areas/ travel/ help/ to/ to/ people there/ I/ with/./ I used to travel to remote areas with my friends to help people there. Tôi đã từng đi đến những vùng xa xôi với bạn bè để giúp những người ở đó. 6. mountainous/ for/ areas/ weeks/ We/ in/ stayed/ the/./ We stayed in the mountainous areas for weeks. Chúng tôi đã ở lại vùng núi hàng mấy tuần liền. 7. the chidren/ read/ there/ We/ taught/ and/ write/ to/./ We taught the children there to read and write. Chúng tôi dạy trẻ em ở đó đọc và viết. 8. a volunteer/ was/ a/ experience/ wonderful/ Being/./ Being a volunteer was a wonderful experience. Trở thành một tình nguyện viên là một trải nghiệm tuyệt vời. 9. I/ busy/ graduated/ was/ After/ ,/ I/ very/./ After I graduated, I was very busy. Sau khi tôi tốt nghiệp, tôi rất bận rộn. 10. I/ Now/ do/ still/ charity/ my/ in/ hometown/./ Now I still do charity in my hometown. Bây giờ tôi vẫn làm từ thiện ở quê tôi. III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) 1. Cách dùng Cách dùng Ví dụ Dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai - I have learned English for 15 years. (Tôi đã học Tiếng Anh được 15 năm rồi. => hiện tại tôi vẫn đang học) - Mr Nam has taught French here since 1990. (Ông Nam đã dạy tiếng Pháp ở đây từ năm 1990. => hiện tại ông ấy vẫn còn dạy ở đây) Dùng để diễn tả hành động vừa mới xảy ra - I have just taught English here. (Tôi vừa mới dạy tiếng Anh ở đây.) - Lan has learned French recently. (Gần đây Lan đã học tiếng Pháp.) Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian hoặc không đề cập đến thời gian - I have seen this film. I like it so much. (Tôi đã xem bộ phim này. Tôi rất thích nó.) - She has visited Ha Long Bay. (Cô ấy đã đến thăm vịnh Hạ Long.) Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra nhưng kết quả còn ở hiện tại - Lan has cleaned the floor. => It is clean now. (Lan đã lau sàn nhà.) - He has had a serious accident. => He is in hospital now. (Anh ấy đã gặp tai nạn nghiêm trọng.) 2. Dạng thức của thì hiện tại hoàn thành Thể khẳng định Thể phủ định He/ She/ It/ Danh từ số ít has + V (p.II) He/ She/ It/ Danh từ số ít has not/ hasn’t + V (p.II) I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều have I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều have not/ haven’t Ví dụ: - She has just bought a house. (Cô ấy vừa mới mua một ngôi nhà.) - They have gone to Ho Chi Minh city. (Họ đã đi tới thành phố Hồ Chí Minh.) - Mr Nam has taught English since last month. (Ông Nam đã dạy tiếng Anh từ tháng trước.) - I have known Nam for ages. (Tôi đã biết Nam lâu rồi). Ví dụ: - My mother hasn’t lived here since Christmas. (Mẹ tôi đã không sống ở đây kể từ Giáng Sinh.) - I haven’t been to Ha Noi. (Tôi chưa tới Hà Nội.) - We haven’t finished our homework. (Chúng tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà.) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Has he/ She/ It/ Danh từ số ít + V (p.II) Yes, he/ She/ It/ Danh từ số ít has. No, hasn't. Have I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Yes, I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều have. No, haven't. Ví dụ: - Have you done your homework? (Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?) => Yes, I have./ No, I haven’t. - Has you taught here since last month? (Cô ấy đã dạy ở đây từ tháng trước phải không?) => Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have they gone to Hue? (Họ đã đi Huế chưa?) => Yes, they have./ No, they haven’t. 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì hiện tại hoàn thành, thường có các từ/ cụm từ sau: - Never (chưa bao giờ), ever (đã từng), just (vừa mới), already (đã rồi), yet (chưa), how long (bao lâu), before (trước đây), recently/ lately/ so far (gần đây), up to now/ up the present (cho tới bây giờ), .. - in the past (ten) years: trong (mười) năm qua - in the last (years): những (năm) gần đây - this is the first time/ the second time: đây là lần đầu tiên/ lần thứ hai - since + mốc thời gian (since 2000/ last summer, ) - for + khoảng thời gian (for ages/ two years , ), for a long time = for ages (trong một khoảng thời gian dài), 4. Cách chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành Động từ ở thì Hiện tại hoàn thành được chia theo 1 trong 2 cách sau: - Nếu là động từ có quy tắc thì thêm đuôi “ed”: áp dụng quy tắc thêm đuôi “ed” vào sau động từ ở Unit 8. - Nếu là động từ bất quy tắc thì xem cột 3 bảng động từ bất quy tắc Ví dụ: - He has just bought a new house. (Anh ấy vừa mới mua một ngôi nhà mới.) - I’ve known her for ten years. (Tôi đã biết cô ấy 10 năm rồi.) - Nga has ever eaten this kind of food. (Nga đã từng ăn loại thức ăn này rồi.) - She has waited for him for 30 minutes. (Cô ấy đã chờ anh ấy được 30 phút rồi.) 5. So sánh thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn Cách dùng - Dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai - Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian hoặc không đề cập đến thời gian - Dùng để diễn tả hành động đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ - Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời gian trong quá khứ Ví dụ - She has lived in Ho Chi Minh city for 8 years. (Cô ấy đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh được 8 năm rồi.) => Bây giờ cô ấy vẫn sống ở thành phố Hồ Chí Minh - Someone has stolen my computer. (Ai đó đã ăn trộm máy tính của tôi.) - She lived in Ho Chi Minh city 8 years ago. (Cô ấy đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh cách đây 8 năm.) => Bây giờ cô ấy không sống ở thành phố Hồ Chí Minh nữa. - Someone stole my computer yesterday. (Hôm qua ai đó đã ăn trộm máy tính của tôi.) BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN EX7. Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) ở thì hiện tại hoàn thành. 1. (+) I have finished my homework. (-) I haven’t finished my homework. (?) Have you finished your homework? 2. (+) My uncle has been to Singapore before. (-) My uncle hasn’t been to Singapore before. (?) Has your uncle been to Singapore before? 3. (+) They have found their keys. (-) They haven’t found their keys. (?) Have they found their keys? 4. (+) Jim has just played video games with his brother. (-) Jim hasn’t just played video games with his brother. (?) Has Jim just played video games with his brother? 5. (+) My grandmother has visited me since November. (-) My grandmother hasn’t visited me since November. (?) Has your grandmother visited you since November? 6. (+) Your sister has studied Medicine for 2 years. (-) Your sister hasn’t studied Medicine for 2 years. (?) Has your sister studied Medicine for 2 years? 7. (+) It has been long since our last encounter. (-) It hasn’t been long since our last encounter. (?) Has it been long since our last encounter? 8. (+) We have graduated yet. (-) We haven’t graduated yet. (?) Have you graduated yet? EX8: Đặt những trạng từ trong ngoặc vào đúng vị trí của nó trong các câu sau đây: 1. I have had dinner with my family. (already) I have already had dinner with my family./ I have had dinner with my family already. 2. Have you finished your report? You need to bring it to me before 9 a.m. (yet) Have you finished your report yet? You need to bring it to me before 9 a.m. 3. I haven’t done my homework. (yet) I haven’t done my homework yet. 4. My sister has left the party. (just) My sister has just left the party. 5. Your mother has told you to come home early. (already) Your mother has already told you to come home early. / Your mother has told you to come home early already. 6. Has the mouse gone? (already) Has the mouse already gone?/ Has the mouse gone already? 7. I have met her. (just) I have just met her. 8. The paiter hasn’t finished his work. (yet) The paiter hasn’t finished his work yet. Giải thích: - Already: đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ chính. Ngoài ra, “already” có thể đứng ở cuối câu. - Just: đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ chính. - Yet: chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn, đứng ở cuối câu. EX9. Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống sao cho thích hợp. 1. I have learned Japanese for 3 months. 2. May has been working for a non-profit organization since I graduated. 3. Kim has been unemployed for half a year. 4. I miss my friend. I haven’t seen her for months. 5. We have lived in the dorm since our first year at university. 6. Jim and Jane have known each other for quite a long time. 7. The baby’s hungry. He hasn’t eaten anything since the morning. 8. Have you used this laptop for 4 years? 9. They’ve been close friends since they started college. 10. My grandmother has been a vegetarian for several years. Giải thích: “since” + mốc thời gian (kể từ khi .); “for” + khoảng thời gian (trong bao lâu) EX10. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành. Jim: Hi, Jane. How are you? What (1. you/ do) have you done recently? Jane: Oh, hi Jim. It (2. be) has been quite a long time since we last talked. Well, I (3. work) have worked for a non-profit organization. We are carrying out a project to help homeless people in our neighborhood. Jim: That sounds very interesting. (4. You/ have) Have you had any difficulties? Jane: Of course! Basically my colleagues and I are doing charitable work, so we rarely receive any financial support. We (5. provide) have provided free food for the homeless people since last week. Moreover, the organization (6. recently offer) has recently offered jobs for those people. Jim: It is a meaningful job. I really admire you! How long (7. you/ work) have you worked there? Jane: Since the start of our summer holoiday. How about you? What (8. you/ do) have you done this summer? Jim: Not much. I spend my whole day reading and reading. So far, I (9. already finish) have already finished three books. My mother (10. tell) has told me several times to go out and try something new but I (11. not find) haven’t found anything that suits me. Jane: Uhm, let’s see. How about joining our organization? We (12. look) have looked for new volunteers for weeks. The organization (13. also plan) has also planned to have some voluntary programs to help disabled children. You can join and read books for the kids.I think it’s quite suitable for you. Jjm: That’s a nice idea. I will definitely consider it. By the way, I (14. plan) have planned to have a party with friends. Would you like to come? Jane: I’d love to. When will you hold the party? Jim: I (15. not decide) haven’t decided yet. But I will call you soon. EX11. Dựa vào những từ cho sẵn, hãy viết thành những câu hoàn chỉnh. 1. I/ think/ I/ hear/ that song/ before/./ I think I have heard that song before. Giải thích: Động từ “think” chia về thì hiện tại đơn với chủ ngữ là “I”. Mệnh đề sau đó diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 2. They/ not/ come/ yet/./ They haven’t come yet. Giải thích: Câu có chứa trạng từ “yet” nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 3. Jim/ already/ invite/Shirley/ his party/./ Jim has already invited Shirley to his party. Giải thích: Câu có chứa trạng từ “already” nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 4. John and Julie/ have/ their house/ about two years/./ John and Julie have had their house for about two years. Giải thích: Câu có chứa trạng từ “for” và khoảng thời gian “two years” nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 5. She/ not take/ her driving test/ yet/./ She hasn’t taken her driving test yet. Giải thích: Câu có chứa trạng từ “yet” nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 6. Mary/ be/a translator/ since/ she/ leave/ university/./ Mary has been a translator since she left university. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “since” và mốc thời gian nên chia về thì hiện tại hoàn thành. Mệnh đề sau “since” là mốc thời gian trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn. 7. You/ ride/ your new car/ yet/?/ Have you ridden your new car yet? Giải thích: Câu có chứa trạng từ “yet” nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 8. Paul/ ever/ meet/ a famous person/?/ Has Paul ever met a famous person? Giải thích: Câu có chứa trạng từ “ever” nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 9. Up to now/ Peter/ receive/ 5 awards/./ Up to now, Peter has received 5 awards. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “up to now” nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 10. It/ be/ ages/ we/ last/ talk/./ It has been ages since we last talked. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “since” và mốc thời gian nên chia về thì hiện tại hoàn thành. EX12. Khoanh tròn đáp án đúng. 1. His mother hasn’t prepared the meal (already/ yet). Mẹ tôi chưa chuẩn bị bữa ăn. Giải thích: Dùng “yet” (chưa) trong câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành. 2. Tommy (worked/ has worked) for this company for 10 months but now he doesn’t work here. Tommy đã làm việc cho công ty này 10 tháng nhưng bây giờ anh ấy không làm việc ở đây. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn. 3. This machine (has worked/ worked) for ten years so far. Chiếc máy này đã hoạt động được 10 năm. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “for” và “so far” nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 4. Mr Vu (have found/ founded) this non-profit organization to benefit the local community. Ông Vũ đã thành lập tổ chức phi lợi nhuận này để mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương. Giải thích: Động từ “find-found-found: tìm kiếm”; động từ “found-founded-founded: thành lập”. Ở trong câu này cần dùng động từ “found” ở thì quá khứ đơn. 5. Jame’s (not been/not) a member of the volunteer club since he left school. James không còn là thành viên của câu lạc bộ từ khi anh ấy ra trường. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “since” và mốc thời gian nên chia về thì hiện tại hoàn thành. 6. Her husband (has given up/ gave up) smoking when they had their first child. Chồng cô ấy đã từ bỏ thuốc lá khi họ có đứa con đầu tiên. Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ tại một thời điểm xác định “when they had ” nên chia về thì quá khứ đơn. 7. (Have you read/ Did you read) this book yet? Bạn đã đọc quyển sách này chưa? Giải thích: Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian, đi với trạng từ “yet”
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_anh_lop_7_bai_3_community_service_dich_vu_cong.docx